Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 126 trang )
36
Bảng 3.1 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của các thang đo sơ bộ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thang đo
Giá thuốc
Bao bì thuốc
Lòng tin vào nhà sản xuất
Chất lượng thuốc
Ảnh hưởng từ nhóm tham khảo
Lòng tin vào nhà thuốc
Hình thức nhà thuốc
Chất lượng dịch vụ tại nhà thuốc
Chất lượng sản phẩm tại nhà thuốc
Quyết định mua thuốc không kê toa
Số biến
quan sát
3
4
4
5
4
2
4
5
4
4
Cronbach
Alpha
.761
.885
.857
.898
.795
.891
.743
.820
.854
.813
Hệ số tương quan
biến tổng nhỏ nhất
.538
.698
.656
.720
.496
.804
.471
.541
.582
.444
Từ kết quả kiểm định thang đo cho thấy tất cả các thang đo đều có Cronbach
Alpha lớn hơn 0.6 và tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Tất cả các biến quan
sát được đưa vào phân tích EFA.
3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố EFA là một kỹ thuật phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các
dữ liệu, rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên
cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến được xem xét dưới dạng một số các nhân tố cơ
bản. Mỗi một biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là hệ số tải nhân tố (factor
loading). Hệ số này cho phép người nghiên cứu biết được mỗi biến đo lường sẽ
thuộc về nhân tố nào. Trong phân tích nhân tố khám phá EFA yêu cầu cần thiết:
(1) Hệ số KMO(Kaiser-Mayer-Olkin) ≥ 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett ≤ 0.05 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
(2) Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5, nếu biến quan sát nào có hệ số
tải nhân tố < 0.5 sẽ bị loại (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
(3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Nguyễn Đình
Thọ, 2011)
(4) Hệ số eigenvalue > 1 (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
(5) Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3
để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
37
3.3.2.1 Thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến lòng tin vào nhà thuốc
Bảng 3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá sơ bộ của mô hình 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-Square
Sphericity
df
Sig.
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
.758
848.291
78
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
% of
Cumulative
% of
Total
Variance
%
Total
Variance Cumulative %
3.894 29.953
2.938 22.597
1.3
10
0.938 7.212
0.773 5.945
0.739 5.687
0.557 4.284
0.493 3.795
0.36
2.77
0.342 2.629
0.281 2.162
0.223 1.715
0.163 1.251
29.953 3.894 29.953
52.55 2.938 22.597
62.55
1.3
10
69.762
75.707
81.394
85.678
89.473
92.243
94.871
97.033
98.749
100
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Total
Variance
Cumulative %
29.953 2.956 22.740
52.55 2.896 22.279
62.55 2.279 17.532
22.740
45.018
62.550
Thành phần
Biến quan sát
DV2 Nhanh nhẹn
DV5 Hướng dẫn dùng thuốc
DV3Đưa ra nhiều lựa chọn
DV1 Lịch sự
DV4 Đủ kiến thức
SP2 Nguồn gốc rõ ràng
SP3 Hợp pháp
SP1 Nhà sản xuất uy tín
SP4 Nhiều loại để lựa chọn
HT4 Ngăn nắp
HT3 Niêm yết giá thuốc
HT1 Hình thức lôi cuốn
HT2 Vị trí thuận tiện
1
.798
.777
.776
.762
.691
-.046
.037
-.039
.077
.007
-.054
-.003
.201
2
-.056
.015
.111
-.206
.147
.889
.859
.747
.725
.095
.326
.147
.263
3
.091
-.077
.008
.091
.030
.231
.167
.269
.160
.782
.775
.674
.640
38
Hệ số KMO = 0.758 (>0.5), sig.=0.000 (<0.05), hệ số tải nhân tố >0.5, khác
biệt hệ số tải nhân tố >0.3, phương sai trích 62.550 (>50%), đạt yêu cầu. Tất cả các
biến quan sát đều được đưa vào nghiên cứu chính thức.
3.3.2.2 Thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc
không kê toa (EFA lần 1)
Bảng 3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 mô hình 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig.
.826
1970,128
231
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
7.115
3.095
1.778
1.633
1.344
1.197
0.994
0.71
0.526
0.478
0.419
0.389
0.366
0.305
0.293
0.27
0.227
0.215
0.188
0.167
0.154
0.135
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
% of Cumulative Total % of
Cumulative Total % of Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
32.342
32.342 7.115 32.342
32.342 3.653 16.605
16.605
14.068
46.41 3.095 14.068
46.41 3.083 14.014
30.619
8.083
54.494 1.778
8.083
54.494 2.776
12.62
43.239
7.424
61.917 1.633
7.424
61.917 2.631 11.959
55.199
6.11
68.027 1.344
6.11
68.027 2.141
9.731
64.93
5.443
73.471 1.197
5.443
73.471 1.879
8.541
73.471
4.517
77.987
3.229
81.216
2.391
83.607
2.174
85.781
1.904
87.684
1.766
89.45
1.665
91.116
1.388
92.504
1.331
93.835
1.225
95.06
1.033
96.094
0.976
97.07
0.855
97.925
0.758
98.684
0.702
99.386
0.614
100
39
Biến quan sát
1
2
Thành phần
3
4
5
6
CL4 Dễ sử dụng
.827 0.112 0.069 0.197 0.03 0.135
CL5 Dễ bảo quản
.781 0.225 0.136 0.18 0.053 0.259
CL2 Ít tác dụng phụ
.777 0.206 0.241 -0.03 0.185 0.053
CL3 An toàn khi sử dụng thuốc khác
.728 0.273 0.193 0.02 0.201 0.132
CL1 Có hiệu quả điều trị
.719 0.144 0.353 -0.027 0.245 0.015
BN2 Bao bì đẹp mắt
0.197 .884 0.003 0.079 0.107 -0.013
BN3 Bao bì dễ mở
0.128 .868
0.02 -0.045 0.131 0.094
BN1 Bao bì nguyên vẹn
0.266 .770
0.12 -0.123 0.188 0.011
BN4 Bao bì có ghi thông tin về hạn dùng
0.169 .752
.285 -0.069 0.145 -0.007
SX1 Nguồn gốc nguyên liệu rõ ràng
0.187 0.021 .847 0.128 0.027 0.047
SX3 Nhà sản xuất nước ngoài
0.068 0.171 .819 0.293 0.069 0.13
SX2 Nhiều người tin tưởng
0.33 0.091 .738 0.069 0.085
0.2
SX4 Nguyên liệu có chất lƣợng cao
.371
.054
TK3 Hỏi ý kiến gia đình
0.043 0.003 0.067 .835 0.108 0.103
TK4 Hỏi ý kiến bạn bè
-0.124 -0.047 0.118 .819
TK1 Hỏi ý kiến bác sĩ
0.135 -0.114 0.285 .711 -0.081 -0.046
TK2 Hỏi ý kiến dược sĩ
0.263 0.011 0.102 .666 -0.153 -0.11
G3 Giá chấp nhận được
0.113 0.139 0.079 0.072 .819 0.116
G2 Giá phù hợp với hiệu quả
0.265 0.127 0.047 -0.151 .750 -0.011
G1 Giá phù hợp thu nhập
0.09 0.238 0.097 0.102 .746
LT1 Tôi tin nhà thuốc
LT2 Nhà thuốc được nhiều người tin tưởng
0.187 0.058 0.126 0.054 0.135 .896
0.188 0 0.161 0.04 0.127 .894
.205
.579
.250
.160
0.12 0.154
.193
Hệ số KMO = 0.826 (>0.5), sig.=0.000 (<0.05), hệ số tải nhân tố >0.5, khác
biệt hệ số tải nhân tố >0.3, phương sai trích 73.471 (>50%), đạt yêu cầu. Chỉ có
biến SX4 (Nguyên liệu sản xuất thuốc có chất lượng cao) hệ số tải nhân tố 1 là
0.371, hệ số tải nhân tố 3 là 0. 579. Do đó nên biến SX4 bị loại. Các biến còn lại
được đưa vào phân tích nhân tố lần 2.
40
EFA lần 2 sau khi loại biến SX4
Bảng 3.4 Kết quả phân tích khám phá nhân tố lần 2 mô hình 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig.
.816
1826.332
210
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
6.662
3.048
1.769
1.63
1.323
1.192
0.904
0.632
0.523
0.47
0.404
0.376
0.354
0.297
0.283
0.235
0.217
0.207
0.173
0.163
0.138
% of Cumulative
Variance
%
31.725
31.725
14.516
46.241
8.423
54.663
7.764
62.427
6.3
68.727
5.677
74.404
4.303
78.707
3.009
81.716
2.491
84.207
2.239
86.446
1.922
88.368
1.793
90.16
1.684
91.845
1.413
93.258
1.346
94.604
1.118
95.722
1.035
96.757
0.983
97.741
0.824
98.565
0.776
99.341
0.659
100
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of Cumulative
Variance
%
6.662 31.725
31.725
3.048 14.516
46.241
1.769
8.423
54.663
1.63
7.764
62.427
1.323
6.3
68.727
1.192
5.677
74.404
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of Cumulative
Variance
%
3.591
17.1
17.100
3.061 14.575
31.675
2.594
12.35
44.025
2.357 11.225
55.250
2.13 10.141
65.390
1.893
9.014
74.404
41
Biến quan sát
1
2
Thành phần
3
4
5
6
.832 0.114 0.198 0.013 0.024 0.146
CL4 Dễ sử dụng
.786 0.226 0.179 0.089 0.051 0.264
CL5 Dễ bảo quản
.784 0.209 -0.025 0.232 0.19 0.05
CL2 Ít tác dụng phụ
.731 0.272 0.02 0.191 0.21 0.121
CL3 An toàn khi sử dụng thuốc khác
.728 0.15 -0.021 0.331 0.25 0.019
CL1 Có hiệu quả điều trị
0.199 .884 0.08 -0.022 0.105 -0.01
BN2 Bao bì đẹp mắt
0.13 .868 -0.044 0.001 0.13 0.095
BN3 Bao bì dễ mở
0.27 .772 -0.119 0.102 0.189 0.014
BN1 Bao bì nguyên vẹn
BN4 Bao bì có ghi thông tin về hạn dùng 0.175 .755 -0.064 0.295 0.155 -0.014
0.052 0.008 .842 0.026 0.096 0.119
TK3 Hỏi ý kiến gia đình
-0.114 -0.042 .826 0.07 0.108 0.175
TK4 Hỏi ý kiến bạn bè
0.139 -0.116 .711 0.343 -0.065 -0.074
TK1 Hỏi ý kiến bác sĩ
0.261 0.004 .659 0.133 -0.141 -0.135
TK2 Hỏi ý kiến dược sĩ
0.206 0.033 0.142 .878 0.047 0.043
SX1 Nguồn gốc nguyên liệu rõ ràng
0.088 0.184 0.306 .796 0.079 0.147
SX3 Nhà sản xuất nước ngoài
0.352 0.107 0.084 .673 0.084 0.235
SX2 Nhiều người tin tưởng
0.113 0.139 0.075 0.064 .823 0.117
G3 Giá chấp nhận được
0.264 0.127 -0.147 0.049 .755 -0.016
G2 Giá phù hợp với hiệu quả
0.092 0.24 0.107 0.066 .744 0.202
G1 Giá phù hợp thu nhập
0.192 0.056 0.055 0.124 0.135 .888
LT1 Tôi tin nhà thuốc
0.194 -0.001 0.042 0.164 0.129 .885
LT2 Nhà thuốc được nhiều người tin
Hệ số KMO = 0.816 (>0.5), sig.=0.000 (<0.05), hệ số tải nhân tố >0.5, khác
biệt hệ số tải nhân tố >0.3, phương sai trích 74.404 (>50%), đạt yêu cầu. Tất cả các
biến quan sát đều được đưa vào nghiên cứu chính thức.
3.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá đối với thang đo quyết định mua
thuốc không kê toa
Bảng 3.5 Kết quả phân tích nhân tố khám phá quyết định mua
thuốc không kê toa
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
Df
Sig.
.726
229.340
6
.000
42
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
% of
Cumulative
Variance
%
2.571
0.739
0.439
0.251
1
2
3
4
Biến quan sát
Xứng đáng đồng tiền
Phù hợp thu nhập
An toàn
Đáp ứng nhu cầu
64.268
18.463
10.983
6.287
64.268
82.731
93.713
100
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Cumulative
Variance
%
2.571
64.268
64.268
Thành phần
1
.871
.857
.825
.630
Hệ số KMO = 0.726 (>0.5), sig.=0.000 (<0.05), hệ số tải nhân tố >0.5, khác
biệt hệ số tải nhân tố >0.3, phương sai trích 64.208 (>50%), đạt yêu cầu. Tất cả các
biến quan sát đều được đưa vào nghiên cứu chính thức.
3.4 TÓM TẮT
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong đề tài.
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn : nghiên cứu sơ bộ, và nghiên cứu chính
thức. Nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu
định tính được thực hiện bằng cách : thu thập 20 ý kiến từ 31 người tiêu dùng mua
thuốc không kê toa tại thành phố Hồ Chí Minh, sau đó tiến hành phỏng vấn tay đôi
với 20 người tiêu dùng, rồi từ đó thực hiện thảo luận nhóm với 2 nhóm người tiêu
dùng (nhóm 10 nam, nhóm 10 nữ), tiếp theo nghiên cứu định lượng sơ bộ thực hiện
với số lượng mẫu là 150. Sau đó thang đo được chỉnh sửa và dùng cho nghiên cứu
định lượng chính thức với số lượng mẫu là 395. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua thuốc không kê toa của người tiêu dùng bao gồm 6 thành phần với
21 biến quan sát, các yếu tố ảnh hưởng đến lòng tin vào nhà thuốc bao gồm 3 thành
phần với 13 biến quan sát, quyết định mua thuốc không kê toa bao gồm 4 biến quan
sát. Dữ liệu được thu thập, mã hoá, phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0.
43
CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, nghiên cứu đã trình bày phương pháp nghiên cứu nhằm xây
dựng, đánh giá sơ bộ thang đo. Trong chương 4, nghiên cứu trình bày về thông tin
về mẫu khảo sát, kiểm định thang đo các khái niệm nghiên cứu. Sau đó nghiên cứu
tiếp tục kiểm định mô hình lý thuyết và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua thuốc không kê toa của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh.
4.1 THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 8 năm
2013, số lượng bảng câu hỏi khảo sát chính thức được phát ra là 420. Sau khi loại
bỏ những bảng khảo sát không đạt yêu cầu, mẫu nghiên cứu còn lại là 395 (Xem
phụ lục 8)
- Trong số 395 người tiêu dùng trả lời bảng câu hỏi khảo sát số lượng người
nam trả lời là 192 (chiếm tỉ lệ 48.6%), số lượng người nữ trả lời là 203 (chiếm tỉ lệ
51.4%).
- Xét theo độ tuổi thì có 147 người trong độ tuổi từ 18 đến 30 (37,2%), 130
người trong độ tuổi từ 30 đến 45 (32.9%), 67 người trong độ tuổi từ 45 đến 55
(17%) và 51 người trong độ tuổi trên 55 (12.9%).
- Về trình độ học vấn có 144 người có trình độ học vấn phổ thông trung học
(chiếm tỉ lệ 36.5%), 85 người có trình độ cao đẳng (chiếm tỉ lệ 21.5%), 69 người có
trình độ đại học (17.5%), 8 người có trình độ trên đại học (2%), và 89 người có
trình độ học vấn khác (22.5%).
- Xét theo thu nhập thì có 285 người thu nhập dưới 6 triệu/tháng (72.5%), 81
người có thu nhập từ 6 triệu đến 12 triệu/tháng (20.6%), 17 người có thu nhập từ 12
triệu đến 20 triệu/tháng (4.3%), và 10 người có thu nhập trên 20 triệu/tháng (2.5%).
- Về thuốc không kê toa thường hay mua : Có 291 người trả lời là thuốc giảm
đau, hạ sốt (28.7%), 121 người trả lời là thuốc bổ sung Vitamin và khoáng chất
(11.9%), 257 người trả lời là thường mua thuốc ho, sổ mũi (25.3%), có 142 người
44
trả lời là thường mua các thuốc trị bệnh tiêu hoá (14%), 106 người trả lời là thuốc
trị bệnh về da (10.4%), và ngoài những loại thuốc trên thì có 98 người trả lời (9.7%)
4.2 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
Nghiên cứu này sử dụng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
thuốc không kê toa của người tiêu dùng từ nghiên cứu của Zhou (2012) và Shah
(2010), tuy nhiên nghiên cứu đã kế thừa và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện tại
Việt Nam. Vì vậy việc kiểm định các thang đo trong nghiên cứu là cần thiết.
Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng để đánh giá độ tin cậy các thành phần
trong thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc không kê toa của
người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, các biến quan sát sẽ được đưa
vào để phân tích nhân tố (EFA) để khám phá cấu trúc thang đo về các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua thuốc không kê toa. Quy trình cũng được thực hiện đối
với thang đo về lòng tin đối với nhà thuốc. Sau khi đã thực hiện phân tích nhân tố
(EFA), nghiên cứu sẽ kiểm định giả thuyết trình bày ở chương 2 bằng phân tích hồi
quy bội.
4.2.1 Kiểm định Cronbach Alpha đối với các thang đo
Hệ số Cronbach Alpha được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo, sự
tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát. Theo một số nhà nghiên cứu cho rằng
khi Cronbach Alpha lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt nhất. Tuy nhiên trong trường
hợp nghiên cứu có tính mới thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên có thể chấp nhận
được (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Ngoài ra thì các biến quan
sát có tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0.3 đều sẽ bị loại.
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng Cronbach Alpha đều đạt
độ tin cậy (Xem phụ lục 9)