1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỀ MẶT TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2010-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.83 KB, 80 trang )


thông dòng vốn của doanh nghiệp, đảm bảo dòng tiền được xoay vòng liên tục và ổn

định trong chu kì kinh doanh mới bằng cách:

- Đôn đốc theo dõi công nợ và thu nợ;

- Xử lí pháp lí đối với trường hợp nợ quá hạn cố tình dây dưa, nhằm chiếm

dụng vốn của doanh nghiệp.

4.3. Tăng hiệu quả sử dụng vốn và tài sản:

Nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng kém hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tài

sản của doanh nghiệp là do chưa nắm bắt được nhu cầu của thị trường trong từng giai

đoạn cụ thể. Do đó, trước hết doanh nghiệp cần tăng cường cải tiến, hoàn thiện công

tác nghiên cứu thị trường để tạo cơ sở thực tiễn vững chắc cho việc tiêu thụ hàng hóa.

Hoàn thiện chính sách bán hàng thông qua nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên

bán hàng, đồng thời có kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng, đào tạo phù hợp.Hơn

nữa, cần thiết phải có sự phối hợp giữa công tác dự báo doanh số trong từng thời đoạn

cụ thể với hoạt động sản xuất và marketing co sản phẩm.

Đẩy nhanh tốc độ kinh doanh hàng hóa nhằm tăng nhanh vòng quay và giảm số ngày

quay vòng của vốn.

Kế hoạch hóa nhu cầu sử dụng vốn và tài sản đồng thời thực hiện công tác kiểm tra,

đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo định kì.

4.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ đòn bẩy tài chính:

Bên cạnh việc giảm thiểu tình trạng bị chiếm dụng vốn từ phía khách hàng, doanh

nghiệp có thể cân nhắc việc chiếm dụng vốn từ phía nhà cung ứng (trong sự cân nhắc

kĩ lưỡng đến uy tín của doanh nghiệp). mặt khác, phải tìm nguồn huy động vốn với chi

phí thấp hơn để giảm thiểu chi phí lãi vay.

Tỷ số nợ qua các năm (2010 – 2012) có xu hướng hơi xấu. Điều này thể hiện tính an

toàn trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.Tuy nhiên, công ty lại chưa tận dụng

được sức mạnh của đồng nợ để tạo ra lợi nhuận cho mình. Việc sử dụng nợ của công

ty chủ yếu chỉ để trang trải khó khăn. Chi phí lãi vay có xu hướng tăng cao trong các

năm tới nên công ty nên tận dụng những gói lãi suất ưu đãi, mạnh dạn vay nợ để tăng

thêm vốn đầu tư và tận dụng đồng nợ một cách triệt để, hiệu quả. Đồng thời, công ty

cần đẩy mạnh tăng khoản phải thu khách hàng, tiếp tục giảm áp lực từ nợ ngắn hạn.

Nhờ vậy, hiệu quả kinh doanh mới được nâng cao.

Page 55



Page 56



KẾT LUẬN

Nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế, vì thế, sự cạnh tranh là rất

lớn.Đã có nhiều doanh nghiệp phá sản vì những nguyên nhân chủ quan lẫn khách

quan.Các doanh nghiệp còn lại cũng còn đang gặp nhiều tình cảnh khó khăn.

Công ty cổ phần Kinh Đô cũng không phải là một ngoại lệ. Tuy nhiên, với bề dày kinh

nghiệm tròn 20 năm tuổi, cùng ý chí đoàn kết đồng lòng của toàn thể nhân viên và ban

quản trị, Kinh Đô đã chứng minh được sức mạnh của một thương hiệu Việt và nhận

được sự tín nhiệm ngày càng cao của người tiêu dùng.Đồng thời công ty cổ phần Kinh

Đô muốn tồn tại, phát triển và nắm bắt được những cơ hội trong kinh doanh đòi hỏi

phải có tiềm lực mạnh mẽ về tài chính, phải sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Điều đó

đòi hỏi công ty phải thấy được vai trò của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp và

không ngừng hoàn thiện công tác này, bởi thông tin tài chính không những cung cấp

cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp cái nhìn tổng quát về sức khoẻ tài chính của doanh

nghiệp mà còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa các quyết định đầu tư,tài trợ và phân

phối lợi nhuận kịp thời và đúng đắn.

Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng tài chính qua công tác phân

tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần Kinh Đô nhằm đưa ra các biện pháp hữu

ích, có tính khả thi với điều kiện hoạt động của công ty nhưng việc quản lý, đưa ra các

giải pháp tài chính là một vấn đề phức tạp, hơn thế nữa các doanh nghiệp hiện nay ở

Việt Nam chưa chú trọng đến công tác này, nếu có thực hiện phân tích thì phân tích rất

sơ sài, theo cảm tính mà không tổ chức thành công tác phân tích báo cáo tài chính

hoàn chỉnh, khoa học. Do vậy, nội dung của tiểu luận không tránh khỏi những khiếm

khuyết nhất định. Nhóm chúng em rất mong rất mong nhận được những góp ý chân

thành của các thầy cô và để cho chúng em có thể hoàn thành tốt hơn nữa trong lĩnh

vực phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.



Page 57



TÀI LIỆU THAM KHẢO

http://luanvan.net.vn/luan-van/phan-tich-va-lap-ke-hoach-tai-chinh-tai-cong-ty-cophan-kinh-do-2478/

www.kinhdo.vn/upload/reportfinancial/15112013151736_94_vn.pdf

http://docs.4share.vn/docs/8390/Phan_tich_bao_cao_tai_chinh_cong_ty_sua_vinamilk

.html

http://www.cophieu68.vn/eventschedule.php?id=kdc

http://thongtingiangvien.hce.edu.vn/pdngan/cac-khoa-hoc/kttc1-bao-cao-ke-toan-taichinh-ly-thuyet.html

https://www.google.com.vn/?

gws_rd=cr&ei=RTzNUuyBMs6HiQeE3IGYDQ#q=phan+tich+bao+cao+tai+chinh+la

+gi

http://learning.stockbiz.vn/knowledge/investopedia/terms/INVENTORYTURNOVER.

aspx

http://doanhnhanhanoi.net/23617/ky-thu-tien-binh-quan-2.html

Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống

kê, Thành phố Hồ Chí Minh

http://data.vdsc.com.vn/vi/Stock/KDC#tabselect

NCS.Trần Thị Huế Chi, Bài giảng quản trị tài chính doanh nghiệp(2010),ĐH Công

nghiệp TP.HCM



Page 58



PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh hợp nhất 2010

Công ty Cổ phần Kinh Đô



B01-DN/HN



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

vào ngày 31 tháng 12 năm 2010

Nghìn VNĐ



số



TÀI SẢN



Thuyết

minh



100



A. TÀI SẢN NGẮN HẠN



110

111

112



I.



120

121

129



II.



130

131

132

135

139



III. Các khoản phải thu

1. Phải thu khách hàng

2. Trả trước cho người bán

3. Các khoản phải thu khác

4. Dự phòng phải thu ngăn hạn khó đòi



140

141

149



IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho



150

151

152

154

158



V.



200



B. TÀI SẢN DÀI HẠN



218



I.



Phải thu dài hạn khác



220

221

222

223

224

225

226

227

228

229

230



II.



Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá

Giá trị khấu hao lũy kế

2. Tài sản cố định thuê tài chính

Nguyên giá

Giá trị khấu hao lũy kế

3. Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá

Giá trị khấu trừ lũy kế

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang



240

241



III. Bất động sản đầu tư

1. Nguyên giá



Số cuối năm

2.329.536.982



Tiền

1. Tiền

2. Các khoản tương đương tiền



2.531.944.827



672.316.188

662.316.188

10.000.000



984.610.642

984.610.642



161.660.248

209.722.412

(48.062.164)



518.183.741

533.213.382

(15.029.641)



6



1.018.355.260

165.221.722

77.996.492

777.468.511

(2.331.465)



847.053.745

127.092.644

34.334.430

686.549.016

(922.345)



7



434.328.358

434.929.613

(601.255)



162.475.837

163.068.864

(593.027)



42.876.928

18.366.202

2.997.336

26.113

21.487.277



19.620.862

13.430.033

3.728.698

520.016

1.942.115



5



Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

1. Đầu tư ngắn hạn

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn



Số đầu năm



13.2



Tài sản ngắn hạn khác

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

4. Tài sản ngắn hạn khác



2.710.327.198



-



1.715.656.176



611.868

8

9

10

12

11



Page 59



681.868



937.724.877

774.281.346

1.284.750.761

(510.469.415)

1.395.764

23.795.630

(22.399.866)

119.785.394

159.856.235

(40.070.841)

42.262.373



656.084.839

472.224.280

717.207.909

(244.983.629)

3.701.944

8.997.148

(5.295.204)

99.157.134

123.738.856

(24.581.722)

81.001.481



29.165.076

34.524.971



-



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

×