Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 203 trang )
Như ta đã biết:
dω
dϕ
= ε0 hay ω = ε0t +ω0 = ε0t và ω=
suy ra rằng:
dt
dt
2
2
ϕ=ε0 t + ϕ0 = ε0 t
2
2
Thay (d) vào (c) ta có: ϕ1 =
(d)
R+r 2
ε0t (*)
2r
Nhìn trên hình vẽ ta có: xA= (R+r)cosϕ ; yA=(R+r)sinϕ
Kết hợp lại ta có phương trình chuyển động của bánh xe nhỏ là:
ϕ1 =
⎛ t2 ⎞
R+r 2
ε 0t ; x A = ( R + r ) cos ⎜ ε 0 ⎟ ;
2r
⎝ 2⎠
⎛ t2 ⎞
y A = ( R + r )sin ⎜ ε 0 ⎟
⎝ 2⎠
54. Tay quay OA quay đều quanh trục O đi qua tâm của bánh xe răng khía cố định
bán kính R với vận tốc góc ω = const làm bánh xe răng khía nhỏ bán kính r lăn không
trượt bên trong bánh xe cố định. Lấy điểm A làm cực, lập phương trình chuyển động
của bánh xe động ?
Trả lời:
⎛R ⎞
− 1 ⎟ ωt
⎝r
⎠
ϕ1 = ⎜
x A = ( R − r ) cos ωt
y A = ( R − r )sin ωt
ω
A
O
r
ϕ
A
C
x
r
r
R
O
Hình 54
ϕ
C
r
B
x
Hình 55
55. Tay quay OC quay đều quanh trục O cố định với vận tốc góc ω = const làm thanh
AB của cơ cấu êlíp chuyển động. Lấy B làm cực lập phương trình chuyển động của
thanh AB nếu OC = AC = BC = r.
Trả lời: ϕ = ω0t ;
xB = 2rcosω0t ;
95
yB = 0.
II. Loại 2: Xác định vận tốc của điểm trên hình phẳng
56. Thí dụ.
Tay quay OA = 20cm quay đều với vận
tốc góc ω0A = 4π s-1 kéo theo thanh truyền
AB và cần lắc O1B chuyển động. Nhờ thanh
truyền CD một đầu nối với trung điểm C của
AB, một đầu nối với tay quay O2D mà tay
quay này được truyền chuyển động. Tại thời
điểm khảo sát: OA thẳng đứng, O1B = 400cm
thẳng đứng, góc OAB = 600, CD vuông góc
với AB, O2D = 10cm, CD = 20cm. Tính vận
tốc góc của các thanh : O1B ; O2D ; CD ?
A
C
VA
VC
ω0A
O
V CD
60
ω0
VB
O ω0 B
0
D
B
VD
1
2
D
VD
O
Hình 56
Bài giải
* Ta có:
VB= ω01B. O1B
VA= ω0A.OA
VA cos300 = VB cos300
ω01B =
VB
V
4π .20
= A =
= 0,8π s-1
O1 B O1 A
100
* VD= ω02D. O2D ; VC = VB = VA
r
r
r r
r
r
Vì VB = VA + VBA mà VA = VB nên VBA = 0 suy ra ωAB.AB = 0 mà AB ≠ 0 nên
ωAB = 0. Suy ra AB chuyển động tịnh tiến tức thời.
r
r
r
Do đó VC = VA = VB
Theo định lý chiếu vận tốc, xét hai điểm C và D thuộc thanh CD ta có:
VDcos300 = VCcos600
hay
80 3
cos 600
VC=
π
VD =
0
cos30
3
Mặt khác:
VD= ω02D.O2D . Suy ra
80 3
VD
ω02D=
= 3
O2 D
10
80 3
π s-1
3
r
r
r
* Tính ωCD : Lấy D làm cực ta có: VC = VD + VCD
Vậy:
ω02D =
96
r
Chiếu đẳng thức này lên phương VC ta có:
r
r
4π .20
VC = VCD cos300 . Hay VCD =
. Mặt khác ta lại có: VCD= ωCD.CD.
3
2
4π ..20.2
3
=8 π
3
3.20
Vậy ωCD =
s-1
K
57. Thí dụ:
A
V O 2 O2
B
VB
Vòng tròn bán kính r2 = 9cm lăn không trượt
trong vòng tròn lớn cố định bán kính r1 =
18cm. Vòng tròn động gắn bản lề với thanh
AB chuyển động trong rãnh K. Xác định vận
tốc của thanh AB khi ϕ = 450 nếu tay quay
O1O2 thực hiện chuyển động quay quanh O1 với n = 180v/p.
ϕ
O1
Hình 57
Bài giải
Vì thanh AB chuyển động tịnh tiến nên chỉ cần tính vận tốc của điểm B là đủ.
Vì ϕ = 450 nên 02B vuông góc với O1O2 và có thể áp dụng định lý chiếu vận tốc cho
hai điểm O2 và B thuộc bánh xe động: VB.cos450 = V02 (*)
mà V02 = ω0102. O1O2
Suy ra
V02 =
180π
9 = 54π . Từ (*) rút ra:
30
VB =V02. 2 = 54π 2 = 239,87 cm/s
58. Hãy xác định vận tốc góc của thanh AB, tay quay O1B của cơ cấu bốn thanh OA,
AB, BO1 và O1O ( thanh O1O cố định ). Tại thời điểm ϕ = 900, tay quay O1B thẳng
1
hàng với thanh OO1. Nếu OA = O1B = AB , vận tốc góc của 0A là ω = 3 s-1.
2
Trả lời :
ωAB = 3 s-1 ; ω01B = 5,2 s-1
O
α
A
β
A
O
β
B
ω
ϕ
D
A
B
O1
Hình 58
B
E
E
O2
O1
Hình 59
Hình 60
97
59. Trong cơ cấu như hình vẽ, tay quay OA quay với vận tốc góc ω0. Xác định vận
tốc 2 điểm B, E và vận tốc góc của tay quay BD tại vị trí khi α = 300, β = 600, còn
thanh BE thẳng đứng. Cho biết OA = AB = a ; BD = a 3 .
Trả lời:
VB = a 3 ω0 ; VE =
3
aω0 ; ωBD = ω0
2
60. Vận tốc góc của thanh O1A trong cơ cấu 4 thanh gắn bản lề là ω1. Xác định vận tốc góc
ω2 của thanh O2B theo ω1 và các khoảng cách O1D; O2E từ trục quay của O1A và O2B tới
then truyền AB.
Trả lời:
ω2 =
O1 D
ω1
O2 A
D
D
A
O
O
ω
E
A
ω
C
B
Hình 61
B
D
60O
A
E
Hình 62
B ωΟ
O
Hình 63
61. Các con chạy B và E của cơ cấu then truyền tay quay được gắn bản lề bằng thanh
BE. Tay quay chủ động OA quay với vận tốc góc ω = 12 s-1 và tay quay bị động OD
cùng quay quanh trục cố định chung qua O và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Xác
định vận tốc góc tức thời của tay quay OD và then truyền DE tại thời điểm khi tay quay
OA vuông góc với phương các con chạy. Biết OA = 10cm; OD= 12cm; AB = 26cm; EB
= 12cm và DE = 12 3 cm.
Trả lời:
ω0D = 10 3 s-1 ; ωDE =
10 3 -1
s .
3
62. Một cơ cấu tay quay được gắn bản lề từ trung điểm C của then truyền AB với
thanh CD và sau đó thanh CD lại được gắn bản lề với thanh DE, thanh này có thể quay
chung quanh điểm E. Xác định vận tốc của thanh DE ở thời điểm cơ cấu được chỉ dẫn
như hình vẽ. Điểm B và E nằm trên đường thẳng đứng. Tay quay OA = 25cm, quay
với vận tốc góc ω = 8 s-1; DE = 100cm, ∠ (CDE) = 900 ; góc ∠ (BED) = 300.
Trả lời:
ωDE = 0,5 s-1.
63. Một cơ cấu được biểu diễn như hình vẽ. Góc giữa hai đường dẫn là 600. Tay quay
OA = r quay với vận tốc góc ω0. Xác định vận tốc của các con chạy B và D tại thời
điểm then truyền AB nằm ngang, BD thẳng đứng và tay quay OA song song với
đường dẫn của con chạy B.
98
3
3
ω0r ; VD =
ω0r.
3
6
VB =
Trả lời:
O2
A
C
O
O
30
O
D
4
60
ωΟ Α
A
O1
Hình 64
A2
B
C
B
1
ω
O
A1
A
3
Hình 65
Hình 66
64. Đoạn thẳng AB chuyển động trong mặt phẳng hình vẽ. Đầu mút A của nó luôn
luôn tựa trên nửa đường tròn CAD và thanh luôn đi qua điểm C cố định của đường
kính CD. Xác định vận tốc của điểm trên thanh trùng với điểm C của đường kính CD
ở thời điểm OA vuông góc với CD. Biết tại thời điểm đó điểm A có vận tốc VA = 4
m/s.
Trả lời:
VC = 2,83 m/s.
65. Tay quay OA = 20cm, quay trong một phút được n = 120 vòng, truyền chuyển
động cho then truyền AB và tay quay O2B bằng 60cm. Xác định vận tốc góc của tay
quay O2B tại thời điểm tay quay O1A có vị trí thẳng đứng và góc ∠ (O1AB) = 600 ;
∠ (ABO2 )= 300.
Trả lời:
B
ω02B =
B
C
.C
O
4 3 -1
πs .
3
A x
Hình 67
r
B
A
0.35m
Hình 68
ϕ O
A
Hình 69
66. Tìm vận tốc của con chạy B trong cơ cấu then truyền tay quay lệch tâm khi tay
quay ở 2 vị trí thẳng đứng và 2 vị trí nằm ngang. Tay quay OA = 40cm quay quanh O
với vận tốc góc ω = 1,5 s-1 ; AB = 200cm ; OC =20cm.
Trả lời:
VB1 = VB3 = 6,03 cm/s ; VB2 = VB4 = 60 cm/s.
67. Thước vẽ elíp AB = l, đầu A chuyển động dọc theo trục Ox, đầu B chuyển động dọc
theo trục Oy, đầu A của thước thực hiện một dao động điều hoà với phương trình chuyển
động là x = asinωt với a< l. Xác định giá trị vận tốc của điểm C, biết CA = m ;CB = n ; ω
= const.
Trả lời:
VC =
aω cos ωt
m 2l 2
+ l ( n − m)
l
l 2 − a 2 sin 2 ωt
99
68. Hệ thống truyền chuyển độngcủa một chiếc xe đạp bao gồm một xích bao quanh
đĩa A, có 26 răng và líp B có 9 răng. Líp B gắn chặt vào vành sau có đường kính bằng
70cm ; Xác định vận tốc của xe khi đĩa A quay hết một vòng mất 4 giây, còn bánh sau
C lăn không trượt trên đường thẳng ngang.
Trả lời:
V = 28,86 km/h.
69. Một đĩa lăn không trượt theo một đường thẳng với vận tốc V0 = const. Thanh AB
được gắn vào vành đĩa nhờ bản lề B. Tìm vận tốc nút A của thanh theo góc quay của
đĩa. Biết AB = l, bán kính đĩa là r.
Trả lời:
⎛
⎜
r sin ϕ
VA = 2V0 ⎜ 1 +
ϕ
⎜
l 2 − 4r 2 sin 4
⎜
2
⎝
⎞
⎟
ϕ
⎟ sin 2
2
⎟
⎟
⎠
70. Trong máy nổ dùng để chọn quặng, tay quay O1A quay đều xung quanh trục
O1 với n = 60 v/p. Nhờ AB truyền chuyển động cho tay quay O2B quay xung
quanh trục O2. Biết O1A = O2B = AB = 10cm ; O1O2 = 4cm. Hãy xác định vận tốc
của điểm B ở 3 vị trí của máy khi:
a) Điểm A nằm về bên trái trên đường kéo dài O1O2.
b) AB song song với O1O2.
c) Điểm B nằm về bên phải, trên đường kéo dài O1O2.
Trả lời:
VB1 = 44,9 cm/s ;
VB2 = 62,8 cm/s ; VB3 = 88 cm/s.
M3
A
M2
O1 O2
O V0
3
M4
M2
O V0
M4
B
1
Hình 70
Hình 71
u
M1
Hình 72
71. Bánh xe có bán kính R = 0,5m lăn không trượt trên một đoạn đường thẳng. Vận
tốc của tâm bánh xe không đổi và bằng V0 = 10m/s. Tìm vận tốc của một điểm nằm
trên đầu mút của 2 đường kính ( một đường kính nằm ngang, một đường kính thẳng
đứng ) của bánh xe là M1, M2, M3, M4 và xác định vận tốc góc của bánh xe.
Trả lời:
M1 là tâm vận tốc tức thời , VM1 = 0.
VM2 = VM4 = 14,4m/s; VM3= 20 m/s; ω = 30s-1.
72. Một con lăn bán kính R lăn không trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Trên
phần trục ở giữa người ta cuộn sợi dây có đầu mút B của nó chuyển động với
r
vận tốc u theo phương nằm ngang. Xác định vận tốc V 0 của tâm con lăn và vận
100
tốc các điểm M1 , M2 , M3 , M4 của vành con lăn ( M1 M3 ⊥ M2 M4 ). Biết R = 0,5m
; r = 0,3m ; u = 4m/s.
I O
Trả lời: V0 = 10m/s ; VM1 = 0 ; VM2 = 14,02m/s ;
VM3 = 20m/s ; VM4 = 14,02m/s.
A
II
73. Tay quay OA dài 30cm quay xung quanh trục O cố định với vận
tốc góc ω0 = 0,5 s-1. Bánh xe răng khía II có bán kính r2 = 20cm lăn
không trượt trên bánh xe cố định I có bán kính r1 = 10cm và truyền
chuyển động tới then truyền BC dài 20 26 cm nhờ bản lề B. Xác định
vận tốc góc của then truyền BC, vận tốc điểm B, vận tốc con chạy C ở
thời điểm khi OA vuông góc AB. Biết O, A, C thẳng hàng.
B
C
Trả lời:ωBC = 0,15 s-1 ; VB = 21,2 cm/s ; VC =18 cm/s.
Hình 73
74. Bánh xe K bán kính 10cm và tay quay OA dài 20cm không gắn với nhau nhưng
cùng quay chung quanh trục O. Thanh truyền AB gắn chặt với bánh răng L có bán
kính 10cm, AB = 100cm. Bánh xe răng khía K quay đều trong 1 phút được n = 60
vòng và khớp với bánh xe L để truyền cho AB chuyển động. Cả cơ cấu đều cùng nằm
trong một mặt phẳng. Xác định vận tốc góc của OA tại 4 vị trí I, II, III, IV.
ωI =
Trả lời:
II
10
10 -1
π s-1 ; ωII = π s-1 ; ωIII =
s ; ωIV = π s-1.
11
9
A
A2 A
A
B
III
O
A3
I
O
K
A1
α
B
β
B
A4
IV
Hình 74
Hình 75
O1
II
O
I
Hình 76
75. Trong cơ cấu hành tinh Yatta tay quay OA quay xung quanh trục O với vận tốc
góc ω = 10 s-1. Trục O cũng là trục của bánh răng có bán kính R = 25cm. Thanh truyền
AB = 150cm gắn chặt vào bánh xe răng nhỏ có bán kính r = 10cm lăn bên trong bánh xe
răng nói trên. Tìm vận tốc góc của tay quay OA ở 4 vị trí khi điểm A trùng với các điểm
A1, A2, A3, A4.
Trả lời:
ω1 = 17,81 s-1 ; ω2 = 16,67 s-1 ; ω3 = 15,62 s-1 ; ω4 = ω2.
76. Cơ cấu Yatta gồm tay quay OA = 75cm quay quanh O1 với vận tốc góc ω0 = 6 s-1. Nhờ
then truyền AB truyền chuyển động cho tay quay OB quay xung quanh trục O. Cũng trên trục
này có gắn bánh xe I khớp răng với bánh xe II. Then truyền AB gắn chặt với bánh xe II. Xác
định vận tốc góc của tay quay OB và của bánh xe I tại thời điểm α = 600 , β = 900 ; AB =
150cm ; r1 = r2 = 30 3 cm.
101
ω0B = 3,75 s-1 ; ωI = 6 s-1.
Trả lời:
A
O1
α
β
O I
B
II A
III
II
O
O1
I
B
IV
Hình 77
Hình 78
77. Cũng như cơ cấu trong bài 76, nhưng bánh xe II khớp trong bánh xe I, bánh xe I có
bán kính r1 = 25cm, bánh xe 2 có bán kính r2 = 10cm ; O1A=30 2 cm ; AB = 150cm.
Tay quay OB quay với vận tốc góc ω = 8 s-1 quanh trục O. Xác định vận tốc góc của O1A
và bánh xe I khi α = 450 ; β=900.
Trả lời:
ω01A = 4 s-1 ; ωI = 5,12 s-1.
78. Một máy bơm nước có xi lanh đu đưa và có tay quay OA = 12cm. Khoảng cách giữa
trục quay của tay quay và trục đu đưa của xi lanh OO1 = 60cm , AB = 60cm. Xác định
vận tốc của pit tông ứng với 4 vị trí của tay quay như chỉ dẫn như hình vẽ. Biết vận tốc
góc của tay quay OA không đổi và bằng ω0A = 5s-1
Trả lời:
V1 = 15cm/s ;
V2 = V4 = 58,88 cm/s ;
V3 = 10cm/s.
79. Một hệ thống gồm 4 ròng rọc, người ta treo vào đó các tải trọng P1 và P2.
Hãy xác định:
a) Vận tốc của điểm thấp nhất của 2 ròng rọc I và II.
P1
b) Vận tốc góc của hai ròng rọc I và II.
c) Vận tốc V2 của tải trọng P2, biết rằng tải trọng P1 được hạ xuống
với vận tốc V1 = 12cm/s ; r1 = 6cm ; r2 = 9cm.
Trả lời:
a) VI = 4,24 cm/s ; VII = 9,49 cm/s
I
b) ωI = 0,5 s-1 ; ωII = 2 s-1
II
c) V2 = 3 cm/s
P2
Hình 79
102
III. Loại 3: Xác định gia tốc của điểm trên hình phẳng
80. Thí dụ
q
WBA
Một hình vuông ABCD có cạnh a = 10cm thực hiện chuyển A
động song phẳng trên mặt phẳng hình vẽ. Tìm vị trí tâm gia WA α
tốc tức thời và gia tốc các đỉnh C và D tại thời điểm đã cho.
Biết WA = WB = 10cm/s2 và hai gia tốc có phương và chiều
như trên hình vẽ.
Bài giải
α
WC
C
WD
y
* Tìm tâm gia tốc tức thời:
r
r
rh
rq
Lấy A làm cực ta có: WB = WA + WBA + WBA
(1)
rq
Giả thiết WBA từ C đến B. Chiếu (1) lên hai trục toạ độ ta có:
Hình 80
(2)
q
0 = WA − WBA
ε CW
α
D
h
−WB = −WBA
h
WBA WB
α B
(3)
h
q
Từ đó suy ra WBA = WB = ω 2 . AB và WBA = ε . AB = WA . Do đó ω 2 = 1 và ε = 1 . Điều đó
rq
chứng tỏ rằng chiều đúng của WBA là chiều hướng lên. Để xác định tâm gia tốc tức
thời ta áp dụng:
tgα =
ε
= 1 do đó α = 450
2
ω
10
= 5 2 cm
2
4
1+1
ε +ω
rq
Từ kết quả α = 450 ; ACW = 5 2 và chiều WBA có chiều hướng lên ta xác định được
ACW =
WA
=
CW là giao điểm của hai đường chéo hình vuông ABCD.
r
r
* Tính WD và WC :
WC = CCW ε 2 + ω 4 = 10 cm/s2
r
r
Chiều của WC được biểu thị trên hình vẽ: từ C đến B.Tương tự WD có chiều từ D đến
C và có trị số là:
WD = DCW ε 2 + ω 4 = 10 cm/s2
VA A
CW
WA
81. Thí dụ
l
r
ωο
103
O
VB
B α
B
x
Tay quay OA quay đều với vận tốc góc ω0. Hãy tìm gia tốc của con chạy B và gia tốc
góc của then truyền AB ở thời điểm khi ∠ (BOA)=900. Biết OA=r, AB = l .
Hình 81
Bài giải
r
* Tính WB : Vì con chạy B luôn luôn chuyển động dọc theo rãnh ngang nên gia tốc của
nó cũng có phương nằm ngang. Ta cần xác định chiều và trị số của nó.
r
Vì OA quay đều quanh O nên WA hướng tâm và: WA = WAn = ω02 .r .
Áp dụng định lí chiếu vận tốc cho hai điểm A và B của thanh AB tacó:
r
VAcosϕ = VBcosϕ ⇒VA = VB suy ra VAB = 0
Mà VAB= ωAB.AB = 0 Vậy ωAB = 0.
Do đó
tgα =
ε
=∞
ω2
suy ra α =
π
2
r
Ta xác định được CW và chiều cuả WB như trên hình vẽ.
WA
W
= B
ACW BCW
Ta có
* Tính εAB:
rút ra
BCW
r2
2
WB = WA
= ω0 2 2
ACW
l −r
Xét điểm A thuộc thanh AB, ta có:
q
WA = WAC = ε AB . ACW = ω02 .r
W
Do đó
ε AB =
ω02 r
=
ACW
ω02
l2 − r2
Chiều gia tốc góc là chiều ngược chiều kim đồng hồ.
82. Thí dụ
x
N
ε2
Bánh xe răng khía bán kính R = 12cm được truyền
chuyển động nhờ tay quay OA quay quanh trục O
của bánh xe cố định có cùng bán kính với bánh xe
răng khía nói trên. Ở thời điểm khảo sát, tay quay
có vận tốc góc ω0 = 2s-1 và gia tốc góc ε0 = 8s-2.
Xác định:
a) Gia tốc của điểm M nằm trên bánh xe động y
ở thời điểm khảo sát trùng
với tâm quay tức thời.
b) Gia tốc điểm N ( xem hình vẽ ).
Bài giải
104
ω2
A
q
Wn
A
WMA
M
εο
O ωO
h
WMA
q
W
NM
h
WNM
Wτ
A
r
Tính WM :
Hình 82
M là tâm vận tốc tức thời của bánh xe răng động.
r
r
rq
rh
WM = WA + WMA + WMA
Lấy A làm cực ta có:
r
rτ
Xét điểm A thuộc tay quay OA ta có: WA = WA + WAn
(1)
τ
WA = ε 0 .2 R ;
WAn = ω0 2 R
V A = ω0 2 R
Vì M là tâm vận tốc tức thời bánh xe động nên VA = ω2 .R
Vậy ω2 =
ε2 =
ω0 .2 R
R
= 2ω0 = 4 s-1
d ω2 d ⎛ VA ⎞ 1 d
1 d
VA =
(2 Rω0 )
= ⎜ ⎟=
dt
dt ⎝ R ⎠ R dt
R dt
d
= 2 (ω0 ) = 2ε 0 = 16 s −1
dt
Vậy (1) có thể viết lại như sau:
r
rτ r
rh
rq
WM = WA + WAn + WMA + WMA
(2)
Vẽ tất cả các véc tơ vế phải lên hình vẽ và chiếu (2) lên hai trục x, y ta có:
h
WMx = −WAn + WMA = −ω02 .2 R + ω22 .R
τ
q
WMy = −WA + WMA = −ε 0 .2 R + ε 2 .R
(3)
(4)
Thay giá trị bắng số vào (3) và (4) ta có: WMX = 96cm/s2 ; WMY = 0 cm/s2
r
Vậy: WM = 962 = 96 cm/s2 ; WM có chiều từ M đến A.
r
r
r
rq
rh
* Tính WN : lấy M làm cực ta có: WN = WM + WNM + WNM
(5)
Vẽ các véc tơ gia tốc ở vế phải của (5) lên hình vẽ rồi chiếu lên các trục toạ độ ta có:
h
WNx − WNM = 96 − ω22 .2 R = −288 cm/s2
q
WNy = −WNM = −ε 2 .2 R = -384 cm/s2
Vậy WN =
(−288)2 + (−384) 2 = 480 cm/s2
r
Dựa vào WNX, WNY ta biết được chiều của WN
105