1. Trang chủ >
  2. Lớp 7 >
  3. Vật lý >

Tuần: 21 Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.96 KB, 114 trang )


dụng cụ và làm thí nghiệm

1.

- Yêu cầu các nhóm làm

nhận xét.



7’



- Yêu cầu nhóm khác nhận

xét.

* HĐ 3: Làm thí nghiệm 2

tạo ra hai vật nhiễm điện

khác loại và tìm hiểu lực

tác dụng giữa chúng?

- Gọi hs dọc th1 nghiệm 2.

- Làm mẫu thí nghiệm 1

cho hs xem.

- Yêu cầu các nhóm nhận

dụng cụ và làm thí nghiệm

2.

- Yêu cầu các nhóm cho

nhận xét.



- Yêu cầu nhómkhác nhận

xét.

- Yêu cầu hs đọc và làm

kết luận?



-Hai vật giống nhau được

cọ xát như nhau thì mang

điện tích cùng loại và khi

đặt gần nhau thì chúng

đẩy nhau.

- Nhận xét.



- Đọc thí nghiệm 2.

- Xem thí nghiệm.

- Nhận dụng cụ và làm.



2. Thí nghiệm 2.

* Nhận xét 2.

- Thanh nhựa sẫm màu

và thanh thủy tinh khi cọ

xát thì chúng hút nhau do

chúng mang điện tích

khác loại.



- Thanh nhựa sẫm màu

và thanh thủy tinh khi cọ

xát thì chúng hút nhau do

chúng mang điện tích

khác loại.

- Nhận xét.

* Kết luận:

Có hai loại điện tích. Các

vật mang điện tích cùng

loại thì đẩy nhau, mạng

điện tích khác loại thì hút

nhau.



- Người ta quy ước gọi điện

tích của thanhthủy tinh cọ

xát vào lụa là điện tích

dương (+); điện tích của

thanh nhựa sẫm màu cọ

xát vào vải khô là điện tích - C1: Mảnh vải mang

điện tích dương. Vì hai

(-).

63



* Kết luận:

Có hai loại điện tích. Các

vật mang điện tích cùng

loại thì đẩy nhau, mạng

điện tích khác loại thì hút

nhau.

- C1: Mảnh vải mang

điện tích dương. Vì hai

vật nhiễm điện lại hút

nhau thì mang điện tích

khác loại. Do đó thanh

nhựa sẫm màu cọ xát vào

vải khô mang điện tích



- Yêu cầu hs đọc và làm

C1?



10’



* HĐ 4: Tìm hiểu sơ lược

về cấu tạo nguyên tử.

- Các vật nhiễm điện là

các vật mang điện tích vậy

các điện tích này do đâu

mà có các kiến thức sau

nay sẽ giúp các em trả lời

câu hỏi trên.

- Treo hình 18.4 cho hs

quan sát.

- Thông báo nguyên tử có

kích thước rất nhỏ .

- Nêu sơ lược về cấu tạo

nguyện tử.



vật nhiễm điện lại hút

âm, mảnh vải mang điện

nhau thì mang điện tích

tích dương.

khác loại. Do đó thanh

nhựa sẫm màu cọ xát vào

vải khô mang điện tích

âm, mảnh vải mang điện

tích dương.

II. Sơ lược về cấu tạo

nguyên tử.

- Mọi vật quanh ta đều

câu tạo từ các nguyên tử.

Mõi nguyên tử là nhữ hạt

rất nhỏ.

- Ở tâm mõi nguyên tử có

- Quan sát.

hạt nhân mang điện tích

dương.

- Ghi nhận.

- Xung quanh hạt nhân có

các electron mang điện

- Mọi vật quanh ta đều

tích âm chuyển động tọa

câu tạo từ các nguyên tử. thành lớp vỏ của nguyên

Mõi nguyên tử là nhữ hạt tử.

rất nhỏ.

- Tổng điện tích âm của

- Ở tâm mõi nguyên tử có các electron có trò số

hạt nhân mang điện tích

tuyệt đối bằng điện tích

dương.

dương của hạt nhân. Do

- Xung quanh hạt nhân có đó bình thường nguyên tử

các electron mang điện

trung hòa về điện.

tích âm chuyển động tọa - Electron có thể dòch

thành lớp vỏ của nguyên chuyển từ nguyên tử này

tử.

sang nguyên tử khác, từ

- Tổng điện tích âm của

vật này sang vật khác.

các electron có trò số

tuyệt đối bằng điện tích

dương của hạt nhân. Do

đó bình thường nguyên tử

trung hòa về điện.

- Electron có thể dòch

chuyển từ nguyên tử này

64



10’



sang nguyên tử khác, từ

vật này sang vật khác.

- C2: Trước khi cọ xát

trong mõi vật đều có điện

tích dương và điện tích

* HĐ 5: Vận dụng.

- Yêu cầu hs đọc và trả lời âm. Điện tích dương thì ở

tâm hạt nhân, điện tích

C2, C3, C4?

C2: Trước khi cọ xát trong âm thì thì chuyển động

quanh hạt nhân.

mõi vật đều có điện tích

- C3: Trước khi cọ xát

dương và điện tích âm.

các vật không hút các

Điện tích dương thì ở tâm

vụn giấy nhỏ vì các vật

hạt nhân, điện tích âm thì

thì chuyển động quanh hạt chưa bò nhiễm điện, các

điện tích dương và âm

nhân.

- C3: Trước khi cọ xát các trung hòa về điện.

vật không hút các vụn giấy - C4: Thước nhựa nhận

thêm electron nên nhiễm

nhỏ vì các vật chưa bò

điện âm. Mảnh vải khô

nhiễm điện, các điện tích

dương và âm trung hòa về mất bớt e nên nhiễm điện

dương.

điện.

- C4: Thước nhựa nhận

thêm electron nên nhiễm

điện âm. Mảnh vải khô

mất bớt e nên nhiễm điện

dương.



4.Củng cố : (4’)

- Có mấy loại điện tích?

- Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử?

- Khi nào thì vật mang điện tích dương, mang điện tích âm?

5. Dặn dò: (1’)

- Về nhà lại bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 19.

- Nhận xét lớp.

6. Rút kinh nghiệm



65



III. Vận dụng.

- C2: Trước khi cọ xát

trong mõi vật đều có điện

tích dương và điện tích

âm. Điện tích dương thì ở

tâm hạt nhân, điện tích

âm thì thì chuyển động

quanh hạt nhân.

- C3: Trước khi cọ xát các

vật không hút các vụn

giấy nhỏ vì các vật chưa

bò nhiễm điện, các điện

tích dương và âm trung

hòa về điện.

- C4: Thước nhựa nhận

thêm electron nên nhiễm

điện âm. Mảnh vải khô

mất bớt e nên nhiễm điện

dương.



Tuần: 22

Tiết : 22

Ngày dạy:



Bài 19:DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN



I.Mục tiêu:

- Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng neon bút thou điện sáng, đèn

pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dòch chuyển có

hướng.

- Nêu được tính chất chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các

nguồn điện thườn dùng với 2 cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hoặc ắc qui)

- Hình thành kỹ năng mắc và kiểm tra để đảm bảo moat mạhc điện kín hoạt động bình

thường.

- Có tinh thần hợp tác trong công việc.

II. Chuẩn bò:

- Hình 19.1,19.2, 19.3, 1 ắcqui, 1pin.

- 1 bảng điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1

III. Tổ chức hoạt động lên lớp

1. Ổn đònh lớp: (1’)

2. Kiểm tra bai cu: (4’)

3. Bài mới

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

2’

*HĐ1 : Tổ Chức Tình

Huống Học Tập.

-Hãy nêu lợi ích và thuận - Có điện giúp cuộn

sống chúng ta tốt đẹp

tiện khi sử dụng điện?

- Các thiết bò chỉ hoạt hơn.

động khi có dòng điện - Suy nghó.

chạy qua. Vậy dòng điện

là gì?

I. Dòng điện.

* HĐ 2: Tìm hiểu dòng

C1: a. nước.

điện là gì?

b. chảy.

12’ - Treo hình 19.1 và yêu - Quan sát hình 19.1

cầu hs quan sát.

- Chia nhóm yêu cầu - Thảo luận, điền từ vào

nhóm thảo luận điền vào C1: a. nước.

b. chảy.

chỗ trống của câu C1?

- Yêu cầu đại diện nhóm - Trình bày kết quả.

66



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×