Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.8 KB, 45 trang )
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Bột Tiên Sa(B)
Bột Tháp Chàm Đỏ(C)
Bột Hải Vân(D)
Bột Sông Hàn(E)
3.487,45
4.955,24
9.424,36
513,62
2.570,85
2.950,75
3.102,30
3.095,85
2.571,40
3.120,10
3.020,50
3.005,60
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Sản phẩm
Q1Zk
Q1Z1
∆z
∆Z
A
B
C
D
E
Tổng
50.589.643,72
8.965.710,84
14.621.674,43
29.237.192,03
1.590.090,48
105.004.311,50
50.146.234,57
8.967.628,93
15.460.844,33
28.466.279,38
1.543.736,28
104.584.723,49
-29.20
0.56
169.35
-81.81
-90.25
-443.409,16
1.918,10
839.169,90
-770.912,65
-46.354,21
-419.588,02
Nhận xét :
Qua bảng số liệu và nội dung phân tích ta thấy :
Tổng giá thành sản phẩm thực tế thấp hơn so với kế hoạch là 419.588,02
tương ứng với tỉ lệ giảm là 0,4% hay ở thực tế đạt 99,6% so với gía thành kế
hoạch. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch đề ra về giá
thành sản phẩm. Nguyên nhân là do :
* Sản phẩm A:
Giá thành ở thực tế thấp hơn so với kế hoạch là 29,20, trong kì doanh
nghiệp sản xuất được 15.185,25 tấn làm cho giá thành sản phẩm này giảm
hơn so với kế hoạch là 443.409,16.
* Sản phẩm B:
Giá thành ở thực tế cao hơn so với kế hoạch là 0,56, trong kì doanh nghiệp
sản xuất được 3.487,45 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so với kế
hoạch là 1.918,10.
* Sản phẩm C:
Giá thành ở thực tế cao hơn so với kế hoạch là 169,35, trong kì doanh
nghiệp sản xuất được 4.955,24 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so
với kế hoạch là 839.169,90
* Sản phẩm D:
Giá thành ở thực tế thấp hơn so vơi kế hoạch là 81,81, trong kì doanh nghiệp
sản xuất được 9.424,36 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so với kế
hoạch là 770.912,65
* Sản phẩm E:
Giá thành ở thực tế thấp hơn so với kế hoạch là 90,25, trong kì doanh nghiệp
sản xuất được 513,62 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so với kế
hoạch là 46.354,21.
II/ Phân tích tốc độ tăng trưởng giá thành sản phẩm
-19-
T
(%)
99,12
100,02
105,74
97,36
97,08
99,60
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Sản phẩm
A
B
C
D
E
Q0(tấn)
14,910.25
3,207.40
4,727.55
9,120.10
380.12
Z0(1000đ)
3,350.65
2,546.20
2,974.10
3,014.35
3,042.50
Z1(1000đ)
3.302,30
2.571,40
3.120,10
3.020,50
3.005,60
BẢNG PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
T%
∆z
∆Z
50.880.441,16
8.879.745,19
14.737.379,28
Q1Z1
50.146.234,56
8.967.628,93
15.460.844,32
98,50
100,98
104,91
-48,35
25,2
146
-734.206,60
87.883,74
723.465,04
D
28.408.319,57
28.466.279,38
100,20
6,15
57.959,81
E
1.562.688,85
1.543.736,27
98,79
-36.9
-18.952,58
100,11
92,1
116.149,42
SP
Q1Z0
A
B
C
TỔNG 104.468.574,05 104.584.723,47
Nhận xét
Qua bảng số liệu và nội dung phân tích ta thấy :
Tổng giá thành sản phẩm kỳ này cao hơn so với kỳ trước là
116.149,42 tương ứng với tỉ lệ tăng là 0,11% hay ở kỳ này đạt 100,11% so
với gía thành kỳ trước. Điều đó cho thấy tốc độ tăng trưởng kỳ này cao hơn
kỳ trước. Nguyên nhân là do :
* Sản phẩm A:
Giá thành ở kỳ này thấp hơn so với kỳ trước là 48,35 , trong kì doanh
nghiệp sản xuất được 15.185,25 tấn làm cho giá thành sản phẩm kỳ này
giảm hơn so với kỳ trước là 734.206,60
* Sản phẩm B:
Giá thành ở kỳ này cao hơn so với kỳ trước là 25,2, trong kì doanh
nghiệp sản xuất được 3.487,45 tấn làm cho giá thành sản phẩm này tăng so
với kỳ trước là 87.883,74.
* Sản phẩm C:
Giá thành ở kỳ này cao hơn so với kỳ trước là 146, trong kì doanh nghiệp
sản xuất được 4.955,24 tấn làm cho giá thành sản phẩm này tăng so với kỳ
trước là 723.465,04
* Sản phẩm D:
-20-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Giá thành ở kỳ này cao hơn so với kỳ trước là 6,15, trong kì doanh
nghiệp sản xuất được 9.424,36 tấn làm cho giá thành sản phẩm này tăng so
với kỳ trước là 57.959,81.
* Sản phẩm E:
Giá thành ở kỳ này thấp hơn so với kỳ trước là 36,9, trong kì doanh
nghiệp sản xuất được 513,62 tấn làm cho giá thành sản phẩm này giảm so
với kỳ trước là 18.952,58.
Tóm lại, doanh nghiệp không hoàn thành về tốc độ tăng trưởng giá thành
sản phẩm do 3 sản phẩm B, C, D có giá thành cao hơn so với kỳ trước. Vì
vậy doanh nghiệp cần có biện pháp khắc phục kịp thời (xem phần sau).
III/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản
phẩm so sánh được
SP
A
B
C
D
E
Qk
15,335.40
3,296.30
4,602.15
9,023.30
425.40
Q1
15,185.25
3,487.45
4,955.24
9,424.36
513.62
Z0
3,350.65
2,546.20
2,974.10
3,014.35
3,042.50
Zk
3,331.50
2,570.85
2,950.75
3,102.30
3,095.85
Z1
3,302.30
2,571.40
3,120.10
3,020.50
3,005.60
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẠ
THẤP GIÁ THÀNH CỦA SẢN PHẨM SO SÁNH ĐƯỢC
SP
A
B
C
D
E
TỔNG
QKZ0
51.383.558,01
8.393.039,06
13.687.254,32
27.199.384,36
1.294.279,50
101.957.515,24
SP
A
B
C
D
E
TỔNG
QKZK
51.089.885,10
8.474.292,86
13.579.794,11
27.992.983,59
1.316.974,59
102.453.930,25
MK
293.672,91
81.253,79
107.460,2
793.599,24
22.695,09
496.415,01
Q1Z0
50.880.441,16
8.879.745,19
14.737.379,28
28.408.319,57
1.562.688,85
104.468.574,05
M1
734.206,6
87.883,74
723.465,04
57.959,81
18.952,58
116.149,42
Q1ZK
50.589.643,72
8.965.710,83
14.621.674,43
29.237.192,03
1.590.090,48
105.004.311,49
TK
0,57
0,97
0,79
2,92
1,75
0,49
+Chỉ tiêu phân tích:
- Mức độ hạ giá thành:
+ Mức độ hạ giá thành kế hoạch:
Mk = ∑ QkZk – ∑ QkZ0 = 496.415,01
-21-
T1
-1,44
0,99
4,91
0,2
-1,21
0,11
Q1Z1
50.146.234,56
8.967.628,93
15.460.844,32
28.466.279,38
1.543.736,27
104.584.723,47
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
+ Mức độ hạ giá thành thực tế:
M1 = ∑ Q1Z1 – ∑ Q1Z0 = 116.149,42
- Tỷ lệ hạ giá thành:
+ Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch:
Mk
∑ QkZk – ∑ QkZ0
Tk = ––––––––––––––– *100% = ––––––– *100% = 0,49%
∑ QkZ0
∑ QkZ0
+ Tỷ lệ hạ giá thành thực tế:
M1
∑ Q1Z1 – ∑ Q1Z0
T1 = ––––––––––––––– *100% = ––––––– *100% = 0,11%
∑ Q1Z0
∑ Q1Z0
+Xác định đối tượng phân tích:
ΔM = M1 – Mk = 116.149,42 – 496.415,01 = – 380.265,59
ΔT = T1 – Tk = 0,11% – 0,49% = –0,38%
+ Ảnh hưởng của các nhân tố (Q, kết cấu, giá thành)
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất (Q) :
(Qk Q’=Qk*t)
∑ Q1Z0
t = –––––––– *100% = 102,46%
∑ QkZ0
Q thay đổi ảnh hưởng đến M:
ΔM(Q) = MQ – MK = MK*(t–1) = 496.415,01*(1,0246 – 1) = 12.211,81
Q thay đổi ảnh hưởng đến T :
ΔT(Q) = TQ – TK = 0
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu : (QK*t Q1)
Khi kết cấu thay đổi ảnh hưởng đến M :
ΔM(k/c) = M(k/c)– MQ = ( ∑ Q1ZK – ∑ Q1Z0) – MK*t
= 105.004.311,49 –104.468.574,05 – 496.415,01*1,0246
= 535.737,44 – 508.626,82
= 27.110,62
Khi kết cấu thay đổi ảnh hưởng đến T :
M(k/c)
535.737,44
ΔT(k/c)= T(k/c) – T(Q) = –––––––– – Tk = –––––––––– – 0,49%
104.468.574,05
∑ Q1Z0
= 0,51% – 0,49% = 0,02%
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành(Z)
ΔM(Z) = M1 – M(k/c) = 116.149,42 – 535.737,44 = – 419.588,02
ΔT(Z) = T1 – T(k/c) = 0,11% – 0,51% = – 0,4%
+Tổng hợp các nhân tố :
ΔM = ΔM(Q) + ΔM(k/c) + ΔM(Z)
= 12.211,81 + 27.110,62 – 419.588,02 = – 380.265,59
-22-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
ΔT = ΔT(Q) + ΔT(k/c+ ΔT(Z) = 0 + 0,02% – 0,4% = – 0,38%
Nhận xét
Qua bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích ta có nhận xét :
Doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ hạ thấp giá thành. Trong kế hoạch chi
phí sản xuất dự kiến cao hơn so với năm trước là 496.415,01 tương ứng với
tỷ lệ tăng là 0,49% nhưng thực tế chi phí đã thấp hơn so với kỳ trước là
116.149,42 tương ứng với tỷ lệ tăng 0,11%. Như vậy doanh nghiệp đã hoàn
thành kế hoạch và hạ thấp giá thành sản phẩm do ở kỳ thực tế, chi phí sản
xuất thấp hơn so với kỳ kế hoạch đề ra là 380.265,59 tương ứng với tỷ lệ
giảm 0,38%.
Nguyên nhân là do :
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất, do tỷ lệ thực hiện kế
hoạch sản xuất đạt 102,46% và Mk là số dương nên khi sản lượng thay đổi
đã làm cho tổng giá thành tăng 12.211,81. Khi sản lượng sản phẩm thay đổi
không ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ giá thành.
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu, khi kết cấu sản phẩm thay đổi đã làm cho
tổng giá thành tăng 27.110,62 tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,02%
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm, do z thay đổi đã làm
cho tổng giá thành giảm 419.588,02 tương ứng với tỷ lệ giảm 0,4%.
Cụ thể :
+ Đối với sản phẩm A cứ 1 sản phẩm A giá thành thực tế giảm hơn so với kế
hoạch là 29,2. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 15.185,25kg sản phẩm
A nên đã làm cho giá thành sản xuất sản phẩm A giảm 443.409,3.
+ Đối với sản phẩm B, cứ sản xuất 1 sản phẩm B giá thành thực tế tăng so
với kế hoạch là 0,55. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 3.487,45kg sản
phẩm B nên đã làm cho giá thành sản xuất sản phẩm B tăng 1.918,098.
+ Đối với sản phẩm C cứ 1 sản phẩm C giá thành thực tế tăng 169,35. Trong
kỳ doanh nghiệp sản xuất được 4.955,24 kg sản phẩm C nên đã làm cho
tổng giá thành tăng 839.169,894.
+ Đối với sản phẩm D cứ sản xuất 1 sản phẩm D, giá thành thực tế giảm so
với kế hoạch là 81,8. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 9.424,36 kg sản
phẩm D nên đã làm cho giá thành thực tế giảm 770.912,648.
+ Đối với sản phẩm E, cứ sản xuất 1 sản phẩm sản phẩm D giá thành thực tế
giảm so với kế hoạch là 90,25, trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được
513,62kg sản phẩm E nên đã làm cho giá thành thực tế giảm 46.354,205.
IV/ Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm
SP
Qk
Q1
Zk
Z1
A
15,335.40 15,185.25 3,331.50 3,302.30
-23-
Pk
P1
10,500.00 11,000.00
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
B
3,296.30
8,800.00
8,500.00
4,955.24
2,950.75
3,120.10
9,600.00
9,300.00
9,424.36
3,102.30
3,020.50
9,800.00
9,500.00
425.40
E
2,571.40
9,023.30
D
2,570.85
4,602.15
C
3,487.45
513.62
3,095.85
3,005.60
10,000.00 10,000.00
BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ CHO 1000 ĐỒNG SẢN PHẨM
SP
QkZk
TỔNG
SP
A
B
C
D
E
TỔNG
159.445.072,50
29.007.440
8.965.710,83
30.689.560
44.180.640
14.621.674,43
47.570.304
88.428.340
29.237.192,03
92.358.728
1.316.974,59
E
50.589.643,72
27.992.983,59
D
161.021.700
13.579.794,11
C
Q1Pk
8.474.292,86
B
Q1Zk
51.089.885,10
A
QkPk
4.254.000
1.590.090,48
5.136.200
102.453.930,25
326.892.120
105.004.311,49
335.199.864,50
Q1Z1
Q1P1
Fk
F1
50.146.234,56
167.037.695
317,29
300,21
8.967.628,93
29.643.325
292,14
302,52
15.460.844,32
46.083.732
307,37
335,49
28.466.279,38
89.531.420
316,56
317,95
1.543.736,27
5.136.200
309,59
300,56
104.584.723,47
337.432.372
313,42
309,94
+Chỉ tiêu phân tích
-24-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
∑ Q z × 1000 = 313,42
∑Q P
Qz
F =∑
× 1000 = 309,94
∑Q P
Fk =
k k
k k
1 1
1
1 1
+ Đối tượng phân tích
∆F = F1 − Fk = 309,94 − 313,42 = −3,48
+ Các nhân tố ảnh hưởng
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng Q (Qk ->Qkt)
∆FQ= FQ- Fk= Fk- Fk = 0
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu
∆Fk/c= Fk/c- FQ=
∑Q z
∑Q P
1 k
× 1000 − FQ =
1 k
105.004.311,49
× 1000 − 313,42
335.199.864,50
= 313,26 – 313,42 = - 0,16
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị z
∆Fz = Fz – Fk/c =
∑Q z
∑Q P
1 1
× 1000 − Fk / c =
1 k
104.584.723,47
× 1000 − 313,26
335.199.864,50
= 312,01- 313,26 = - 1,25
- Ảnh hưởng của nhân tố giá bán P
∆FP = F1 – Fz = 309,94 – 312,01 = - 2,07
+ Tổng hợp:
∆F = FQ + Fk/c + Fz + FP = - 3,48
Nhận xét
Dựa vào bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích ta có nhận xét như
sau: Doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch chi phí cho 1000 đ giá trị sản
phẩm, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình này là:
Trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm của toàn doanh nghiệp là
313,42. Nhưng thực tế chi phí cho 1000 đồng sản phẩm của toàn doanh
nghiệp chỉ còn 309,94. Như vậy doanh nghiệp không những đã hoàn thành
kế hoạch mà còn giảm được một khoản chi phí so với kế hoạch là 3,48.
Cụ thể là:
+ Đối với sản phẩm A trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là
317,29 còn ở thực tế là 300,21, như vậy so với kế hoạch thì doanh nghiệp đã
giảm được 17,08.
+ Đối với sản phẩm B trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là
292,14 còn ở thực tế là 302,52; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000
đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng lên 10,38.
+ Đối với sản phẩm C trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là
307,37 còn ở thực tế là 335,49; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000
đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng lên 28,12.
-25-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
+ Đối với sản phẩm D trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là
316,56 còn ở thực tế là 317,95; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000
đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng lên 1,39.
+ Đối với sản phẩm E trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là
309,59 còn ở thực tế là 300,56; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000
đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã giảm 1,39
Nguyên nhân là do :
- Ảnh hưởng của số lượng sản phẩm sản xuất: Khi số lượng sản phẩm sản
xuất thay đổi không ảnh hưởng đến chi phí trên 1000 đồng sản phẩm.
- Ảnh hưởng của kết cấu sản phẩm: Kết cấu thay đổi làm cho chi phí trên
1000 đồng sản phẩm giảm 0,16.
- Ảnh hưởng của giá thành đơn vị: Giá thành sản phẩm thay đổi làm cho chi
phí trên 1000 đồng sản phẩm giảm 1,25.
Cụ thể:
+ Đối với sản phẩm A cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá
thành sản phẩm A ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 29,2.
+ Đối với sản phẩm B cứ sản xuất một sản phẩm thì làm giá thành sản
phẩm ở B thực tế tăng so với kế hoạch là 0,55.
+ Đối với sản phẩm C cứ sản xuất một sản phẩm thì làm giá thành sản
phẩm C ở thực tế tăng so với kế hoạch là 169,35.
+ Đối với sản phẩm D cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá
thành sản phẩm D ở thực tế giảm so với kế hoạch là 81,8.
+ Đối với sản phẩm E cứ sản xuất một sản phẩm thì làm giá thành sản
phẩm E ở thực tế giảm so với kế hoạch là 90,25.
-Ảnh hưởng của đơn giá bán sản phẩm: Do đơn giá bán thay đổi làm cho
chi phí trên 1000 đồng sản phẩm giảm 2,07.
Cụ thể:
+ Đối với sản phẩm A cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản
phẩm A ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 500.
+ Đối với sản phẩm B cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản
phẩm B ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 300.
+ Đối với sản phẩm C cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản
phẩm C ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 300.
+ Đối với sản phẩm D cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản
phẩm D ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 300.
+ Đối với sản phẩm E khi sản xuất một sản phẩm thì giá bán sản phẩm E
không thay đổi so với kế hoạch.
V/ Phân tích giá thành theo các khoản mục
1/ Phân tích giá thành theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Sản phẩm A
Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh
nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là
-26-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
2.219.730 và ở kỳ thực tế là 2.474.265. Ta có bảng số liệu về định mức
tiêu hao nguyên vật liệu và đơn giá mua nguyên vật liệu:
Tên vật
liệu
X
Định mức tiêu hao nguyên
vật liệu
KH
1,5
TT
1,7
Đơn giá mua bình quân một
kg nguyên vật liệu (1.000đ)
KH
3.278,1
TT
3.100,2
Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )
+ Chỉ tiêu phân tích :
Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd
Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 2.219.730 x (33.565,92/32.682,55)
= 2.219.730 x 1,03 = 2.286.321,9
Suy ra : Ckd = 33.565,92 x 1,5 x 3.278,1 - 2.308.519,2
=165.048.663,5 - 2.286.321,9
= 162.762.341,6
C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1 = 33.565,92 x 1,7 x 3.100,2 - 2.474.265
= 176.903.810,8 - 2.474.265 = 174.429.545,8
+ Đối tượng phân tích:
ΔCd = C1 - Ckd = 174.429.545,8 - 162.762.341,6
= 11.667.204,2
+ Nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)
ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk = 33.565,92 x ( 1,7 – 1,5) x 3.278,1
= 22.006.488,5
- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)
ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk) = 33.565,92 x 1,7 x (3.100,2 – 3.278,1)
= -10.151.341,2
- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)
ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(2.474.265 - 2.286.321,9)
= - 187.943,1
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
ΔCd = 22.006.488,5 - 10.151.341,2 – 187.943,1
= 11.667.204,2
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích, ta có nhận xét sau:
Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí
nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm A là 162.762.341,6
nhưng thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu lại lên tới 174.429.545,8.
Điều này làm cho tổng chi phí tăng lên một giá trị tương ứng là
11.667.204,2 Nguyên nhân cụ thể do:
-27-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch là 1,5 trong khi thực tế
là 1,7 tăng 0,2 so với kế hoạch đề ra, đã làm cho chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp tăng một lượng tương ứng là 22.006.488,5
+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch là 3.278,1 nghìn đồng trong
khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng giảm 177,9 nghìn đồng, tương
ứng làm chi chi phí giảm một lượng là 10.151.341,2
+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là
2.286.321,9 nhưng thực tế đạt 2.474.265 làm cho chi phí giảm 187.943,1
Tóm lại, Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực
tiếp do định mức tiêu hao tăng so với kế hoạch đề ra, vì vậy cần phải
xem xét để có biện pháp khắc phục kịp thời ( biện pháp sẽ đưa ra ở phần
sau).
b. Sản phẩm B
Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh
nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là
4.383.897 và ở kỳ thực tế là 4.450.173. Ta có bảng số liệu định mức tiêu
hao nguyên vật liệu và đơn giá mua bình quân nguyên vật liệu:
Tên vật
liệu
Định mức tiêu hao nguyên
vật liệu
Đơn giá mua bình quân một
kg nguyên vật liệu (1.000đ)
X
KH
1,8
TT
1,9
KH
3.278,1
TT
3.100,2
Y
1,6
1,5
2.763,6
2.843,4
Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )
+ Chỉ tiêu phân tích :
Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fkd
Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 4.383.897 x (33.565,92/32.682,55)
= 4.383.897 x 1,03 = 4.515.413,91
Suy ra : Ckd = [(33.565,92 x 1,8 x 3.278,1) + (33.565,92 x 1,6 x
2.763,6)]- 4.515.413,91
= 346.478.838,7 – 4.515.413,91
= 341.963.424,7
C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1
= (33.565,92 x 1,9 x 3.100,2)+(33.565,92 x 1,5 x 2.843,4)
– 4.450.173
= 340.878.092,2 – 4.450.173
= 336.427.856,2
+ Đối tượng phân tích:
ΔCd = C1 - Ckd = 336.427.856,2 - 341.963.424,7
= -5.535.568,5
-28-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
+ Nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)
ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk
= 33.565,92 x ( 1,9 – 1,8) x 3.278,1 + 33.565,92 x (1,5 – 1,6) x 2.763,6
= 1.726.966,58
- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)
ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk)
= 33.565,92 x 1,9 x (3.100,2 – 3.278,1) + 33.565,92 x 1,5 x (2.843,4–
2.763,6)
= -7.327.776
- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)
ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(4.450.173 - 4.515.413,91 )
= 65.240,91
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
ΔCd = 1.726.966,58 - 7.327.776 + 65.240,91
= -5.535.568,5
Nhận xét:
Qua bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích, ta thấy:
Doanh nghiệp hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí
nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm B là 341.963.424,7
còn trong thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu là 336.427.856,2. Điều này
làm cho tổng chi phí giảm đi một giá trị tương ứng là 5.535.568,5
Nguyên nhân cụ thể do:
+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X
là 1,8 trong khi thực tế là 1,9 tăng 0,1 so với kế hoạch đề ra, nguyên vật
liệu Y trong kế hoạch là 1,6, thực tế là 1,5 giảm 0,1 so với kế hoạch đề
ra. Đã làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng một lượng tương
ứng là 1.726.966,58
+ Đơn giá mua nguyên vật liệu kỳ kế hoạch của nguyên vật liệu X
3.278,1 nghìn đồng trong khi đó kỳ thực tế là 3.100,2 nghìn đồng, giảm
177,9 nghìn đồng, còn nguyên vật liệu Y kỳ kế hoạch là 2.763,6 còn ở kỳ
thực tế là 2.843,4, tăng 79,8 so với kế hoạch tương ứng làm chi chi phí
giảm một lượng là 7.327.776
+ Gía trị phế liệu thu hồi đặt ra ở kỳ kế hoạch cần đạt được là
4.515.413,91 nhưng thực tế đạt 4.450.173 làm cho chi phí tăng một
lượng là 65.240,91
Tóm lại, Doanh nghiệp hoàn thành chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp.
c. Sản phẩm C
Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh
nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là
1.780.821 và ở kỳ thực tế là 1.909.461. Ta có bảng số liệu về định mức
tiêu hao nguyên vật liệu và đơn giá mua nguyên vật liệu:
-29-