1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

1/ Phân tích giá thành theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.8 KB, 45 trang )


Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

2.219.730 và ở kỳ thực tế là 2.474.265. Ta có bảng số liệu về định mức

tiêu hao nguyên vật liệu và đơn giá mua nguyên vật liệu:

Tên vật

liệu

X



Định mức tiêu hao nguyên

vật liệu

KH

1,5



TT

1,7



Đơn giá mua bình quân một

kg nguyên vật liệu (1.000đ)

KH

3.278,1



TT

3.100,2



Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )

+ Chỉ tiêu phân tích :

Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd

Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 2.219.730 x (33.565,92/32.682,55)

= 2.219.730 x 1,03 = 2.286.321,9

Suy ra : Ckd = 33.565,92 x 1,5 x 3.278,1 - 2.308.519,2

=165.048.663,5 - 2.286.321,9

= 162.762.341,6

C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1 = 33.565,92 x 1,7 x 3.100,2 - 2.474.265

= 176.903.810,8 - 2.474.265 = 174.429.545,8

+ Đối tượng phân tích:

ΔCd = C1 - Ckd = 174.429.545,8 - 162.762.341,6

= 11.667.204,2

+ Nhân tố ảnh hưởng:

- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)

ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk = 33.565,92 x ( 1,7 – 1,5) x 3.278,1

= 22.006.488,5

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)

ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk) = 33.565,92 x 1,7 x (3.100,2 – 3.278,1)

= -10.151.341,2

- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)

ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(2.474.265 - 2.286.321,9)

= - 187.943,1

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

ΔCd = 22.006.488,5 - 10.151.341,2 – 187.943,1

= 11.667.204,2

Nhận xét:

Từ kết quả phân tích, ta có nhận xét sau:

Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí

nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm A là 162.762.341,6

nhưng thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu lại lên tới 174.429.545,8.

Điều này làm cho tổng chi phí tăng lên một giá trị tương ứng là

11.667.204,2 Nguyên nhân cụ thể do:



-27-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch là 1,5 trong khi thực tế

là 1,7 tăng 0,2 so với kế hoạch đề ra, đã làm cho chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp tăng một lượng tương ứng là 22.006.488,5

+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch là 3.278,1 nghìn đồng trong

khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng giảm 177,9 nghìn đồng, tương

ứng làm chi chi phí giảm một lượng là 10.151.341,2

+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là

2.286.321,9 nhưng thực tế đạt 2.474.265 làm cho chi phí giảm 187.943,1

Tóm lại, Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực

tiếp do định mức tiêu hao tăng so với kế hoạch đề ra, vì vậy cần phải

xem xét để có biện pháp khắc phục kịp thời ( biện pháp sẽ đưa ra ở phần

sau).

b. Sản phẩm B

Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh

nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là

4.383.897 và ở kỳ thực tế là 4.450.173. Ta có bảng số liệu định mức tiêu

hao nguyên vật liệu và đơn giá mua bình quân nguyên vật liệu:

Tên vật

liệu



Định mức tiêu hao nguyên

vật liệu



Đơn giá mua bình quân một

kg nguyên vật liệu (1.000đ)



X



KH

1,8



TT

1,9



KH

3.278,1



TT

3.100,2



Y



1,6



1,5



2.763,6



2.843,4



Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )

+ Chỉ tiêu phân tích :

Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fkd

Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 4.383.897 x (33.565,92/32.682,55)

= 4.383.897 x 1,03 = 4.515.413,91

Suy ra : Ckd = [(33.565,92 x 1,8 x 3.278,1) + (33.565,92 x 1,6 x

2.763,6)]- 4.515.413,91

= 346.478.838,7 – 4.515.413,91

= 341.963.424,7

C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1

= (33.565,92 x 1,9 x 3.100,2)+(33.565,92 x 1,5 x 2.843,4)

– 4.450.173

= 340.878.092,2 – 4.450.173

= 336.427.856,2

+ Đối tượng phân tích:

ΔCd = C1 - Ckd = 336.427.856,2 - 341.963.424,7

= -5.535.568,5



-28-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

+ Nhân tố ảnh hưởng:

- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)

ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk

= 33.565,92 x ( 1,9 – 1,8) x 3.278,1 + 33.565,92 x (1,5 – 1,6) x 2.763,6

= 1.726.966,58

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)

ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk)

= 33.565,92 x 1,9 x (3.100,2 – 3.278,1) + 33.565,92 x 1,5 x (2.843,4–

2.763,6)

= -7.327.776

- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)

ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(4.450.173 - 4.515.413,91 )

= 65.240,91

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

ΔCd = 1.726.966,58 - 7.327.776 + 65.240,91

= -5.535.568,5

Nhận xét:

Qua bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích, ta thấy:

Doanh nghiệp hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí

nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm B là 341.963.424,7

còn trong thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu là 336.427.856,2. Điều này

làm cho tổng chi phí giảm đi một giá trị tương ứng là 5.535.568,5

Nguyên nhân cụ thể do:

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X

là 1,8 trong khi thực tế là 1,9 tăng 0,1 so với kế hoạch đề ra, nguyên vật

liệu Y trong kế hoạch là 1,6, thực tế là 1,5 giảm 0,1 so với kế hoạch đề

ra. Đã làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng một lượng tương

ứng là 1.726.966,58

+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X

3.278,1 nghìn đồng trong khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng, giảm

177,9 nghìn đồng, còn nguyên vật liệu Y kỳ kế hoạch là 2.763,6 còn ở kỳ

thực tế là 2.843,4, tăng 79,8 so với kế hoạch tương ứng làm chi chi phí

giảm một lượng là 7.327.776

+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là

4.515.413,91 nhưng thực tế đạt 4.450.173 làm cho chi phí tăng một

lượng là 65.240,91

Tóm lại, Doanh nghiệp hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp.

c. Sản phẩm C

Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh

nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là

1.780.821 và ở kỳ thực tế là 1.909.461. Ta có bảng số liệu về định mức

tiêu hao nguyên vật liệu và đơn giá mua nguyên vật liệu:



-29-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh



Tên vật

liệu

X



Định mức tiêu hao nguyên

vật liệu

KH

1,6



TT

1,7



Đơn giá mua bình quân một

kg nguyên vật liệu (1.000đ)

KH

3.278,1



TT

3.100,2



Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )

+ Chỉ tiêu phân tích :

Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd

Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 1.780.821 x (33.565,92/32.682,55)

= 1.780.821 x 1,03 = 1.834.245,6

Suy ra : Ckd = 33.565,92 x 1,6 x 3.278,1 – 1.834.245,6

=176.051.907,8 - 1.834.245,6

= 174.217.662,2

C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1 = 33.565,92 x 1,7 x 3.100,2 – 1.909.461

= 176.903.810,8 – 1.909.461= 174.994.349,8

+ Đối tượng phân tích:

ΔCd = C1 - Ckd = 174.994.349,8 - 174.217.662,2

= 776.687,6

+ Nhân tố ảnh hưởng:

- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)

ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk = 33.565,92 x ( 1,7 – 1,6) x 3.278,1

= 11.003.244,2

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)

ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk) = 33.565,92 x 1,7 x (3.100,2 – 3.278,1)

= -10.151.341,2

- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)

ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(1.909.461 - 1.834.245,6)

= - 75.215,4

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

ΔCd = 11.003.244,2 -10.151.341,2 - 75.215,4

= 776.687,6

Nhận xét:

Qua bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích, ta thấy:

Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí

nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm C là 1.834.245,6

nhưng thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu lại lên tới 174.994.349,8.

Điều này làm cho tổng chi phí tăng lên một giá trị tương ứng là

776.687,6. Nguyên nhân cụ thể do:

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch là 1,6 trong khi thực tế

là 1,7 tăng 0,1 so với kế hoạch đề ra, đã làm cho chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp tăng một lượng tương ứng là 11.003.244,2



-30-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch là 3.278,1 nghìn đồng trong

khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng giảm 177,9 nghìn đồng, tương

ứng làm chi chi phí giảm một lượng là 10.151.341,2

+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là

1.834.245,6 nhưng thực tế đạt 1.909.461 làm cho chi phí giảm 75.215,4.

Tóm lại, Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực

tiếp do định mức tiêu hao tăng so với kế hoạch đề ra, vì vậy cần phải

xem xét để có biện pháp khắc phục kịp thời ( biện pháp sẽ đưa ra ở phần

sau).

d. Sản phẩm D

Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh

nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là

3.911.854 và ở kỳ thực tế là 4.010.366. Ta có bảng số liệu định mức tiêu

hao nguyên vật liệu và đơn giá mua bình quân nguyên vật liệu:

Tên vật

liệu



Định mức tiêu hao nguyên

vật liệu



Đơn giá mua bình quân một

kg nguyên vật liệu (1.000đ)



X



KH

1,4



TT

1,5



KH

3.278,1



TT

3.100,2



Y



1,7



1,6



2.763,6



2.843,4



Z



1,5



1,6



3.140,2



3.201,2



Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )

+ Chỉ tiêu phân tích :

Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd

Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 3.911.854 x (33.565,92/32.682,55)

= 3.911.854 x 1,03 = 4.029.209,6

d

Suy ra : Ck = (33.565,92 x 1,4 x 3.278,1) + (33.565,92 x 1,7 x 2.763,6)

+(33.565,92 x 1,5 x 3.140,2) – 4.029.209,6

= 469.847.692,3 – 4.029.209,6

= 465.818.482,7

C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1

= (33.565,92 x 1,5 x 3.100,2)+(33.565,92 x 1,6 x 2.843,4) +

(33.565,92 x 1,6 x 3201,2) – 4.010.366

= 480.719.693,8 – 4.010.366

= 476.709.327,8

+ Đối tượng phân tích:

ΔCd = C1 - Ckd = 476.709.327,8 - 465.818.482,7

= 10.890.845,1

+ Nhân tố ảnh hưởng:

- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)

ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk



-31-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

= 33.565,92 x ( 1,5 – 1,4) x 3.278,1 + 33.565,92 x (1,6 – 1,7) x 2.763,6 +

33.565,92 x (1,6 – 1,5) x 3.140,2

= 12.267.336,8

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)

ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk)

= 33.565,92 x 1,5 x (3.100,2 – 3.278,1) + 33.565,92 x 1,6 x (2.843,4 –

2.763,6) + 33.565,92 x 1,6 x (3.201,2 – 3.140,2)

= -1.395.335,3

- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)

ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(4.010.366 - 4.029.209,6 )

= 18.843,6

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

ΔCd = 12.267.336,8 -1.395.335,3 +18.843,6

= 10.890.845,1

Nhận xét:

Qua bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích, ta thấy:

Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí

nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm D là 4.029.209,6còn

trong thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu là 476.709.327,8. Điều này làm

cho tổng chi phí tăng đi một giá trị tương ứng là 10.890.845,1.Nguyên

nhân cụ thể do:

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X

là 1,4 trong khi thực tế là 1,5 tăng 0,1 so với kế hoạch đề ra, nguyên vật

liệu Y trong kế hoạch là 1,7, thực tế là 1,6 giảm 0,1 so với kế hoạch đề

ra, nguyên vật liệu Z ở kỳ kế hoạch là 1,5 ở kỳ thực tế là 1,6 tăng 0,1 so

với kế hoạch đề ra. Đã làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng một

lượng tương ứng là 12.267.336,8

+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X

3.278,1 nghìn đồng trong khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng, giảm

177,9 nghìn đồng, còn nguyên vật liệu Y kỳ kế hoạch là 2.763,6 nghìn

đồng còn ở kỳ thực tế là 2.843,4 nghìn đồng, tăng 79,8 nghìn đồng so

với kế hoạch, nguyên vật liệu Z đơn giá mua kỳ kế hoạch là 3.140,2

nghìn đồng trong khi thực tế là 3.201,2 nghìn đồng, tăng 61 nghìn đồng

tương ứng làm chi chi phí giảm một lượng là 1.395.335,3

+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là

4.029.209,6 nhưng thực tế chỉ đạt 4.010.366 làm cho chi phí tăng một

lượng là 18.843,6

Tóm lại, Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực

tiếp do đơn giá mua của 2 nguyên vật liệu Y và Z tăng so với kế hoạch,

còn giá trị phế liệu thu hồi lại giảm so với kế hoạch. Vì vậy Dn cần có

biện pháp khắc phục.

e. Sản phẩm E

Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh

nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là



-32-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

3.950.940 và ở kỳ thực tế là 4.022.280. Ta có bảng số liệu định mức tiêu

hao nguyên vật liệu và đơn giá mua bình quân nguyên vật liệu:

Tên vật

liệu



Định mức tiêu hao nguyên

vật liệu



Đơn giá mua bình quân một

kg nguyên vật liệu (1.000đ)



X



KH

1,5



TT

1,6



KH

3.278,1



TT

3.100,2



Y



1,7



1,6



2.763,6



2.843,4



Z



1,8



1,9



3.140,2



3.201,2



 Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )

+ Chỉ tiêu phân tích :

Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd

Với: Fkd = Fk . Q1/Qk

= 3.950.940 x (33.565,92/32.682,55)

= 3.950.940 x 1,03 = 4.069.468,2

d

Suy ra : Ck = (33.565,92 x 1,5 x 3.278,1) + (33.565,92 x 1,7 x 2.763,6)

+(33.565,92 x 1,8 x 3.140,2) – 4.069.468,2

= 512.472.047,2 – 4.069.468,2

= 508.402.579

C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1

= (33.565,92 x 1,6 x 3.100,2)+(33.565,92 x 1,6 x 2.843,4) +

(33.565,92 x 1,9 x 3201,2) – 4.022.280

= 523.361.167,3 – 4.022.280

= 519.338.887,3

+ Đối tượng phân tích:

d

ΔC = C1 - Ckd = 519.338.887,3 - 508.402.579

= 10.936.308,3

+ Nhân tố ảnh hưởng:

- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)

ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk

= 33.565,92 x ( 1,6 – 1,5) x 3.278,1 + 33.565,92 x (1,6 – 1,7) x 2.763,6 +

33.565,92 x (1,9 – 1,8) x 3.140,2

= 12.267.336,8

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)

ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk)

= 33.565,92 x 1,6 x (3.100,2 – 3.278,1) + 33.565,92 x 1,6 x (2.843,4 –

2.763,6) + 33.565,92 x 1,9 x (3.201,2 – 3.140,2)

= -1.378.216,7

- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)

ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(4.022.280 - 4.069.468,2)

= 47.188,2



-33-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

ΔCd = 12.267.336,8 -1.378.216,7 + 47.188,2

= 10.936.308,3

Nhận xét:

Từ kết quả phân tích, ta có nhận xét sau:

Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí

nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm E là 508.402.579 còn

trong thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu là 519.338.887,3. Điều này làm

cho tổng chi phí tăng đi một giá trị tương ứng là 10.936.308,3.Nguyên

nhân cụ thể do:

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X

là 1,5 trong khi thực tế là 1,6 tăng 0,1 so với kế hoạch đề ra, nguyên vật

liệu Y trong kế hoạch là 1,7, thực tế là 1,6 giảm 0,1 so với kế hoạch đề

ra, nguyên vật liệu Z ở kỳ kế hoạch là 1,8 ở kỳ thực tế là 1,9 tăng 0,1 so

với kế hoạch đề ra. Đã làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng một

lượng tương ứng là 12.267.336,8

+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X

3.278,1 nghìn đồng trong khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng, giảm

177,9 nghìn đồng, còn nguyên vật liệu Y kỳ kế hoạch là 2.763,6 nghìn

đồng còn ở kỳ thực tế là 2.843,4 nghìn đồng, tăng 79,8 nghìn đồng so

với kế hoạch nguyên vật liệu Z đơn giá mua kỳ kế hoạch là 3.140,2

nghìn đồng trong khi thực tế là 3.201,2 nghìn đồng, tăng 61 nghìn đồng

tương ứng làm chi chi phí giảm một lượng là 1.378.216,7

+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là

4.069.468,2 nhưng thực tế chỉ đạt 4.022.280 làm cho chi phí tăng một

lượng là 47.188,2.

Tóm lại, Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực

tiếp do đơn giá mua của 2 nguyên vật liệu Y và Z tăng so với kế hoạch,

còn giá trị phế liệu thu hồi lại giảm so với kế hoạch.

2/ Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí nhân công trực tiếp

Phân

Hk

H1

Pk

P1

xưởng

I

2

2,2

35.000

36.000

II

3

3,3

30.000

28.500

III

3

3,2

38.000

38.500

 Quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế

+ Chỉ tiêu phân tích:

Ci =Σ Qi x hi x pi

d

C k = ∑Q1*hk*pk

= (33.567,92*2*35.000)+(33.567,92*3*30.000)+( 33.567,92*3*38.000)

= 9.197.610.080



-34-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

C1 = ∑Q1*h1*p1

=(33,567,92*2,2*36.000)+(33.567,92*3,3*28.500)+(33.567,92*3,2*38.500)

= 9.951.209.884

+ Đối tượng phân tích

∆Cd = C1 - C kd = 9.951.209.884 – 9.197.610.080 = 753.599.804

+Các nhân tố ảnh hưởng

- Ảnh hưởng của nhân tố định mức giờ công lao động

∆C(h) = ∑Q1*h1*pk - ∑Q1*hk*pk = ∑Q1(h1- hk)*pk

=33.567,92*(2,2-2)*35.000+33.567,92*(3,3-3)*30.000+33.567,92*(3,23)*38000

= 234.975.440 + 302.111.280 + 255.116.192 = 792.202.912

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá bán

∆C(p) = ∑Q1*h1*p1 - ∑Q1*h1*pk = ∑Q1*h1(p1- pk)

=[33.567,92*2,2*(36.000-35.000)]

+[33.567,92*3.3*(28.500-30.000)]

+[33567.92*3.2*(38.500-38.000)]

=38.603.108

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

∆C = ∆C(h) + ∆C(p) = 792.202.912 -38.603.108 = 753.599.804

3/ Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí sản xuất chung

Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế

+ Công thức phải tính : C = V+ C + N + L + K + D + T

+ Đối tượng phân tích :

Q1 /Qk =33.565,92/ 32.682,55 = 1,03

C1

= 27.811.647.500

Ckd = Ck .Q1 /Qk= 27,793,110,770.00 * 1.03 = 28.626.904.093,1

+ Đối tượng phân tích :

ΔCd= 27.811.647.500 – 28.626.904.093,1

= - 815.256.593,1

Áp dụng phương pháp liên hệ cân đối để xác định mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố.

+ Các nhân tố ảnh hưởng:

Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nguyên vật liệu

ΔC(V) = V(1) – V(k)d ( Vkd = V(k) . Q1 /Qk )

= 26.185.412.000 - 25.985.452.100*1,03



-35-



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

×