1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

d) Phân tích, lựa chọn kịch bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 70 trang )


- 50 -



+ Vùng Tả Trà Khúc: thiếu 5,8 triệu m3 và xảy ra vào các tháng 3, 4, và 8

trong năm;

- Tháng 3 thiếu 0,8 triệu m3 ứng với lưu lượng là 0,286 m3/s, khả

năng nguồn nước đến đáp ứng được 95,5% tổng nhu cầu sử dụng nước cho

ngành nông nghiệp;

- Tháng 4 thiếu 2,7 triệu m3 ứng với lưu lượng là 1,046 m3/s, khả

năng nguồn nước đến mới chỉ đáp ứng được 67,6% tổng nhu cầu sử dụng nước

cho ngành nông nghiệp;

- Tháng 8 thiếu 2,3 triệu m3 ứng với lưu lượng là 0,864 m3/s, khả

năng nguồn nước đến mới chỉ đáp ứng được 56,6% tổng nhu cầu sử dụng nước

cho ngành nông nghiệp;

+ Vùng Hữu Trà Khúc thiếu 20,6 triệu m3 và xảy ra và các tháng 3 và 4

trong năm. Cụ thể:

- Tháng 3 thiếu 12,5 triệu m3 ứng với lưu lượng là 4,681 m3/s, khả

năng nguồn nước đến đáp ứng được 61,6% tổng nhu cầu sử dụng nước cho

ngành nông nghiệp;

- Tháng 4 thiếu 8,1 triệu m3 ứng với lưu lượng là 3,12 m3/s, khả

năng nguồn nước đến đáp ứng được 55% tổng nhu cầu sử dụng nước cho ngành

nông nghiệp;

Bảng 3.2: Lượng nước thiếu trên LVS Trà Khúc (triệu m3)



hiệu

IRR1

IRR2

IRR3

IRR4

IRR5

IRR6

IRR7

IRR8

IRR9

IRR10

IRR11

IRR12

Tổng



1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



3

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



4

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



5

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Tháng

6

7

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



8

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



9

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



10

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



11

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



12

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0



0.8

12.5

13.3



2.7

8.1

10.8



0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0



2.3

0.0

2.3



0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0



Luận văn thạc sỹ



0.0

0.0

0.0



Tổng

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



5.8

20.6

26.4



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 51 -



Hình 3.4:



Biểu đồ lượng nước thiếu của các ngành giai đoạn hiện tại (P = 50%)



 Phương án cấp theo tỉ lệ

Phân tích, đánh giá chi tiết nhu cầu sử dụng nước của các ngành trên từng

tiểu vùng và toàn lưu vực tác giả nhận thấy trong giai đoạn hiện trạng tỷ trọng

sử dụng nước của ngành công nghiệp là tương đối lớn và hiệu quả kinh tế của

ngành công nghiệp mang lại cũng rất cao; Tuy nhiên để đảm bảo an sinh xã hội,

công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo, luận văn đề xuất và áp dụng tỷ lệ phân

bổ cụ thể theo các cấp độ ưu tiên khác nhau: 100% cho nhu cầu sinh hoạt; 90%

cho nhu cầu công nghiệp và 85% cho nhu cầu nông nghiệp (áp dụng đối với

vùng Tả và Hữu Trà Khúc); đối với các vùng còn lại, nhu cầu sử dụng nước

được giữ nguyên;

Kết quả tính toán mô hình cho thấy: chỉ có hộ sử dụng nước cho nông

nghiệp ở tiểu lưu vực (tiểu vùng) Hữu Trà Khúc là thiếu nước, lượng nước thiếu

đã giảm xuống còn khoảng 10,5 triệu m3 và xảy ra vào các tháng 3 và 4. Cụ thể:

+ Tháng 3 thiếu 6 triệu m3 ứng với lưu lượng là 2,247 m3/s, khả năng

nguồn nước đến mới chỉ đáp ứng được 77,9% tổng nhu cầu sử dụng nước cho

ngành nông nghiệp;

+ Tháng 4 thiếu 4,5 triệu m3 ứng với lưu lượng là 1,735 m3/s, khả năng

nguồn nước đến mới chỉ đáp ứng được 69,7% tổng nhu cầu sử dụng nước cho

ngành nông nghiệp;

Luận văn thạc sỹ



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 52 Bảng 3.3: Lượng nước thiếu trên từng tiểu lưu vực thuộc LVS Trà Khúc (triệu m3)



hiệu

IRR1

IRR2

IRR3

IRR4

IRR5

IRR6

IRR7

IRR8

IRR9

IRR10

IRR11

IRR12

Tổng



1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



3

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



4

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



5

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Tháng

6

7

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



8

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



9

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



10

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



11

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



12

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



0.0

0.0



0.0

0.0



6.0

6.0



4.5

4.5



0.0

0.0



0.0

0.0



0.0

0.0



0.0

0.0



0.0

0.0



0.0

0.0



0.0

0.0



Hình 3.5:



0.0

0.0



Tổng

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



10.5

10.5



Biểu đồ lượng nước thiếu của các ngành giai đoạn hiện tại (P = 85%)



3.2.3 Tính cân bằng nước và phân bổ tài nguyên nước trong trường hợp hạn

hán, thiếu nước nghiêm trọng hoặc có sự cố nghiêm trọng về ô nhiễm

nguồn nước trong giai đoạn tương lai

Đặt giả thiết nguồn nước đến tương ứng giống như dòng chảy đến các tiểu

lưu vực năm 2012 (cân bằng nước hiện trạng hay kịch bản nền hay kịch bản cơ

sở) và cho rằng tới giai đoạn 2020 vẫn với sơ đồ khai thác như hiện trạng 2012

tức là nhận diện các hộ ngành sử dụng nước không thay đổi so với thời kỳ hiện

tại trên toàn bộ lưu vực sông Trà Khúc, hiển nhiên nhu cầu nước tới năm 2020

đã gia tăng rất nhiều so với hiện tại (xem bảng tổng hợp kết quả tính toán nhu

Luận văn thạc sỹ



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 53 -



cầu ở trên) khi đó, bức tranh về cán cân “thừa” “thiếu” nước của các hộ ngành

trên lưu vực sông Trà Khúc ở năm 2020 như sau:

a)



Kịch bản 1: Tính cân bằng nước với năm nước trung bình, tần suất nước

đến 50% với các phương án:

- Thỏa mãn 100% nhu cầu của tất cả các hộ, ngành dùng nước;

- Áp dụng tỷ lệ phân bổ với các mức đảm bảo khác nhau cho các ngành



dùng nước theo mức độ ưu tiên.

 Phương án cấp đủ

Đến năm 2020, tổng lượng nước thiếu của các hộ ngành là 89,6 triệu m3,

tập trung ở các tiểu lưu vực Tả và Hữu Trà Khúc. Cụ thể:

+ Trên tiểu vùng Tả Trà Khúc: lượng nước thiếu cho nông nghiệp là 38,4

triệu m3 xảy ra vào các tháng thiếu nước là tháng 3, 4, 6, 7, 8 và 9; lượng nước

thiếu cho công nghiệp là 3,1 triệu m3 xảy ra vào các tháng thiếu nước là tháng 7,

8.

+ Trên tiểu vùng Hữu Trà Khúc: lượng nước thiếu cho nông nghiệp là

48,1 triệu m3 vào các tháng thiếu nước là tháng 3, 4, 5, 6, 7 và 8.

Bảng 3.4: Lượng nước thiếu trên từng tiểu lưu vực thuộc LVS Trà Khúc (triệu m3)

Ký hiệu

IRR1

IRR2

IRR3

IRR4

IRR5

IRR6

IRR7

IRR8

IRR9

IRR10

IRR11

IRR12

CN_ta_TK

Tổng



1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



3

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



4

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



5

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Tháng

6

7

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0

0.0



8.7

20.4

0.0

29.1



7.9

13.4

0.0

21.3



0.0

5.4

0.0

5.4



2.6

1.6

0.0

4.3



Luận văn thạc sỹ



10.7

4.9

0.5

16.2



8

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



9

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



10

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



11

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



12

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



6.3

2.3

2.6

11.2



2.2

0.0

0.0

2.2



0.0

0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0

0.0



0.0

0.0

0.0

0.0



Tổng

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



38.4

48.1

3.1

89.6



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



- 54 -



Hình 3.6:



Biểu đồ lượng nước thiếu của các ngành giai đoạn 2020 (P = 50%)



 Phương án cấp theo tỉ lệ

- Đối với các tiểu vùng 11, 12: cấp nước theo tỉ lệ: (100% nước sinh hoạt,

90% nước công nghiệp và 85% nước phục vụ nông nghiệp);

- Còn các vùng còn lại sẽ cấp đủ 100% nhu cầu sử dụng của các ngành.

Tổng lượng nước thiếu là 37,3 triệu m3. Trong đó lượng nước thiếu cho

nông nghiệp là 35,9 triệu m3, lượng nước thiếu cho công nghiệp là 1,4 triệu m3

(xảy ra vào tháng 8 ở tiểu vùng tả Trà Khúc). Cụ thể như sau:

+ Trên tiểu vùng Tả Trà Khúc: lượng nước thiếu cho nông nghiệp là 15,8

triệu m3 xảy ra vào các tháng thiếu nước là tháng 3, 4, 7, 8 và 9; lượng nước

thiếu cho công nghiệp là 1,4 triệu m3, chỉ xảy ra vào tháng 8.

+ Trên tiểu vùng Hữu Trà Khúc: lượng nước thiếu là 20,2 triệu m3 vào

các tháng thiếu nước là tháng 3 và 4.

Bảng 3.5: Tổng lượng nước thiếu trên lưu vực sông Trà Khúc (triệu m3)

Ký hiệu

IRR1

IRR2

IRR3

IRR4

IRR5

IRR6

IRR7

IRR8

IRR9



1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Luận văn thạc sỹ



2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



3

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



4

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



5

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Tháng

6

7

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



8

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



9

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



10

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



11

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



12

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Tổng

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

×