Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 126 trang )
45
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của các thang đo
STT
Thang đo
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Giá thuốc (G)
Bao bì thuốc (BN)
Lòng tin vào nhà sản xuất thuốc (SX)
Chất lượng thuốc (CL)
Ảnh hưởng từ nhóm tham khảo (TK)
Lòng tin vào nhà thuốc (LT)
Hình thức nhà thuốc (HT)
Chất lượng dịch vụ tại nhà thuốc (DV)
Chất lượng sản phẩm tại nhà thuốc (SP)
Quyết định mua thuốc không kê toa (QD)
Số
biến Cronbach
quan sát
3
4
3
5
4
2
4
5
4
4
Alpha
0.727
0.858
0.810
0.870
0.820
0.727
0.807
0.825
0.881
0.841
Hệ số tương quan
biến-tổng nhỏ nhất
0.521
0.596
0.628
0.652
0.603
0.571
0.504
0.361
0.664
0.609
Tất cả các thang đo đều có Cronbach Alpha lớn hơn 0.6, và tương quan biến
tổng đều lớn hơn 0.3. Sau đó, tất cả các biến quan sát đều được đưa vào phân tích
nhân tố (EFA)
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Tất cả các biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA)
nhằm rút gọn, tóm tắt dữ liệu và tính độ tin cậy các biến quan sát có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau hay không. Một biến quan sát khi được đưa vào phân tích nhân tố
sẽ có hệ số tải nhân tố (Factor loading) sẽ cho biết biến quan sát thuộc về nhân tố
nào. Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu cần quan tâm trong phân tích nhân tố
khám phá (EFA) như sau:
(1) hệ số KMO(Kaiser-Mayer-Olkin) ≥ 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett ≤ 0.05 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
(2) hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5, nếu biến quan sát nào có hệ số tải
nhân tố < 0.5 sẽ bị loại (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
(3) thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Nguyễn Đình
Thọ, 2011)
(4) hệ số eigenvalue > 1(Nguyễn Đình Thọ, 2011)
(5) khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3
để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
46
4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng tin vào nhà thuốc
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho 13 biến quan sát của 3 thành phần
trong các yếu tố ảnh hưởng đến lòng tin vào nhà thuốc. Các biến quan sát được tách
thành 3 nhân tố, kiểm định KMO = 0.860, thống kê Chi-square của kiểm định
Bartlett đạt giá trị 2586.024 với mức ý nghĩa 0.000 nên EFA phù hợp với dữ liệu,
tại hệ số Eigenvalue = 1.330 và phương sai trích được là 66.839%. Tuy nhiên biến
DV1 (Nhân viên nhà thuốc lịch sự với tôi) có hệ số tải cho nhân tố 2 là 0.437 và có
hệ số tải cho nhân tố 3 là 0.691 (khác biệt hệ số tải giữa các nhân tố <0.3) nên biến
quan sát DV1 bị loại.
Bảng 4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá chính thức lần 1 của mô hình 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig.
.860
2586.024
78
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative
1
%
%
%
5.31 Variance 40.893 5.316 Variance 40.893 2.99 Variance 23.046
40.893
40.893
23.046
2
6
6
2.04 15.719 56.611 2.043 15.719
56.611 2.88 22.15
45.196
3
3
1.33 10.228 66.839 1.33 10.228
66.839 2.81 21.643 66.839
4
4
0.79 6.088
72.927
5
1
0.70 5.441
78.368
6
7
0.53 4.119
82.488
7
6
0.49 3.769
86.257
8
0.41 3.211
89.467
9
7
0.38 2.974
92.441
10
7
0.31 2.424
94.866
11
5
0.26 2.054
96.92
12
7
0.21 1.686
98.606
13
9
0.18 1.394
100
1
47
Biến quan sát
Thành phần
1
SP2 Nguồn gốc rõ ràng
SP3 Hợp pháp
SP4 Nhiều loại để lựa chọn
SP1 Nhà sản xuất uy tín
HT4 Ngăn nắp
HT3 Niêm yết giá thuốc
HT2 Vị trí thuận tiện
HT1 Hình thức lôi cuốn
DV2 Nhanh nhẹn
DV5 Hướng dẫn dùng thuốc
DV3 Đưa ra nhiều lựa chọn
DV1 Lịch sự
DV4 Đủ kiến thức
.882
.866
.808
.784
0.115
0.237
0.082
0.091
0.062
0.186
0.218
0.111
0.129
2
0.201
0.13
-0.017
0.24
.782
.776
.764
.688
0.373
0.32
0.21
0.437
-0.137
3
0.135
0.15
0.168
0.137
0.222
0.142
0.276
0.065
.779
.739
.735
.691
.636
Sau khi loại biến DV1, 12 biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích nhân
tố (EFA). Kết quả các biến quan sát được tách thành 3 nhân tố. Kiểm định KMO =
0.849, thống kê Chi-square của kiểm định Bartlett đạt giá trị 2200.098 với mức ý
nghĩa 0.000, nên EFA phù hợp với dữ liệu, các biến quan sát có tương quan với
nhau trên phạm vi tổng thể. Các biến quan sát đều có hệ số tải (Factor loading) lớn
hơn 0.5; và khác biệt hệ số tải giữa các nhân tố lớn hơn 0.3. Phương sai trích được
67.385% tại hệ số Eigenvalue = 1.294, Như vậy là 3 nhân tố rút ra giải thích được
67.385% biến thiên dữ liệu.
Bảng 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 của mô hình 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig.
.849
2200.098
66
.000
48
Total Variance Explained
Compo
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
nent
Total
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
4.84
1.952
1.294
0.714
0.705
0.528
0.442
0.409
0.353
0.315
0.267
0.182
% of
Cumulative
Variance
40.337
16.268
10.781
5.948
5.873
4.4
3.682
3.412
2.939
2.622
2.225
1.513
Total
% of
Cumulativ
%
Variance
40.337 4.84
40.337
56.604 1.952
16.268
67.385 1.294
10.781
73.333
79.206
83.606
87.288
90.7
93.64
96.262
98.487
100
Total
% of
Cumulative %
e%
Variance
40.337 2.99
24.918
56.604 2.805
23.375
67.385 2.291
19.092
Biến quan sát
24.918
48.292
67.385
Thành phần
1
2
3
SP2 Nguồn gốc rõ ràng
.884
0.2
0.121
SP3 Hợp pháp
.867
0.131
0.145
SP4 Nhiều loại để lựa chọn
.808
-0.013
0.172
SP1 Nhà sản xuất uy tín
.790
0.239
0.114
HT4 Ngăn nắp
0.114
.792
0.2
HT3 Niêm yết giá thuốc
0.233
.783
0.13
HT2 Vị trí thuận tiện
0.085
.777
0.242
HT1 Hình thức lôi cuốn
0.09
.690
0.049
DV3 Đưa ra nhiều lựa chọn
0.215
0.252
.737
DV5 Hướng dẫn dùng thuốc
0.188
0.358
.722
DV4 Đủ kiến thức
0.102
-0.104
.718
0.077
0.409
.717
DV2 Nhanh nhẹn
Sau đó thang đo chất lượng dịch vụ tại nhà thuốc (có biến DV1 bị loại bỏ)
được kiểm định lại bằng Cronbach Alpha, kết quả 0.775 đạt yêu cầu lớn hơn 0.6,
tương quan biến-tổng nhỏ nhất là 0.395 (Xem phụ lục 10)
49
Như vậy sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các yếu tố ảnh
hưởng đến lòng tin vào nhà thuốc, có 3 nhân tố được rút ra với 12 biến quan sát.
Các nhân tố rút ra đều đạt độ tin cậy và giá trị.
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua thuốc không kê toa
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho 21 biến quan sát vẫn giữ
nguyên 6 nhân tố, KMO = 0.832, thống kê Chi-square của kiểm định Bartlett đạt giá
trị 4202.074 với mức ý nghĩa 0.000, nên EFA phù hợp với dữ liệu, các biến quan sát
có tương quan với nhau trên phạm vi tổng thể, phương sai trích được là 70.255%
nghĩa là 6 nhân tố rút ra giải thích được 70.255% biến thiên dữ liệu. Các nhân tố rút
ra chấp nhận được.
Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của mô hình 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig.
.832
4202.074
210
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
% of
6.624 Variance
31.541
2.332 11.106
2.274 10.828
1.311 6.241
1.155 5.498
1.059 5.041
0.908 4.324
0.714 3.399
0.604 2.875
0.574 2.731
0.521
2.48
0.463 2.203
0.42 1.999
0.372 1.772
0.32 1.523
0.318 1.513
0.283 1.348
Extraction Sums of Squared
Cumulative Total
Rotation Sums of Squared
Loadings
% of
Cumulative Total
%
31.541 6.624 Variance
31.541
42.647 2.332 11.106
53.476 2.274 10.828
59.716 1.311 6.241
65.214 1.155 5.498
70.255 1.059 5.041
74.58
77.978
80.853
83.584
86.065
88.268
90.267
92.039
93.562
95.076
96.424
Loadings
% of
Cumulative %
%
31.541 3.411 Variance
16.244
42.647 2.949 14.041
53.476 2.627 12.51
59.716 2.191 10.433
65.214 1.925 9.164
70.255 1.651 7.863
16.244
30.286
42.795
53.228
62.393
70.255
50
18
19
20
21
0.241
0.197
0.166
0.146
1.148
0.94
0.79
0.698
97.572
98.513
99.302
100
Biến quan sát
Thành phần
1
2
3
5
6
.802
0.109
-0.001 0.116
0.11
0.089
.799
0.203
-0.036 0.142
0.085
0.127
CL2 Ít tác dụng phụ
.797
0.039
0.146
0.111
0.026
0.017
CL3 An toàn khi sử dụng thuốc khác
.782
0.11
0.118
0.134
0.044
0.055
CL1 Có hiệu quả điều trị
.739
0.031
0.125
0.172
0.15
0.036
BN3 Bao bì dễ mở
0.113
.861
0.014
0.122
0.172
0.125
BN2 Bao bì đẹp mắt
0.086
.854
0.125
0.083
0.221
0.061
BN1 Bao bì nguyên vẹn
0.138
.740
0.013
0.224
0.135
0.151
BN4 Bao bì có ghi thông tin về hạn dùng
0.121
.631
0.12
0.295
0.157
0.094
TK4 Hỏi ý kiến bạn bè
0.05
0.143
.864
0.012
0.088
-0.08
TK3 Hỏi ý kiến gia đình
0.051
0.153
.863
-0.061 0.064
-0.027
TK1 Hỏi ý kiến bác sĩ
0.164
-0.068 .697
0.16
0.027
0.29
TK2 Hỏi ý kiến dược sĩ
0.103
-0.017 .694
0.206
0.022
0.356
SX2 Nhiều người tin tưởng
0.214
0.199
0.072
.802
0.08
0.186
SX3 Nhà sản xuất nước ngoài
0.2
0.22
0.073
.773
0.128
-0.024
SX1 Nguồn gốc nguyên liệu rõ ràng
0.229
0.211
0.074
.737
0.139
0.157
G3 Giá chấp nhận được
0.095
0.104
0.151
0.121
.838
0.133
G1 Giá phù hợp thu nhập
0.075
0.265
-0.026 0.059
.742
0.121
G2 Giá phù hợp với hiệu quả
0.234
0.334
0.079
0.187
.641
-0.002
LT2 Nhà thuốc được nhiều người tin
0.061
0.098
0.186
0.147
0.189
.819
LT1 Tôi nghĩ nhà thuốc đáng tin
0.166
0.289
0.079
0.088
0.064
.768
CL5 Dễ sử dụng
CL4 Dễ bảo quản
4
51
4.2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với quyết định mua thuốc
không kê toa
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với quyết định mua thuốc
không kê toa cho 4 biến quan sát, có 1 nhân tố được rút ra, KMO = 0.783, thống kê
Chi-square của kiểm định Bartlette có giá trị 637.450 với mức ý nghĩa 0.000, EFA
phù hợp với dữ liệu. Phương sai trích được là 67.787%, nghĩa là 1 nhân tố giải thích
được 67.787% biến thiên của dữ liệu tại Eigenvalue = 2.711. Do đó nhân tố rút ra
chấp nhận được.
Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố quyết định mua thuốc không kê toa
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
.783
637.450
df
6
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
1
2
3
4
% of
2.711
0.561
0.425
0.303
Variance
67.787
14.017
10.616
7.58
Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
Thành phần
1
Xứng đáng đồng tiền
.847
Phù hợp thu nhập
.837
An toàn
.836
Đáp ứng nhu cầu
.772
Extraction Sums of Squared Loadings
67.787
81.804
92.42
100
2.711
67.787
67.787
52
Như vậy, sau khi kiểm định độ tin cậy của các thang đo và phân tích nhân tố
khám phá (EFA), các thang đo đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy.
Bảng 4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo
Khái niệm
Thành phần
Các yếu tố ảnh
hưởng
lòng
tin
Hình thức nhà thuốc
Chất lượng sản phẩm tại nhà
thuốc
0.881
Chất lượng dịch vụ tại nhà thuốc
Đánh
giá
67.385
0.775
Chất lượng thuốc
vào nhà thuốc
Phƣơng sai
trích (%)
Cronbach
Alpha
0.807
0.870
Các yếu tố ảnh Bao bì thuốc
hưởng đến quyết Ảnh hưởng từ nhóm tham khảo
0.820
định mua thuốc Lòng tin vào nhà sản xuất
0.810
không kê toa
Giá thuốc
0.727
Lòng tin vào nhà thuốc
Đạt
0.858
0.727
Quyết định mua thuốc không kê toa
0.841
yêu cầu
70.255
67.787
4.2.3 Điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Dựa vào kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA), các nhân tố được rút ra
đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy.
Trong đó, ba nhân tố ảnh hưởng đến lòng tin vào nhà thuốc bao gồm. Nhân
tố 1 (Hình thức nhà thuốc) được đo lường bằng 4 biến quan sát, nhân tố 2 (Chất
lượng sản phẩm tại nhà thuốc) được đo lường bằng 4 biến quan sát, nhân tố 3 (Chất
lượng dịch vụ tại nhà thuốc) được đo lường bằng 4 biến quan sát.
Nhân tố 1 : Hình thức nhà thuốc
HT1
HT2
HT3
HT4
Hình thức bên ngoài của nhà thuốc lôi cuốn
Nhà thuốc ở vị trí thuận tiện cho tôi
Nhà thuốc có niêm yết giá thuốc rõ ràng
Bên trong nhà thuốc, các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp
53
Nhân tố 2 : Chất lƣợng sản phẩm tại nhà thuốc
SP1
Nhà thuốc bán những loại thuốc từ nhà sản xuất có uy tín
SP2
Nhà thuốc bán những loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng
SP3
Nhà thuốc bán những loại thuốc hợp pháp
SP4
Nhà thuốc có nhiều loại thuốc để lựa chọn
Nhân tố 3 : Chất lƣợng dịch vụ tại nhà thuốc
DV2
DV3
DV4
DV5
Nhân viên nhà thuốc nhanh nhẹn
Nhân viên nhà thuốc đưa ra nhiều lựa chọn cho tôi
Nhân viên nhà thuốc có đủ kiến thức để tư vấn cho tôi
Nhân viên nhà thuốc tận tình hướng dẫn tôi cách sử dụng thuốc
Sáu nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc không kê toa bao gồm:
Nhân tố 1 : Chất lƣợng thuốc
CL1
Có hiệu quả trong điều trị
CL2
Ít tác dụng phụ
CL3
An toàn khi sử dụng chung với các thuốc khác
CL4
Dễ sử dụng
CL5
Dễ bảo quản
Nhân tố 2 : Bao bì thuốc
BN1
Bao bì nguyên vẹn
BN2
Bao bì đẹp mắt
BN3
Bao bì dễ mở
BN4
Bao bì có ghi thông tin hạn dùng
Nhân tố 3 :Ảnh hƣởng từ nhóm tham khảo
TK1
Tôi tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định mua thuốc
TK2
Tôi tham khảo ý kiến dược sĩ trước khi quyết định mua thuốc
TK3
Tôi tham khảo ý kiến gia đình trước khi quyết định mua thuốc
Tôi tham khảo ý kiến bạn bè trước khi quyết định mua thuốc
Nhân tố 4 : Lòng tin vào nhà sản xuất thuốc
TK4
SX1
Những nguyên liệu để sản xuất thuốc có nguồn gốc rõ ràng
SX2
Nhà sản xuất được nhiều người tin tưởng
SX3
Nhà sản xuất là nước ngoài
54
Nhân tố 5 : Giá thuốc
G1
Giá thuốc phù hợp với thu nhập của tôi
G2
Giá thuốc phù hợp với hiệu quả điều trị
G3
Giá thuốc chấp nhận được so với các thuốc cùng loại
Nhân tố 6 : Lòng tin vào nhà thuốc
LT1
Tôi nghĩ là nhà thuốc đáng tin
LT2
Nhà thuốc được nhiều người tin tưởng
Như vậy mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA) vẫn
giữ nguyên giống như mô hình được đề xuất tại chương 2.
4.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY
Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA), các giả thuyết cần được kiểm
định lại bằng phương pháp hồi quy. Phương pháp thực hiện hồi quy là đưa vào lần
lượt (Enter). Trong nghiên cứu này có 2 phương trình hồi quy cần phải thực hiện :
1. Phương trình hồi quy bội nhằm xác định tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến lòng tin vào nhà thuốc
2. Phương trình hồi quy bội nhằm xác định tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua thuốc không kê toa của người tiêu dùng
Để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình, hệ số R2 (R Square) thường được
sử dụng, hệ số xác định R2 được chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc
lập được đưa vào mô hình, tuy nhiên không phải phương trình càng có nhiều biến sẽ
càng phù hợp hơn với dữ liệu, R2 có khuynh hướng là một yếu tố lạc quan của
thước đo sự phù hợp của mô hình đối với dữ liệu trong trường hợp có 1 biến giải
thích trong mô hình. Như vậy, trong hồi quy tuyến tính bội thường dùng hệ số R2
điều chỉnh để đánh giá độ phù hợp của mô hình vì nó không thổi phồng mức độ phù
hợp của mô hình. Ngoài ra, hiện tượng tương quan giữa các phần dư được kiểm tra
bằng hệ số Durbin –Watson (1< Durbin-Watson < 3 ) và không có hiện tượng đa
cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai VIF (VIF < 2). Bên cạnh đó, hệ số
55
Beta chuẩn hoá được dùng để đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố (Hoàng
Trọng & Mộng Ngọc, 2008).
4.3.1 Phân tích hồi quy tuyến tính bội cho mô hình 1 (Xem phụ lục 12)
Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy :
- Hệ số R2 = 0.426 và hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.422, nghĩa là mô hình tuyến
tính phù hợp với tập dữ liệu 42.2% (hay mô hình giải thích được 42.2% biến thiên
của biến phụ thuộc lòng tin vào nhà thuốc)
- Trị số thống kê F đạt giá trị 96.894 được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy
đủ với mức ý nghĩa 0.000, ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng tất cả các hệ số
hồi quy bằng 0 (ngoại trừ hằng số), mô hình hồi quy tuyến tính bội đưa ra là phù
hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008)
- Hệ số Durbin-Watson đạt 2.066 đạt yêu cầu (1< Durbin-Watson<3) không
có hiện tượng tương quan giữa các phần dư.
- Các giá trị VIF <2, không có hiện tượng đa cộng tuyến.
- Đồ thị phần dư phân phối chuẩn (giá trị trung bình = 0, độ lệch
chuẩn=0.996 gần bằng 1)
Bảng 4.7 Kết quả phân tích hồi quy của mô hình 1
Mô hình
R
R2
R2 hiệu chỉnh
1
.653a
.426
Sai số ƣớc lƣợng
.422
Durbin-Watson
.558
2.066
ANOVAa
Mô hình
Tổng bình phƣơng
df Bình phƣơng trung bình
Hồi quy
1
90.527
3
30.176
Phần dư
121.768
391
.311
Tổng
212.295
394
F
96.894
Sig.
.000b