Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.14 KB, 108 trang )
3.5 Kế toán TSCĐ
a Khái niệm
TSCĐ là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, có kết cấu độc
lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
thực hiện một số nhiệm vụ chức năng nhất định ( nếu thiếu một trong một trong
cácbộ phận thì cả hệ thống không hoạt động được). Đồng thời TSCĐ phải thoả
mãn 2 điều kiên: TSCĐ có giá trị từ 5triệu trở lên và có thời gian sử dụng trên một
năm.
* Tài sản cố định vô hình là tài không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện
một lượng gía trị được đàu tư, tri trả hoặc chi phí nhằm có được các lợi ích hoặc
các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng suất phát từ các đặc quyền hoặc
quyền của đơn vị như giá trị quyền sử dụng, giá trị bằng phát minh sáng chế
• Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, có
đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong
chế độ quản lý tài chính.
b. TK kế toán sử dụng:
TK 211- Tài sản cố định hữu hình
TK 213- Tài sản cố định vô hình
Công dụng:
+TK 211- Dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động, các loại
TSCĐ hữu hình của đơn vị
* TK 211- TSCĐ HH có những TK cấp 2 sau:
+ TK 2111- Đất
+ TK2112: Nhà cửa, kiến trúc
+ TK3113- Máymóc thiết bị
+ TK 2114- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2115- Phương tiện quản lý
+ TK2118- TSCĐ HH khác
TK 211- Tài sán cố định hữu hình
+ Nguyên giá của TSCĐ tăng do mua + Nguyên giá của TSCĐ giảm do
sắm, do hoàn thành XDCB bàn giao điều chuyển cho đơn vị khác
đưa vào sử dụng, do được biếu tặng, + Nguyên giá của TSCĐ giảm do
viện trợ...
tháo dỡ bớt một số bộ phận.
+Điều chỉnh tăng nguyên giaTSCĐ do + Các trường hợp khác làm giảm
xây lắp trang bị thêm, hoặc do cải tạo nguyên
nâng cấp.
giá
TSCĐ(đánh
giá
lại
TSCĐ)
+Các trường hợp khác làm tăng
nguyên giá TSCĐ( đánh giá lại TSCĐ)
SD: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện
còn ở đơn vị
+ TK 213-Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động về gá trị các loại TSCĐ vô hình của đơn vị.
• Nội dung kết cấu của TK213
TK 213- TSCĐ VH
Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
SD: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có
a.
Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ + Các chứng từ khác có liên quan
IV. Kế toán thanh toán
4.1. Hạch toán các khoản tạm ứng
Hạch toán các khoản tạm ứng sử dụng tài khỏan 312 “Tạm ứng”
a. Công dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng tình hình thanh toán tạm
ứng của công chức, viên chức trong nội bộ ở đơn vị về các khoản tạm ứng công tá
phí, mua vật tư....
b. Nguyên tắc hạch toán
- Khoản tạm ứng là một khoản tiền vật tư do đơn vị giao cho người nhận tạm
ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó đã được phê duyệt. Người nhận
tạm ứng phải là công chức, viên chức hay cán bộ hợp đòng của đơn vị. Đối
với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành
chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được thủ trưởng đơn vị chỉ
định. Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục đích đó,
không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác. Sau khi hoàn thành
công việc, người nhận tạm ứng phải lặp bảng thanh toán tạm ứng chi không
hết phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời, kế toán có
quyền trừ vào lương được lĩnh hàng tháng.
- Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng người tạm ứng, từng khoản tạm
ứng, từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
c. Kết cấu và nội dung
Nợ
TK 312
có
- Các khoản tiền vật tư
đã tạm ứng
- Các khoản tạm ứng được thanh toán
- Số tạm ứng dùng không hết nhập
lại
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán. quỹ hay trừ vào lương
a.
Tài khoản kế toán sử dụng : TK 331
TK 331- Các khoản nợ phải trả
+ Các khoản đã trả cho
người bán VT, người cung cấp lao
vụ dịch vụ...
+ Các khoản đã trả nợ vay
+ Kết chuyển giá trị TS
thừavào TK liên quan theo quyết
định của cấp có thẩm quyền
+ Các khoản đã trả khác
+ Các khoản phải trả cho
người bán VT, người cung cấp lao
vụ dịch vụ...
+ Các khoản nợ vay
+ Giá trị TS thừa chờ giải quyết định
của cấp có thẩm quyền
+ Các khoản phải trả khác.
SD: + Số tiền còn phải trả cho các chủ
nợ trong và ngoài đơn vị
+Giá trị TS phát hiện thừa chờ giải quyết
4.2. Hạch toán các khoản phải nộp theo lương
Hạch toán các khoản nộp theo lương sử dụng tài khoản 332 "Các khoản phải
nộp theo lương"
a. Công dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế của đơn vị. Việc trích nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế của đơn vị phải tuân theo quy định của Nhà nước
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 332
TK 332
- Số bảo hiểm xã hội, bảo
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
hiểm
tính
y tế đã nộp cho cơ quan quản lý vào chi của đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội chi trả
cho những người được
hưởng bảo hiểm xã hội
tại đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
mà công chức, viên chức phải nộp
được trừ vào lương hàng tháng
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH
cấp để chi trả cho các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị
- Số lãi phải nộp chậm số tiền BHXH
phải
Số dư:
- Số tiền BHXH, BHYT còn phải nộp
cho cơ quan quản lý
- Số tiền BHXH nhận của cơ quan
BHXH chưa chi trả cho các đối tượng
hưởng lương BHXH
Tài khoản 332 có thể có số dư bên Nợ khi phản ánh số BHXH đã chi chưa
được cơ quan bảo hiểm thanh toán.
Tài khoản 332 - các khoản phải nộp theo lương có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 3321 - bảo hiểm xã hội: phản ánh tình hình trích, nộp, nhận và
chi trả BHXH ở đơn vị
Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung trích, nộp, nhận và chi
BHXH
+ Tài khoản 3322 - bảo hiểm y tế: phản ánh tình hình trích, nộp bảo hiểm y
tế
sơ đồ hạch toán các khoản phải nộp theo lương
TK
TK 332
Nộp BHXH hoặc mua
TK 112
thẻ BHYT bằng tiền
Nộp BHXH hoặc mua
thẻ BHYT bằng tiền
TK 451
Rút HMKP nộp BHXH
TK
hoặc mua thẻ BHYT
Bảo hiểm xã hội phải
trả công chức, viên
TK
TK
Hàng tháng trích
BHXH,BHYT tính vào
TK 662
Hàng tháng trích
BHXH, BHYT tính vào
TK 631
Hàng tháng trích
BHXH, BHYT tính vào
TK
Nhận giấy phạt nộp
chậm số tiền BHXH
phải nộp chờ xử lý
TK 111,112
Chi trả BHXH cho
Nhận tiền do cơ quan
viên chức trong đơn
BHXH câpớ cho đơn vị
4.3. Hạch toán phải trả viên chức
Ta dùng để hạch toán phải trả viên chức là tài khoản 334 "phải trả viên chức"
a. Công dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên
chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác.
Tài khoản 334 cũng dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác
trong bệnh viện, trường học, trại an dưỡng ( như bệnh nhân, trại viên, học sinh,
sinh viên) về các khoản học bổng, sinh hoạt phí...
b. Kết cấu và nội dung tài khoản 334
TK 334
- Tiền lương và các khoản đã trả
- Tiền lương và các khoản khác
công chức, viên chức và đối
phải trả cho công chức, viên
tượng khác của đơn vị
chức và đối tượng khác trong
đơn vị
- Các khoản đã khấu trừ vào
lương,
- Số sinh hoạt phí, học bổng phải
trả
sinh hoạt phí, học bổng
cho sinh viên và các đối tượng khác
Số dư: Các khoản còn phải trả cho
công chức, viên chức, sinh viên và
các đối tượng khác trong đơn vị
TK 334 - "Phải trả viên chức" có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 - phải trả viên chức Nhà nước: phản ánh tình hình thanh
toán với công chức, viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương, phụ cấp và các
khoản khác
+ Tài khoản 3348 - phải trả các đối tượng khác: phản ánh tình ình thanh toán
với các đối tượng khác về các khoản như: học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho sinh
viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán các đối tượng chính sách chế độ.
44