Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.14 KB, 108 trang )
22
- Kế toán phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình luân chuyển
của vật tư hàng hoácả về giá trị.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch mua vật tư hàng hoá
và
sử dụng vật tư cho sản xuất.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp bán hàng tồn kho cung cấp thông tin
dịch vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
b.
Tài khoản sử dụng: TK 152
Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại vật
liệu, dụng cụ trong kho của đơn vị
• Nội dung và kết cấu:
TK 152_ NLVL
_ Giá trị thực tế NL,VL nhập
_Giá trị thực tế NL, VL xuất kho
_ Giá trị NL ,VL phát hiện
kho(do mua ngoài, cấp trên cấp )
_ Giá trị NL ,VL phát hiện thừa khi
thiếu khi kiểm kê
kiểm kê
Só dư: Giá trị thực tế NL,VL hiện
còn trong kho của đơn vị.
• Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu nhập kho - Thẻ kho
- Bảng kê
- Phiếu xuất kho - Sổ cái TK 152.
Sơ đồ
3.1. Phương pháp kế toán vật liệu, dụng cụ
Để hạch toán nguyên liệu vật liệu, kế toán TK 152
TK 152 NLVL
- “Nguyên liệu,vật
liệu”.
111,112,3
12VL
Thuế GTGT 3113
Nếu
DC mua vào được chiết
khấu thương mại, giảm
23
111,
112–
,3
661,
NLVL mua ngoài nhập kho
2
NLVL mua ngoài nhập kho
NLVL xuất kho sử dụng
Cho hoạt động HCSN, dự
3.2. Phương pháp kế toán sản phẩm hàng hoá:
Để hạch toán sản phẩm, hàng hoá được sử dụng TK 155 - "Sản phẩm,
hàng hoá".
Phương pháp kế toán sản phẩm hàng hoá.
155 - sản phẩm, hàng hoá.
631
Nhập kho sản phẩm, sản xuất hoàn
thành.
111, 112, 331...
Hàng hoá mua vào được chiết
khấu thương mại, chiết toán,
khấu thanh giảm giá.
661, 662, 635
SPthu được từ hoạt động chuyên
môn, thử nghiệm... nhập kho.
531 (SN có thu)
511 (HCSN khác)
Xuất kho sản phẩm, hàng hoá
để bán.
111, 112,
3113
312, 331
Hàng hoá mua về nhập kho ( theo
phương pháp khấu trừ).
661, 662, 635,
631, 241.
Xuất kho sản phẩm, hàng hoá
sử dụng cho hoạt động HCSN,
dự án, cho SXKD, XDCB.
Hàng hoá mua về nhập kho (theo
phương pháp trực tiếp).
3337
3118
Thuế nhập khẩu hàng hoá phải
nộp NSNN.
Sản phẩm, hàng hoá phát hiện
thiếu khi kiểm kê.
3331
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
NSNN (nếu không được khấu trừ).
631
Hàng hoá thuê ngoài gia công
hoàn thành nhập kho.
331 (3118)
Hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê.
36
3.5 Kế toán TSCĐ
a Khái niệm
TSCĐ là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, có kết cấu độc
lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
thực hiện một số nhiệm vụ chức năng nhất định ( nếu thiếu một trong một trong
cácbộ phận thì cả hệ thống không hoạt động được). Đồng thời TSCĐ phải thoả
mãn 2 điều kiên: TSCĐ có giá trị từ 5triệu trở lên và có thời gian sử dụng trên một
năm.
* Tài sản cố định vô hình là tài không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện
một lượng gía trị được đàu tư, tri trả hoặc chi phí nhằm có được các lợi ích hoặc
các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng suất phát từ các đặc quyền hoặc
quyền của đơn vị như giá trị quyền sử dụng, giá trị bằng phát minh sáng chế
• Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, có
đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong
chế độ quản lý tài chính.
b. TK kế toán sử dụng:
TK 211- Tài sản cố định hữu hình
TK 213- Tài sản cố định vô hình
Công dụng:
+TK 211- Dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động, các loại
TSCĐ hữu hình của đơn vị
* TK 211- TSCĐ HH có những TK cấp 2 sau:
+ TK 2111- Đất
+ TK2112: Nhà cửa, kiến trúc
+ TK3113- Máymóc thiết bị
+ TK 2114- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2115- Phương tiện quản lý