Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.96 KB, 114 trang )
TG NỘI DUNG
2’
28’ I. Môi trường truyền
âm.
Thí nghiệm.
1. Sự truyền âm trong
chất khí.
- C1: + Quả cầu bấc gần
trống 2 dao động.
+ Chứng tỏ âm đã truyền
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*HĐ1 : Tổ Chức Tình
Huống Học Tập.
- Ngày xưa để phát hiện
tiếng vó ngựa người ta
thường áp tai xuống đất để
nghe. Tại sao phải phải làm
như vậy.
* Chuyển ý: Để giải quyết
vấn đề trên ta tìm hểu bài
13
môi trường truyền âm.
*HĐ2 : Tìm hiểu môi
Trường Truyền m.
* Chuyển ý: Các em dự
đoán xem âm truyền qua
được những môi trường nào?
- Để biết được dự đóan của
các em có đúng không?
Chúng ta làm thí nghiệm.
- Trong môi trường chất khí
âm có truyền qua được
không? Ta tìm hiểu mục 1.
- Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm về sự truyền âm
trong chất khí và câu C1.
- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm.
- Yêu cầu học sinh quan sát
biên độ dao động của 2 quả
cầu bấc treo gần trồng 1 và
gần trống 2.
- Làm thí nghiệm cho học
sinh xem.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C1.
35
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
- Nghe giới thiệu, suy
nghó, xác đònh vấn đề cần
giải quyết.
- Lắng nghe.
- Môi trường chất khí,
rắn, lỏng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc thí nghiệm và C1.
- Nghe giới thiệu dụng
cụ.
- Quan sát.
- Xem thí nghiệm.
- C1: + Quả cầu bấc gần
trống 2 dao động.
+ Chứng tỏ âm đã truyền
được trong chất khí.
được trong chất khí.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Ghi nhận.
C2: + Quả cấu bấc thứ
- Chốt lại câu đúng.
- Đọc C2:
hai có biên độ dao động
- Yêu cầu học sinh đọc và
C2: + Quả cấu bấc thứ
nhỏ hơn so với quả cầu
trả lời C2.
hai có biên độ dao động
bấc thứ nhất.
nhỏ hơn so với quả cầu
+ Kết luận: Độ to của âm
bấc thứ nhất.
càng giảm khi càng ở xa
+ Kết luận: Độ to của âm
nguồn âm.
càng giảm khi càng ở xa
nguồn âm.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh khác
nhận xét.
- Ghi nhận.
- Chốt lại ý đúng.
- Lắng nghe.
- Từ thí nghiệm ta thấy âm
truyền được trong chất khí
càng xa nguồn âm thì biên
độ dao động của nguồn âm
càng nhỏ. Ví dụ ở trường
học khi hết tiết người ta
thường đánh trống và ta
nghe được tiếng trống, các
em học ở phòng gần trống
thì nghe được tiếng trống to
còn các em học ở các phòng
xa trống thì nghe tiếng trống - Lắng nghe.
nhỏ.
* Chuyển ý: Âm truyền
2. Sự truyền âm trong
được trong chất khí. Vậy âm
chất rắn.
truyền được qua chất rắn
- Nghe hướng dẫn.
hay không?
- Hướng dẫn cách làm thí
- Lắng nghe.
nghiệm.
- Để tiến hành thí nghiệm
này thì người ta cần 3 em
học sinh đóng vai 3 bạn là
- Lắng nghe để thực hiện.
bạnA, bạn B, bạn C.
36
- Em thứ nhất đóng vai bạn
A có nhiệm vụ gõ nhẹ vào
bàn,
- Em thứ hai đóng vai bạn B
ï đứng quay lưng lại và lắng
tai xem có nghe âm mà bạn
B gõ vào bàn hay không
- Em thứ ba đóng vai bạn C
áp tai xuống mặt bàn nghe
xem có nghe âm bạn A gõ
hay không.
- Ở đây thầy cần thêm 1 em
học sinh nửa để đóng vai
bạn D.
- Em thứ 4 đóng vai bạn D
làm trọng tài có nhiệm vụ
xem bạn A gõ mấy cái vào
bàn và kiểm tra xem bạn B
và bạn C ai nghe được tiếng
gõ của bạn A.
- Chú ý khỏang cách từ bạn
A đến bạn B và bạn C là
bằng nhau.
- Yêu cầu 4 học sinh làm thí
nghiệm.
- Bạn D hỏi bạn B xem có
nghe được tiếng gõ của bạn
A không? Nếu có thì nghe
được bao nhiêu tiếng?
- Bạn D hỏi lại bạn A xem
bạn B trả lời có đúng như
bạn A gõ không?
- Bạn D hỏi bạn C xem có
nghe được tiếng gõ của bạn
A không? Nếu có thì nghe
được bao nhiêu tiếng?
- Bạn D hỏi lại bạn A xem
bạn C trả lời có đúng như
37
- Lắng nghe để thực hiện.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Lắng nghe.
- Làm thí nghiệm.
- Tùy học sinh có thể có
hoặc không. (nếu có thì
nghe bao nhiêu tiếng gỏ
của bãn A)
- Không đúng.
- Có (tùy học sinh có thể
2,3,4…)
- Có.
- Bạn C
- C3: Âm truyền đến tai
bạn C qua môi trường
chất rắn.
bạn A gõ không?
- Vậy bạn B và bạn C ai
nghe được tiếng gõ chính
xác .
- Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời C3.
- Đọc C3.
- C3: Âm truyền đến tai
bạn C qua môi trường
chất rắn (gỗ).
- Nhận xét.
3. Sự truyền âm trong
chất lỏng.
- C4: Âm truyền đến tai
qua môi trường chất rắn,
chất lỏng, chất khí.
4. Âm có thể truyền
được trong chân không
hay không?
- Gọi học sinh khác nhận
xét.
- Chốt lại câu đúng.
* Chuyển ý: Vậy âm truyền
được trong chất khí, chất rắn
còn chất lỏng thì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm về sự truyền âm
trong chất lỏng.
- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm.
- Hướng dẫn cách làm thí
nghiệm. Chú ý đặt nguồn
âm lơ lửng trong bình nước.
- Chia nhóm, yêu cầu các
nhóm trưởng nhận dụng cụ
và yêu cầu các nhóm làm
thí nghiệm và làm C4.
- Theo dõi nhắc học sinh
làm thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C4.
- Ghi nhận.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh nhóm
khác nhận xét.
- Chốt lại câu đúng nhất.
- Yêu cầu các nhóm nộp lại
dụng cụ thí nghiệm.
* Chuyển ý: Âm truyền qua
- Ghi nhận.
- Nộp lại dụng cụ.
38
- Đọc thí nghiệm.
- Nghe và xem giới thiệu.
- Nghe và xem hướng
dẫn.
- Chia nhóm nhận dụng
cụ và làm thí nghiệm,
làm C4.
- C4: Âm truyền đến tai
qua môi trường chất rắn,
chất lỏng, chất khí.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- C5: Âm không thể
truyền qua chân không.
* Kết luận:
- Âm có thể truyền qua
những môi trường như:
rắn, lỏng, khí và không
thể truyền qua chân
không.
- Ở các vò trí càng xa
nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ.
5. Vận tốc truyền âm.
môi trường rắn, lỏng, khí.
Có một môi trường nửa là
môi trường chân không.Vậy
trong chân không âm có
truyền qua được không?
- Yêu cầu học sinh đọc nội
dung mục 4 sách giáo khoa.
- Treo hình 13.4 cho học
sinh xem.
- Giới thiệu dụng cụ và cách
làm, kết quả thí nghiệm.
- Đọc mục 4.
- Xem hình 13.4.
- Nghe giới thiệu dụng cụ
và cách làm, kết quả thí
nghiệm.
- Đọc.
- C5: Âm không thể
- Yêu cầu học sinh đọc và
truyền qua chân không.
trả lời C5.
- Nhận xét.
- Ghi nhận.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Kết luận:
- Chốt lại câu đúng nhất.
- Âm có thể truyền qua
- Yêu cầu học sinh tìm từ
những môi trường như:
thích hợp điền vào chỗ trống rắn, lỏng, khí và không
phần kết luận.
thể truyền qua chân
không.
- Ở các vò trí càng xa
nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ.
- Nhận xét.
- Gọi học sinh khác nhận
xét.
- Chốt lại ý đúng.
- Dán bảng phụ phần kết
luận cho học sinh ghi.
- Gọi học sinh đọc lại kết
luận.
- Yêu cầu học sinh khẳng
đònh lại dự đóan.
* Chuyển ý: Âm có thể
truyền qua 3 môi trường rắn,
lỏng, khí. Vậy vận tốc
39
- Ghi nhận.
- Ghi bài.
- Đọc lại kết luận.
- Khẳng đònh dự đóan ở
trên là đúng.
- Lắng nghe.
- C6: Thép>nước>không
khí.
* Vận tốc truyền âm
trong chất rắn lớn hơn
trong chất lỏng, trong
chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
8’
II. Vận dụng:
- C7: Môi trường không
khí.
- C8: Lặn dưới sông nghe
tiếng máy chạy…
- C9: Vì mặt đất truyền
âm nhanh hơn không khí
nên ta nghe tiếng vó
ngựa từ xa khi ghé tai sát
mặt đất.
- C10: Không. Vì giữa họ
bò ngăn cách bởi chân
không bên ngoài bộ áo,
mũ.
truyền âm qua 3 môi trường
cónhư thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc nội
dung mục 5 sách giáo khoa.
-Treo bảng vận tốc truyền
âm của một số chất cho học
sinh xem.
- Giới thiệu vận tốc truyền
âm của 3 chất là không khí,
nước, thép đều ở 200C
- Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời C6.
- Từ kết quả trên các em
hãy rút ra kết luận vì về vận
tốc truyền âm của chất rắn,
lỏng, khí.
- Dán kết luận vền vận tốc
truyền âm cho học sinh ghi.
* Chuyển ý: Để vận dụng
kiến thức trên các em trả lời
một số câu hỏi ở phần vận
dụng.
* HĐ 3: Tiến hành vận
dụng.
-Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời câu hỏi C7, C8, C9,
C10.
- Gọi học sinh khác nhận
xét.
- Chú ý C8 khi lặn dưới sông
nên lặn gần trong bờ để
không nguy hiểm.
- Chốt lại ý đúng.
40
- Đọc mục 5 sách giáo
khoa.
- Xem bảng vận tốc
truyền âm của một số
chất.
- Nghe giới thiệu.
- C6: Thép>nước>không
khí.
- Vận tốc truyền âm trong
chất rắn lớn hơn trong
chất lỏng, trong chất lỏng
lớn hơn trong chất khí.
- Xem và ghi bài.
- Lắng nghe.
- Đọc.
- C7: Môi trường không
khí.
- C8: Lặn dưới sông nghe
tiếng máy chạy…
- C9: Vì mặt đất truyền
âm nhanh hơn không khí
nên ta nghe tiếng vó
ngựa từ xa khi ghé tai sát
mặt đất.
- C10: Không. Vì giữa họ
bò ngăn cách bởi chân
không bên ngoài bộ áo,
mũ..
4. Củng cố : (2’)
- Âm có truyền qua môi trườing nào? Không truyền qua môi trường nào?
- Hãy nêu kết luận về vận tốc truyền âm của chất rắn, lỏng, khí.
5. Dặn dò: (1’)
- Phần ghi nhớ ở cuối bài thầy đã lòng vào phần kết luận ở các mục do đó các học thuộc các
kết luận chính là phần ghi nhớ.
- Về nhà học bài và đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT. Xem trước bài 14 SGK.
- Nhận xét lớp.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
41
Tuần: …………
Tiết :………….
Ngày sọan : ……………………….
Ngày dạy : ……………………….
Bài 14:PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
-Nắm được khái niệm âm phản xạ,tiếng vang.
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng về tiếng vang.
2. Kỹ năng.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận.
3. Thái độ.
- Cẩn thận khi phân tích vấn đề.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
- Hình 14.1, 14.2
2. Học sinh: (mỗi nhóm)
- Bảng phụ
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
- Kiểm tra só số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Âm có truyền qua môi trường nào? Không truyền qua môi trường nào?
- Hãy nêu kết luận về vận tốc truyền âm của chất rắn, lỏng, khí.
3. Bài mới
TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1’
*HĐ1 : Tổ Chức Tình
Huống Học Tập.
-Suy nghỉ về vấn đề cần
Trong cơn dông, khi có tia
chớp thường kèm theo tiếng nghiên cứu.
sấm. Sau đó còn nghe tiếng
ì ầm kéo dài gọi là sấm rền.
Tại sao có tiếng sấm rền?
* HĐ 2: Nghiên cứu âm
I. Âm phản xạ – tiếng
15’ vang.
phản xạ và hiện tượng
tiếng vang.
- Đọc thông tin.
- Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK.
42