1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

b) Vai trò, vị trí và tầm quan trọng của ngành sử dụng nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 70 trang )


- 23 -



cân nhắc quyết định tỷ trọng ưu tiên trước khi lấy ý kiến rộng rãi của cộng đồng

những hộ sử dụng nước.

2.4.2 Thứ tự ưu tiên trong chia sẻ, phân bổ tài nguyên nước

Từ các cơ sở và phân tích nêu trên, quy hoạch đưa ra quy tắc ưu tiên trong

chia sẻ, phân bổ và KTSD tài nguyên nước theo thứ tự sau:

1) Bảo đảm đủ nước sử dụng cho sinh hoạt (cả về số lượng lẫn chất

lượng).

2) Bảo đảm nước cho duy trì hệ sinh thái thủy sinh trong sông đặc biệt là

sau các hồ chứa, đập dâng lớn (đảm bảo dòng chảy môi trường). Trong giai đoạn

quy hoạch chỉ đảm bảo nước duy trì cho hệ sinh thái thủy sinh ở mức tối thiểu.

3) Bảo đảm yêu cầu nước cho phát triển công nghiệp, đặc biệt cho các

KCN tập trung, các cụm công nghiệp.

4) Các ngành dùng nước còn lại như tưới và thủy sản sẽ được phân bổ

theo tỷ lệ hợp lý tùy thuộc khả năng nguồn nước.

2.5 Nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế (sinh hoạt, nông nghiệp,

công nghiệp, thủy sản) trong giai đoạn hiện tại

2.5.1 Xác định, nhận diện các hộ ngành dùng nước chính

Kết quả phân chia các tiểu lưu vực bộ phận thuộc lưu vực sông Trà Khúc

ở trên thành 2 tiểu lưu vực, trên cơ sở đó, nhận diện các hộ, ngành sử dụng nước

chính trên từng tiểu lưu vực như sau:

+ Thượng nguồn sông Trà Khúc: ở vùng này đất đai chủ yếu là vùng núi

cao, dân cư sống tập trung ven các lũng sông và các dải hẹp đất bằng. Các hộ sử

dụng nước chính ở đây là sử dụng nước cho sinh hoạt (đô thị và nông thôn), sử

dụng nước cho nông nghiệp và công nghiệp;

+ Hạ lưu sông Trà Khúc: là nơi tập trung đông dân cư và có mặt đầy đủ

các hộ ngành sử dụng nước bao gồm sinh hoạt (đô thị và nông thôn), công

nghiệp, nông nghiệp và thủy sản.

Bảng 2.13:



TT

1



Xác định các hộ, ngành sử dụng nước chính trên các tiểu lưu vực thuộc lưu vực

sông Trà Khúc

Tiểu vùng



Đăk Đrinh



Luận văn thạc sĩ



Sinh hoạt

+



Các ngành sử dụng nước chính

Nông nghiệp

Công nghiệp

Thủy sản

+



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 24 TT

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12



Tiểu vùng



Sinh hoạt

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+



Nước Trong

Đak Sê Lô

Re

Nước Lác

Tam Dinh

Tam Rao

Xã Điêu

Sông Giang

Thạch Nham

Tả TK

Hữu TK



Các ngành sử dụng nước chính

Nông nghiệp

Công nghiệp

Thủy sản

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+



2.5.2 Nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt

2.5.2.1 Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt

Theo Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2008 của Thủ

tướng Chính phủ về việc Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc

Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 thì tiêu chuẩn cấp nước cho sinh

hoạt cụ thể như sau:

Bảng 2.14:

TT

Khu vực

1 Đô thị

2 Nông thôn



Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trong tỉnh Quảng Ngãi [14]

Đơn vị tính

Lít/ người/ ngày.đêm

Lít/ người/ ngày.đêm



Giai đoạn 2010

120

80



Giai đoạn 2020

180

100



2.5.2.2 Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt trong tỉnh Quảng Ngãi

Theo tiêu chuẩn cấp nước và tổng dân số trong tỉnh Quảng Ngãi thì lượng

nước cần cung cấp cho tỉnh là 32.476.728 m3/năm; trong đó: lượng nước cấp

cho sinh hoạt đô thị là 7.248.775 m3/năm (chiếm 22,5%), lượng nước cấp cho

nông thôn là 25.227.953 m3/năm (chiếm 77,5%).

Bảng 2.15:

TT

1

2



Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt phân theo LVS



Lưu vực sông

Thượng lưu sông Trà Khúc

Hạ lưu sông Trà Khúc

TỔNG CỘNG



Luận văn thạc sĩ



Nhu cầu sử dụng nước

Nông thôn

Đô thị

4.345.865

653.441

20.882.088

6.595.334

25.227.953

7.248.775



Đơn vị: m3/năm



Tổng cộng

4.999.306

27.477.422

32.476.728



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 25 -



2.5.3 Nhu cầu cấp nước cho nông nghiệp

2.5.3.1 Nhu cầu sử dụng nước cho tưới

a)

Diện tích tưới cây trồng

Theo niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi, tính đến năm 2012 tổng diện

tích gieo trồng nông nghiệp là 72.531,2 ha; trong đó khu vực thượng lưu sông

Trà Khúc là 25.98,6 ha, vùng hạ lưu là 51.592,6 ha.

Bảng 2.16:

TT



Huyện



1

2

3

4

5

6

7

8



Sơn Hà

Sơn Tây

Minh Long

Tư Nghĩa

Sơn Tịnh

Trà Bồng

Ba Tơ

Kon Plong

TỔNG CỘNG



Huyện



1

2

3

4

5

6

7



TP. Quảng Ngãi

Bình Sơn

Sơn Tịnh

Tư Nghĩa

Mộ Đức

Nghĩa Hành

Đức Phổ

TỔNG CỘNG



b)



Diện tích (ha)

Lúa hè thu Màu mùa Màu đông

2,794.0

180.0

4,056.0

0.0

235.0

720.0

76.0

1.2

110.0

406.0

137.0

125.0

1,047.4

490.0

462.0

185.0

81.0

110.0

1,962.0

365.0

836.0

555.0

242.0

330.5

7,025.4

1,731.2

6,749.5



Lúa ĐX

2,854.0

742.0

79.5

399.0

903.0

229.0

2,231.0

686.0

8,123.5



Bảng 2.17:

TT



Diện tích tưới thượng lưu LVS Trà Khúc [1]

Tổng

cộng

Cây mía

1,078.0 10,962.0

0.0

1,697.0

2.0

268.7

66.0

1,133.0

80.0

2,982.4

44.0

649.0

909.0

6,303.0

130.0

1,943.5

2,309.0 25,938.6



Diện tích tưới hạ lưu LVS Trà Khúc [1]



Lúa ĐX



Lúa hè thu



Diện tích (ha)

Lúa mùa Màu mùa



596.0

2,963.0

3,112.0

2,597.0

3,015.0

2,033.0

2,127.0

16,443.0



593.0

1,975.0

2,969.6

2,754.0

3,544.0

2,957.0

1,052.0

15,844.6



0.0

1,150.0

160.0

31.0

150.0

42.0

121.0

1,654.0



747.0

1,513.0

1,560.0

1,233.0

1,092.0

1,532.0

57.0

7,734.0



Màu đông



Cây mía



Tổng cộng



5.0

2,339.0

1,548.0

1,026.0

893.0

690.0

376.0

6,877.0



0.0

802.0

320.0

590.0

469.0

583.0

276.0

3,040.0



1,941.0

10,742.0

9,669.6

8,231.0

9,163.0

7,837.0

4,009.0

51,592.6



Mức tưới cho cây trồng

Theo kết quả tính toán của dự án Quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn



nước lưu vực sông Trà Khúc - Tỉnh Quảng Ngãi, mức tưới cho các loại cây

trồng tại mặt ruộng vùng thượng và hạ lưu lưu vực sông Trà Khúc (phân theo

các tháng) như sau:



Luận văn thạc sĩ



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 26 -



Bảng 2.18:



Mức tưới tại mặt ruộng vùng thượng và hạ lưu lưu vực sông Trà Khúc [5]

Đơn vị: m3/ha



Hạng mục



I



Vùng thượng lưu

Lúa ĐX

783

Lúa Hè thu

Màu đông

135

Màu mùa

Mía

86

Vùng hạ lưu

Lúa ĐX

1.299

Lúa Hè thu

Lúa mùa

Màu đông

14

Màu mùa

Mía



Luận văn thạc sĩ



II



III



IV



1.367



1.623



377



695



1.001



364



674



V



Tháng

VI



VII



VIII



IX



XI



1.935



1.655



1.251



67

1.179



662

306



999

972



570



572



612



1887



735

419



2038



1516



882



40



742



582



4.130

7.090

4.933

1.468

2.234

5.280



43

930



1576



Tổng cộng

4.810

7.910

1.831

1.728

5.095



132



1.319

2892



XII

660



2.937



901



X



360

902



847

649



1027

1276



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



1059



960



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

×