1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

3 Xác định tải trọng gió.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 249 trang )


trờng đại học kiến trúc hà nội

đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng

Khoa xây dựng



khoá 2005-2010



Ký hiệu các phơng X, Y vuông góc với nhau trên mặt bằng nhà nh hình vẽ dới đây. Ta tính giá

trị gió trái theo 2 phơng, gió phải lấy cùng giá trị và ngợc chiều với gió trái .



dw



d7

d7



s3

d5



d6



dw



d6



d5



dw



dw



d6



+3.000



+5.000



dw



Tải

trọng

gió

thay

đổi

theo

chiều

cao

dạng

bậc thang, tuy nhiên để đơn giản tính toán ta xem tải trọng gió (hệ số k) không đổi trong giới hạn từ

2 nửa tầng liền kề với mức sàn tơng ứng. Tải trọng gió tĩnh đợc tính toán quy về mức sàn tầng tơng

ứng theo công thức: Wti = Wtti



(H ti1 + H ti )

(kN/m)

2



đề tài: chung c 11 tầng-cổ nhuế-từ liêm-hà nội

svth: nguyễn thị hiền_ lớp 2005x1



21



trờng đại học kiến trúc hà nội

đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng

Khoa xây dựng



Độ

cao



chiều

cao

tầng



(m)

0.00

4

7.2

10.4

13.6

16.8

20

23.2

26.4

29.6

32.8

36

37.1



(m)



K



0

0

4

0.84

3.2 0.933

3.2 1.0064

3.2 1.066

3.2 1.098

3.2

1.13

3.2

1.16

3.2 1.187

3.2 1.216

3.2 1.237

3.2 1.256

1.1 1.262



Bảng kết quả thành phần gió tĩnh

áp lực

áp lực

gió

gió

Cđẩy WtpTT đẩy Chút

TC

W0

Wo



(kN/m2)

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95

0.95



(kN/m2)

0

0.8

0.89

0.96

1.01

1.04

1.07

1.1

1.13

1.16

1.18

1.19

1.2



0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8



(kN/m2)

0

0.7661

0.8509

0.9178

0.9722

1.0014

1.0306

1.0579

1.0825

1.109

1.1281

1.1455

1.1509



đề tài: chung c 11 tầng-cổ nhuế-từ liêm-hà nội

svth: nguyễn thị hiền_ lớp 2005x1



0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6

0.6



khoá 2005-2010



WtpTT hút



WtpTT đẩy WtpTT hút



(kN/m2) (kN/m) (kN/m)

0

0

0

0.5746 2.758 2.068

0.6382 2.723 2.042

0.6884 2.937 2.203

0.7291

3.111 2.333

0.751 3.204 2.403

0.7729 3.298 2.473

0.7934 3.385 2.539

0.8119 3.464 2.598

0.8317 3.549 2.662

0.8461

3.61 2.708

0.8591 3.666 2.749

0.8632 3.683 2.762



22



trờng đại học kiến trúc hà nội

đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng

Khoa xây dựng



khoá 2005-2010



Phần 4: Tính toán nội lực cho các cấu kiện của công trình

Với sự trợ giúp của máy tính điện tử và các phần mềm tính toán chuyên ngành - hiện nay có

nhiều chơng trình tinh toán kết cấu cho công trình nh : ETABS ,SAP90 ; SAP2000 ; STAAPIII ;

KP

Trong đó đồ án này để tính kết cấu cho công trình em dùng chơng trình ETABS Version 9.5, và

RDW. Vào các phơng án tổ hợp tải trọng trên máy và tính toán cốt thép .Sau đó sẽ tổ hợp nội lực

một số thanh và tính toán cốt thép theo công thức để so sánh kết quả.

Với đặc điểm của công trình nhà cao tầng, chịu gió động; mặt khác để công trình làm việc gần

giống với mô hình ngoài thực tế và sự cho phép khả năng tính toán của chơng trình ETABS nên ta

tính toán nội lực theo sơ đồ không gian.

Tuy công trình có kích thớc mặt bằng theo 2 phơng gần bằng nhau nhng để phù hợp hơn với

sự làm việc thực tế ta tính tải trọng gió theo cả phơng X và phơng Y.

Đầu vào đa vào máy:

Chọn sơ đồ tính cho công trình .

Định nghĩa kích thớc, nhóm các cấu kiện (C70x70, C60x60, S100, S200 , V250 ).

Đặc trng của các vật liệu dùng để thiết kế công trình.

Nhập các phần tử của công trình (phần tử Frame, Shell).

Khai báo tải trọng tác dụng lên công trình.

Sau khi đã khai báo đầy đủ các số liệu thì cho chơng trình chạy khi chơng trình chạy kết thúc

cho in kết quả; nếu muốn chỉnh sửa kết cấu thì điều chỉnh rồi cho chơng trình chạy lại; khi in kết

quả có thể cho ra kết quả dới dạng TEXT hay hình vẽ; có thể cho ra toàn bộ nội lực hay trích từng

phần một tuỳ ý...

1



Tải trọng nhập vào:



1.1



Tải trọng tĩnh:

Chơng trình ETABS tự động dồn tải trọng bản thân của các cấu kiện nên đầu vào ta chỉ cần

khai báo kích thớc của các cấu kiện dầm sàn cột và lõi đặc trng của vật liệu đợc dùng thiết kế

nh mô đun đàn hồi, trọng lợng riêng, hệ số poatxông, nếu không theo sự ngầm định của máy: với

bê tông B25 ta nhập E = 30.106 kN/m2; =2,5 T/m 3 chơng trình tự động dồn tải dồn tĩnh tải về

khung nút.

Do vậy trong trờng hợp Tĩnh tải ta đa vào hệ số Selfweigh = 1,1; có nghĩa là trọng lợng của bản

sàn BTCT dày 10 cm đã đợc máy tự động tính với hệ số vợt tải 1,1. Nh vậy chỉ cần khai báo tải

trọng các lớp cấu tạo: gạch lát, vữa lót, vữa trát, tờng trên sàn, sàn Vệ sinh,..thêm vào Tĩnh tải,

bằng cách lấy toàn bộ tĩnh tải đã tính trừ đi trọng lợng tính toán của bản sàn BTCT.

Trong đó: trọng lợng tính toán của bản sàn BTCTđã tính là 3,3 kN/m2



đề tài: chung c 11 tầng-cổ nhuế-từ liêm-hà nội

svth: nguyễn thị hiền_ lớp 2005x1



23



trờng đại học kiến trúc hà nội

đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng

Khoa xây dựng



khoá 2005-2010



Tải trọng tờng ngoài và vách ngăn đã tính và đa về dải phân bố trên đơn vị dài tác dụng lên

các dầm tơng ứng có tờng ngăn.

1.2



Hoạt tải đứng:

Sàn có bề dày 12cm nên có độ cứng chống uốn đáng kể. Do vậy khi tải trọng cách nhịp thì tải

đợc phân phối khá đều cho toàn bộ bản sàn.Nhà cao tầng là kết cấu không gian 3 chiều phức tạp,

nhiều tầng nhiều nhịp,lại không phải là khung phẳng, khả năng bố trí hoạt tải quá nhiều, không thể

tính toán từng trờng hợp một, không những không thể tính tay mà cả máy tính cũng khó thực hiện.

Mặt khác trong nhà cao tầng trọng lợng bản thân kết cấu chiếm tỷ lệ rất lớn, tỷ lệ hoạt tải rất nhỏ

nên vị trí bất lợi của hoạt tải ảnh hởng tới nội lực cũng rất nhỏ.

Vì vậy trong phạm vi đồ án, căn cứ vào những đặc điểm đã nêu em đề ra một ph ơng án Hoạt

tải và tải trọng hoạt tải đợc phân bố đều cho toàn bộ ô sàn.

Chơng trình ETABS Version 9.5 có thể tự động dồn tải về các cấu kiện cho nên hoạt tải thẳng

đứng tác dụng lên các bản sàn đợc khai báo trên phần tử shell (Bản sàn) với thứ nguyên lực trên

đơn vị vuông; chơng trình tự động dồn tải trọng về khung nút.

Giá trị hoạt tải chất vào từng ô sàn của tầng điển hình đợc cho trong bảng sau:

Kí hiệu ô sàn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

W1

W2



Công năng

P. Ngủ

P. Ngủ

P. SH chung

P. SH chung

P. Ngủ

P. SH chung

P. SH chung

P. SH chung

Lôgia

Hành lang

Hành lang

Hành lang

Hành lang

P. SH chung

Lôgia

P. Ngủ

P. Vệ sinh

P. Kỹ thuật

P. Kỹ thuật

Hành lang

P. Vệ sinh

P. Vệ sinh



l1 (m) l2 (m)

3.6

3.9

3.5

3.9

3.7

3.9

4.79

5.4

3.9

4.3

3.6

4.2

3.6

7.2

2.4

6.5

2.4

4.4

2.8

6.5

2.4

7.2

2.4

3.6

3.7

7.8

2

6.5

2

4

4.3

5.4

2.4

4.3

2.4

2.9

3.83 3.99

1.57 3.01

1.5

6.01

1.73

3.9



ptc

1.5

1.5

1.5

1.5

1.5

1.5

1.5

1.5

2

3

3

3

3

1.5

2

1.5

2

7.5

7.5

3

2

2



A1

0.880

0.887

0.874

0.754

0.840

0.863

0.754

0.856

0.954

0.822

0.833

1

0.735

0.899

1

0.774

0.960

1

0.860

1

1

1



ptt

1.58

1.60

1.57

1.36

1.51

1.55

1.36

1.54

2.29

2.96

3.00

3.60

2.65

1.62

2.40

1.39

2.30

9.00

7.74

3.60

2.40

2.40



1.3 Tải trọng gió :

-Thành phần gió tĩnh

-Thành phần gió tĩnh đợc tính toán đa về các mức sàn tầng tơng ứng



đề tài: chung c 11 tầng-cổ nhuế-từ liêm-hà nội

svth: nguyễn thị hiền_ lớp 2005x1



24



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (249 trang)

×