1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

Kiểm tra xuyên thủng (Theo TCVN 5574-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 306 trang )


2000

49200



Hình 7.5 Hình tháp xuyên thủng móng M

7.2.3.5. Tính cốt thép cho móng

Vật liệu sử dụng :

Bê tông B25 có Rb = 14.5 MPa = 14500 kN/m2

Φ < 10Thép AI có Rsc = Rs = 225 MPa = 225000 kN/m2

Ф ≥ 10Thép AIII có Rsc = Rs = 365 MPa = 365000 kN/m2

Công thức tính toán

Theo phương X



1150



1000



P2



Hình 7.6 Sơ đồ tính theo phương X



199



Móng xem như ngàm vào mép cột.



2400

800



1200



2400

1200



800



100



1



2



100



800



800



100



100



Hình 7.7 Sơ đồ tính móng theo phương X,Y

Hđài = 2.5 (m), lớp bê tông bảo vệ a = 0.2 (m), suy ra ho = 2.5 – 0.2 = 2.3 (m)



Bố trí thép: chọn Ф16, diện tích tiết diện ngang 1 thanh thép:



Số thanh thép:



Khoảng cách giữa các thanh thép



chọn a=180mm



Theo phương Y: Bố trí cấu tạo: Ф16a200.



7.2.4. Tính toán móng M2

7.2.4.1.



Nội lực tính móng M2



Với tất cả các trường hợp tải trọng (xem bảng phụ lục) chọn ra tổ hợp có lực dọc lớn

nhất để tính số lượng cọc để bố trí. Từ đó, chọn được tổ hợp COMBO17 có lực lớn nhất

Với N = 13267.21(kN), chôn móng ở độ sâu Df = - 5.4(m), chọn hd=2m.

Xác định số lượng cọc cần thiết



200



Chọn



(cọc)



Bố trí các cọc như hình vẽ:

800



4



800



2400



3



1



4000



2



800



2400



800



4000



Hình 7.8 Sơ đồ bố trí cọc dưới cột M2



Kích thước đài: Bd



=4



;



Trọng lượng đài móng:



Xác định tọa độ của các cọc



. (Xem bảng tổng hợp kết quả tính toán tải trọng



tác dụng lên đầu cọc).

-



Tọa độ các cọc như sau:



Tải trọng công trình tác dụng lên một đầu cọc bất kỳ



tính theo công thức:



201



Mxttd= Mxtt+ Hx*hd

Myttd= Mytt+ Hy*hd

Ứng với tất cả trường hợp tải trọng ta tính ra và chọn tổ hợp có giá Pmax lớn nhất. Đối với

móng M2 chọn tổ hợp COMBO17 có giá trị Pmax lớn nhất. Chọn N=13212.07(KN),

Mx=217.99(KNm), My=98.75(KNm), Hx= 25.73(KN), Hy = -82.84(KN).

Bảng 7.9 Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên đầu cọc móng cột M2

Vị trí

Cọc 1



X(m)

-1.2



Y(m)

-1.2



ΣX2

1.44



ΣY2

1.44



Pi(KN)

3462.7

3574.9



Cọc 2



-1.2



1.2



1.44



1.44



7

3543.3



Cọc 3



1.2



1.2



1.44



1.44



4

3431.0



Cọc 4



1.2



-1.2



1.44



1.44



6



Vậy tải trọng tác dụng lên các đầu cọc đều thỏa:



Hệ số nhóm cọc



= 4 cọc



số hàng;

số cọc trong một hàng,



202



Ta thấy



. Vậy thỏa điều kiện.



-



7.2.4.2.

Kiểm tra khả năng chịu tải

Xác định móng khối quy ước tại mũi cọc:



-



Tính,



-



Kích thước móng khối quy ước tại mũi cọc:



-



Thể tích đài móng và cọc:



-



Thể tích toàn bộ khối móng qui ước:



-



Thể tích đất:



-



Khối lượng của khối móng qui ước:



-



Tải trọng sử dụng trong tính toán này là tải tiêu chuẩn



,



dưới đáy móng khối quy ước



bên hông cọc:



203



-



Ðộ lệch tâm:



-



Áp lực lớn nhất tại đáy mũi cọc:



Xác định sức chịu tải đất nền (Theo TCVN 5574-2012)



-



Trong đó :

là dung trọng đẩy nổi tại mũi cọc

là thành phần ứng suất do trọng lượng bản thân đất tại Zm có tính đẩy nổi

h: chiều sâu đặt móng.

Ho =3.1m

Với

tra bảng sách Nền Móng (Châu Ngọc Ẩn) ta có:

A = 0.694, B = 3.778, D = 6.36



-



Kiểm tra các điều kiện:



204



→Thỏa điều kiện đất nền.



7.2.4.3.

-



Tính lún cho nền dưới móng



Ðộ lún của móng cọc được tính từ mũi cọc trở xuống, áp lực gây lún này được lấy từ



áp lực trung bình do móng khối quy ước



:



Chia lớp đất từ đáy mũi cọc bên dưới mỗi lớp dày 1m

Áp lực bản thân đất nền đáy khối móng quy ước

-



Vị trí 1:



Tính ứng suất gây lún tại mũi cọc: với tỉ số Lm/Bm = 11/11 = 1

-



Vị trí:



hay vị trí 1

Đất nền thỏa điều kiện biến dạng





.



Kiểm tra xuyên thủng (Theo TCVN 5574-2012)



Chọn chiều cao đài hd = 2 m. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng:

Kích thước cột bc = 0.75 m, h0 = 1.8 m

Hình dạng tháp xuyên thủng chỉ bao phủ 1 phần đài cọc



Trong đó: + F lực xuyên thủng

Fxt= Ntt- ΣPi

+ Ntt: lực dọc tính toán tại chân cột

+ Σpi: Phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn tháp xuyên thủng.

+ Fxt= 13212.07(KN)

+ α=1, hệ số đối với bê tông nặng.

+ Rbt=1.05Mpa

+ um: giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới của tháp nén

thủng.



205



um= 2(hc+bc+2c), c=0.45m: chiều dài hình chiếu của mặt bên tháp nén

thủng lên phương ngang.

+ ho=h – a= 1800(mm)



49200



2000



Do đó: Pxt < Pcx , thỏa mãn chống xuyên thủng đầu cọc.



Hình 7.9 Hình tháp xuyên thủng móng M2

7.2.4.4. Tính cốt thép cho đài móng

Vật liệu sử dụng :

Bê tông B25 có Rb = 14.5 MPa = 14500 kN/m2

Φ < 10Thép AI có Rsc = Rs = 225 MPa = 225000 kN/m2

Ö ≥ 10Thép AIII có Rsc = Rs = 365 MPa = 365000 kN/m2

Công thức tính toán

Theo phương X



206



825



800

P1, 2



Hình 7.10 Sơ đồ tính theo phương X

Móng xem như ngàm vào mép cột.



5000

2600

1000



1500



2600

1500



1000



100



3



1



4



1500



2



1500

100



1000



2600



5000



2600



1000



100



100



Hình 7.11 Sơ đồ tính móng M2 theo phương X,Y

Hđài = 2.5 (m), lớp bê tông bảo vệ a = 0.2 (m), suy ra ho = 2.5 – 0.2 = 2.3 (m)



Bố trí thép: chọn Ф18, diện tích tiết diện ngang 1 thanh thép:



Số thanh thép:



207



Khoảng cách giữa các thanh thép



chọn a=110mm



800



Theo phương Y



825



P2, 3



Hình 7.12 Sơ đồ tính theo phương Y

Móng xem như ngàm vào mép cột.



Hđài = 2.5 (m), lớp bê tông bảo vệ a = 0.2 (m), suy ra ho = 2.5 – 0.2 = 2.3 (m)



Bố trí thép: chọn Ф18, diện tích tiết diện ngang 1 thanh thép:



Số thanh thép:



Khoảng cách giữa các thanh thép



chọn a=110mm



208



7.2.5. Tính móng lõi thang máy

600



1100



600



600



1100



600



1100



600



2700



1100



2700



600



4000



4500



4000



Hình 7.13 Kích thước móng lõi thang

7.2.5.1.



Xác định số lượng cọc cần thiết



Với tất cả các trường hợp tải trọng (xem bảng phụ lục) chọn ra tổ hợp có lực dọc lớn

nhất để tính số lượng cọc để bố trí. Từ đó, chọn được tổ hợp COMBO20 có lực lớn nhất

N = 64905.8(kN)



(cọc)

Chọn



(cọc).



→ Đặt tâm móng gần trùng với tâm lõi thang, tọa độ tâm móng so với gốc tọa độ Oxy

P9



P12



P15



P18



P21



P5



P8



P11



P14



P17



P20



P7



P10



P13



P16



P19



2400



6400



2400



P6



P2



800



P3



P1

800



P4



800



2400



2400



2400



2400



2400



2400



800



16000



209



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (306 trang)

×