1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Sư phạm >

VI. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 143 trang )


Bảng 1: Kết quả kiểm tra bài số 1

Lớp



Đối







Điểm



tượng



số



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



TB



11B4



ĐC



44



0



0



0



2



8



7



5



9



4



9



7,34



11B8



TN



45



0



0



0



0



2



7



4



14



3



15



8,2



11B7



ĐC



47



0



2



4



11



9



12



3



2



3



1



5,34



11B2



TN



45



0



0



0



5



9



12



1



3



6



9



6,93



Bảng 2: Kết quả kiểm tra bài số 2

Lớp



Đối







Điểm



tượng



số



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



TB



11B4



TN



44



0



0



0



0



1



11



7



2



7



16



8,16



11B8



ĐC



45



0



0



1



0



2



12



4



8



11



7



7,69



11B7



TN



47



0



0



0



4



8



12



2



4



7



9



6,96



11B2



ĐC



45



0



1



4



9



8



11



3



2



5



2



5,73



Bảng 3: Kết quả kiểm tra bài số 3

Lớp



Đối







Điểm



tượng



số



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



TB



11B4



ĐC



44



0



0



5



1



3



6



5



2



15



7



7,41



11B8



TN



45



0



0



3



1



6



5



2



6



3



19



7,82



11B7



ĐC



47



0



0



7



4



9



5



7



1



2



12



6,53



11B2



TN



45



0



0



12



3



5



0



1



4



5



15



6,82



123



Bảng 4: Kết quả kiểm tra bài số 4

Lớp



Đối







Điểm



tượng



số



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



TB



11B4



TN



44



0



0



0



0



6



1



8



8



9



13



8,34



11B8



ĐC



45



0



0



2



7



1



6



10



2



10



7



7,13



11B7



TN



47



0



0



3



0



8



10



3



9



3



11



7,21



11B2



ĐC



45



0



2



7



8



10



3



5



4



4



2



5,51



Tổng hợp kết quả qua 4 bài kiểm tra ở 4 lớp của 2 trường ta có bảng kết

quả sau:

Bảng 5: Số HS đạt điểm Xi

Lớp



Số bài



Số HS đạt điểm Xi



KT



0



1



2



3



4



5



6



7



8



9



TN



362



0



0



0



18



13



45



58



28



50



43 107 7,55



ĐC



362



0



0



5



30



42



50



62



42



30



54



10



47



TB



6,57



Bảng 6: Phần trăm học sinh đạt điểm Xi

Lớp



Số

bài



Phần trăm học sinh đạt điểm Xi

2



3



0



4.97



4



5



6



7



8



9



10



KT

TN



362



ĐC



362



1.38 8.29



3.59 12.43 16.02 7.73 13.81 11.88 29.56

11.6 13.81 17.12 11.6



124



8.29



14.92 12.98



Bảng 7: Phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống

Lớ



Số



Phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống



p



bài



0



1



2



362



0



0



0



ĐC 362



0



0



3



4



5



6



7



8



9



10



kiểm

tra

TN



4.97 8.56 20.99 37.01 44.74 58.55 70.43 100



1.38 9.67 21.27 35.08 52.2 63.8 72.09 87.01 100



Bảng 8: Xếp loại % học sinh yếu, kém, trung bình, khá, giỏi

Lớp



Số phần trăm học sinh

Yếu - kém



Trung bình



Khá - giỏi



TN



8.56



28.45



62.98



ĐC



21.27



30.93



47.8



Từ bảng trên ta tính đƣợc:

Lớp



XTB



S2



S



V%



TN



7,55



3.95



1.99



26,3%



ĐC



6.57



5,12



2,26



34,4%



Từ đó ta tính được T = 6,19

Chọn  = 0,01 với k = 2n – 2 = 722. Tra bảng phân phối Student ta có: T, k = 2,5

Từ bảng 7 ta vẽ được đồ thị đường luỹ tích:



125



120

100

80

TN

§C



60

40

20

0

0



1



2



3



4



5



6



7



8



9



10



VI.2. Phân tích câu hỏi trắc nghiệm khách quan

 Sau khi tiến hành thực nghiệm kiểm tra và chấm điểm, chúng tôi đã

đánh giá hiệu quả của từng câu hỏi bằng cách phân tích các câu trả lời

của học sinh cho mỗi câu hỏi kiểm tra và tính các giá trị của chúng .

 Xác định độ khó (K):



K = R/n



(R : là số lượng câu trả lời đúng; n: tổng số câu trả lời)

- Qua thực nghiệm với 80 câu hỏi, chúng tôi thu được kết quả ở bảng sau:

Bảng 9: kết quả đánh giá độ khó của các câu hỏi

Đánh giá



Độ khó (K)



Số lƣợng câu



0,0 - 0,2



6



Rất khó



7,5



0,21-0,4



21



khó



26,25



0,41- 0,6



37



Trung bình



46,25



0,61- 0,8



10



Dễ



12,5



0,81 -1,0



6



Rất dễ



7,5



Tổng số



80



mức độ khó



% mỗi loại



100%



126



- Theo quy định trong tổng số 80 câu thì có 68 câu có thể sử dụng được,

12 câu còn lại cần phải xem xét và chỉnh lý lại.

 Xác định độ phân biệt (P)

- P =(N1 – N2)/n



(N1 : số sinh viên trong nhóm giỏi trả lời đúng; N2 :



số sinh viên trong nhóm kém trả lời đúng).

- Qua thực nghiệm với 80 câu hỏi, chúng tôi đã tính toán thu được

kết quả sau:

Bảng 10: Kết quả đánh giá độ phân biệt của các câu hỏi

đánh giá mức độ



Độ phân biệt (P)



Số lƣợng câu



0,0 - 0,2



5



Rất khó



6,25



0,21-0,4



15



khó



18,75



0,41- 0,6



35



Trung bình



43,75



0,61- 0,8



18



Dễ



22,5



0,81 -1,0



7



Rất dễ



8,75



Tổng số



80



phân biệt



% mỗi loại



100%



Theo quy định trong tổng số 80 câu có 68 câu có thể sử dụng được, còn

12 câu chưa đạt yêu cầu. Tất cả các câu hỏi chưa phù hợp đều đã được chỉnh

lí và bổ sung.

 Nhận xét chung: Qua kết quả đánh giá độ khó, độ phân biệt của các câu

hỏi chúng tôi thấy rằng 86,2% câu hỏi đưa ra là phù hợp, những câu

chưa phù hợp đã được xem xét chỉnh lí hoặc loại bỏ những câu quá khó

hoặc quá dễ.



127



VII. Đánh giá kết quả thực nghiệm

Qua kết quả thực nghiệm với 4 bài kiểm tra trên, chúng tôi có một số

nhận xét sau:

- Điểm trung bình cộng của các lớp thực nghiệm luôn cao hơn các lớp

đối chứng.

- Hệ số biến thiên V ở các lớp thực nghiệm luôn nhỏ hơn các lớp đối

chứng.(Nghĩa là mức độ phân tán kiến thức quanh điểm trung bình

cộng của các lớp thực nghiệm là nhỏ hơn)

- Đường luỹ tích của các lớp thực nghiệm luôn nằm bên phải và phía

dưới đường luỹ tích của các lớp đối chứng, nghĩa là học sinh các lớp

thực nghiệm có kết quả học tập cao hơn các lớp đối chứng.

T > T, k : Sự khác nhau giữa XTBNT và X TBĐC là có ý nghĩa với  = 0,01

Các kết quả trên đã khẳng định việc sử dụng hợp lí các câu hỏi trắc nghiệ m

khách quan trong dạy học hóa học là rất cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả dạy

học.



128



KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ của đề tài chúng tôi đã đạt được một

số kết quả sau:

1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài, trên cơ sở đó đề ra cách xây

dựng, lựa chọn và sử dụng hệ thống bài tập TNKQ trong quá trình dạy học

theo mức độ nhận thức và theo kiểu bài học.

2. Xây dựng và lựa chọn hệ thống câu hỏi và bài tập TNKQ gồm 400 câu.

Các câu hỏi và bài tập TNKQ được xây dựng ở cả 4 mức nhận thức (trong đó

tập trung ở mức 3 và 4) , đồng thời được xây dựng theo nội dung sách giáo

khoa.

3. Đề xuất cách sử dụng các câu hỏi và bài tập TNKQ theo mức độ nhận

thức và theo kiểu bài học.

4. Thực nghiệm sư phạm:

Chúng tôi đã sử dụng 80 câu hỏi và bài tập TNKQ theo các kiểu bài học

như truyền thụ kiến thức, hoàn thiện kiến thức và kiểm tra - đánh giá để tiến

hành thực nghiệm ở hai trường THPT Trần Hưng Đạo và THPT Hồng Bàng

(thành phố Hải Phòng).

Sau khi phân tích và đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi và bài tập đã

xây dựng về độ khó, độ phân biệt chúng tôi đã chỉnh lý, loại bỏ một số câu

không phù hợp.

5. Liên hệ một số câu hỏi và bài tập của đề thi Đại học, Cao đẳng khối A

năm học 2007, 2008 và phân tích ưu, nhược điểm.

6. Giả thuyết khoa học của đề tài đã được khẳng định bởi kết quả thực

nghiệm sư phạm

Qua quá trình nghiên cứu đề tài cho phép chúng tôi nêu ra một số phương

hướng nghiên cứu và đề xuất trong thời gian tới:



129



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

×