Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.96 KB, 114 trang )
Tuần: 25
Tiết : 25
Ngày dạy :
Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Mục tiêu:
- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vât dẫn nóng lên, kể tên
các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn
pin, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang.
- Mắc được mạch điện đơn giản.
- Có tinh thần hợp tác trong công việc.
II. Chuẩn bò:
- 1 biến thế nguồn, 5 đọan dây nối, 1 công tắc, 1 đọan dây sắt, 5 mảnh giấy nhỏ, một số
cầu chì.
- 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đọan dây nối, 1 bút thử điện, 1bóng đèn điốt phát
quang.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin, dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạyn trong
mạch điện.
- Nêu qui ước chiều dòng điện?
3. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
3’
*HĐ1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- Khi có dòng điện chạy
- Khi có dòng điện chạy
trong mạch điện ta có nhìn trong mạch điện ta không
thấy các điện tích chuyển
thấy các điện tích hay
động.
không?
- Vậy căn cứ vào đâu ta có - Thấy đèn sáng, quạt
thể biết có dòng điện chạy quay. Có dòng điện chạy
trong mạch điện.
trong mạch điện?
- Nghe giảng xác đònh
- Để biết có dòng điện
vấn đề cần nghiên cứu.
chạy trong mạch hay
khong ta căn cứ vào tác
dụng của dòng điện. Bài
76
18’
học hôm nay ta lần lược
tìm hiểu các tác dụng đó.
* HĐ 2: Tìm hiểu tác
dụng nhiệt của dòng điện.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời - Đọc và trả lời C1.
C1: Dụng cụ đốt nóng
C1:
bằng điện : Bóng đèn,
dây tóc, bếp điện, nồi
cơm điện…
- Đọc C2.
- Yêu cầu hs đọc C2?
- Nhận dụng cụ, mắc
- Phát dụng cụ cho các
mạch điện và trả lời C2.
nhóm yêu cầu các nhóm
C2: a. Bóng đèn nóng lên
mắc mạch điện và trả lời
có thể xác nhận qua cảm
C2?
- Gọi đại diện nhóm trả lời giác tay hoặc sử dụng
nhiệt kế để kiểm tra.
C2?
b. Dây tóc của bóng đèn
đốt nóng mạnh và phát
sáng.
c. Dây tóc của bóng đèn
làm bằng vônframđể
không bò nóng chảy,
nhiệt độ nóng chảy của.
vôfram là 33700 C.
- Gọi nhóm khác nhận xét. - Nhận xét.
- Ghi nhận.
- Thảo luận chính xác.
- Suy nghó.
- Dây tóc bóng đèn nóng
lên khi có dòng điện chạy
qua. Vậy khi có dòng điện
chạy qua dây sắt có nóng
lên hay không?
- Đọc C3.
- Yêu cầu hs đọc C3?
- Quan sát TN.
- Tiến hành TN như hình
22.2 . Yêu cầu hs quan sát C3: TN hình 22.2.
a. Các mảnh giấy bò cháy
và trả lời C3?
đứt và rơi xuống.
- Gọi hs trả lời C3?
b. Dòng điện làm dây sắt
AB nóng lên nên các
77
I. Tác dụng nhiệt:
C1: Dụng cụ đốt nóng
bằng điện : Bóng đèn,
dây tóc, bếp điện, nồi
cơm điện…
C2: a. Bóng đèn nóng
lên có thể xác nhận
qua cảm giác tay hoặc
sử dụng nhiệt kế để
kiểm tra.
b. Dây tóc của bóng
đèn đốt nóng mạnh và
phát sáng.
c. Dây tóc của bóng
đèn làm bằng
vônframđể không bò
nóng chảy, nhiệt độ
nóng chảy của vôfram
là 33700 C.
C3: TN hình 22.2.
a. Các mảnh giấy bò
cháy đứt và rơi xuống.
b. Dòng điện làm dây
sắt AB nóng lên nên
- Qua TN yêu cầu hs rút ra
kết luận.
- Gọi hs khác nhận xét bổ
sung.
- Khẳng đònh kết luận.
- Yêu cầu hs dựa vào bảng
nhiệt nóng chảy của một
số chất, kết quả TN1, kết
lậun để trà lời C4?
13’
mảnh giấy bò cháy đứt.
- * Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy
qua, các vật dẫn bò nóng
lên.
- Dòng điện chạy qua dây
tóc bóng đèn làm dây tóc
nóng tới nhiệt độ cao và
phát sáng.
- Nhận xét bổ sung.
- Ghi kết luận.
- C4: Khi đó cầu chì nóng
tới nhiệt độ nóng chảy và
bò đứt. Mạch điện bò hở
(bò ngắt mạch) tránh hư
hại và tổ that có thể xảy
ra.
- Nhận xét bổ sung.
- Gọi hs khác nhận xét bổ
sung.
- Thảo luận chính xác.
- Ghi bài.
- Như vậy dòng điện đi qua
mọi vật dẫb thông thường
đều làm cho vật dẫn nóng
lên. Nếu vật dẫn nóng tới
nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có tác dụng
phát sáng.
* HĐ3: Tìm hiểu tác dụng
phát sáng của dòng điện.
- Quan sát hình 22.3 và
- Yêu cầu các nhóm quan
sát hình 22.3 và trả lời C5? trả lời C5.
C5: Hai đầu dây trong
bóng đèn của bút thử
điện tách rời nhau.
- Gọi hs đọc và trả lời C6, - C6: Đèn của bút thử
quan sát đèn bút thử điện? điện sáng do chất khí ở
giữa hai đầu dây bên
78
các mảnh giấy bò cháy
đứt.
* Kết luận:
- Khi có dòng điện
chạy qua, các vật dẫn
bò nóng lên.
- Dòng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn làm
dây tóc nóng tới nhiệt
độ cao và phát sáng.
C4: Khi đó cầu chì
nóng tới nhiệt độ nóng
chảy và bò đứt. Mạch
điện bò hở (bò ngắt
mạch) tránh hư hại và
tổ that có thể xảy ra.
II. Tác dụng phát
sáng của dòng điện.
1. Bóng đèn bút thử
điện.
C5: Hai đầu dây trong
bóng đèn của bút thử
điện tách rời nhau.
- Gọi hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Chính xác câu trả lời.
- Yêu cầu hs điền từ vào
kết luận.
- Gọi hs khác nhận xét.
- Khẳng đònh lại kết luận.
- Yều cầu hs quan sát hình
22.4 đèn LED để nhậnbiết
2 bản kim loại to nhỏ bên
trong đèn.
- Mắc đèn LED vào mạch
điện, đảo ngược 2 đầu đèn,
yêu cầu hs quan sát để trả
lời C7?
- Khẳng đònh câu trả lời
đúng.
- Yêu cầu hs rút ra kết
luận.
- Gọi hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Khẳng đònh lại ý đúng.
5’
* HĐ 4: Vận dụng.
- Lần lược gọi hs đọc và
trả lời C8, C9?
- Gọi hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Thảo luận, hòan chỉnh
trong đèn phát sáng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi bài.
* Kết luận:
Dòng điện chạy qua chất
khí trong bóng đèn cũa
bút thử điện làm chất khí
này phát sáng.
- Ghi kết luận.
- Quan sát.
C7:Đèn điốt phát quang
sáng khi bản kim loại nhỏ
bên trong đèn được nối
với cực dương của pin và
bản kim loại to được nối
với cực âm của pin.
- Ghi bài.
C6: Đèn của bút thử
điện sáng do chất khí
ở giữa hai đầu dây
bên trong đèn phát
sáng.
* Kết luận:
Dòng điện chạy qua
chất khí trong bóng
đèn cũa bút thử điện
làm chất khí này phát
sáng.
2. Đèn điốt phát
quang.
( đèn LED)
C7:Đèn điốt phát
* Kết luận.
quang sáng khi bản
Đèn điốt phát quang chỉ
kim loại nhỏ bên trong
cho dòng điện đi qua theo đèn được nối với cực
một chiều nhất đònh và
dương của pin và bản
khi đó đèn sáng.
kim loại to được nối
- Nhận xét, bổ sung.
với cực âm của pin.
* Kết luận.
- Ghi bài.
Đèn điốt phát quang
chỉ cho dòng điện đi
qua theo một chiều
C8: E.
nhất đònh và khi đó
C9: Nối bản kim loại nhỏ đèn sáng.
của đèn LED với cực A
của nguồn điện và đóng
công tắc K. Nếu đèn
LED sáng thì cực A là
79
câu trả lời C8,C9.
cực dương, đèn không
sáng thì cực A là cực âm.
4.Củng cố : (2’)
- Hãy nêu các tác dụng của dòng điện?
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà lại bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 23.
6. Rút kinh nghiệm
80
III. Vận dụng.
C8: E.
C9: Nối bản kim loại
nhỏ của đèn LED với
cực A của nguồn điện
và đóng công tắc K.
Nếu đèn LED sáng thì
cực A là cực dương,
đèn không sáng thì
cực A là cực âm.
Tuần: 26
Tiết : 26
Ngày dạy :
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Mục tiêu:
- Biết được các tác dụng dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ, tác dụng hóa học của dòng điện
- Lắp mạch điện để làm TN.
- Có tinh thần hợp tác trong công việc.
II. Chuẩn bò:
- 1Acqui, 1 bình điện phân, 1 công tắc, 1bóng đèn, dây nối.
- 1 nam châm điện, 1 kim nam châm, 1 thanh nam châm, 3 cây đinh, dây đồng , nhôm,
chuông điện.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Hãy nêu kết luận các tác dụng của dòng điện?
3. Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
2’ *HĐ1 : Tổ Chức Tình
Huống Học Tập.
- Quan sát ảnh chụp cần
- Yêu cầu hs quan sát ảnh
cẩu dùng nam châm
chụp cần cẩu dùng nam
châm điện ở đầu chương 3. điện trong đầu chương 3.
- Suy nghó.
- - Nam châm điện là gì?
Nó họat động như thế nào?
* HĐ 2: Tìm hiểu nam
châm điện.
12’ - Yêu cầu hs đọc thông tin
- Đọc thông tin và nhớ
I. Tác dụng từ của nam
lại tính chất từ của nam châm.
và nhớ lại tính chất từ của
châm đã học ở lớp 5.
nam châm đã học ở lớp 5.
- C1: a. KHi công tắc
- Tính chất từ.
- Nam châm có tính chất
đóng cuộn dây hút đinh
- Quan sát. Để phân biệt sắt. Khi công tắc ngắc
gì?
các cực của nam châm.
- Cho hs quan sát 1 nam
các đinh sắt rơi ra.
châm. Tại sao người ta lại
b. Một cực của nam
- Dẩy nhau hoặc hút
sơn màu cho nam châm?
châm bò hút cùn cực kia
- Khi các nam châm lại gần nhau.
bò đẩy.
81