Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 111 trang )
Chương IV: Điều độ sản xuất
Bảng 4.11 Các đơn hàng sản xuất của Line 1
Sản
Trọng
phẩm/kích
lượng mỗi
cỡ viên
bao (kg)
1
9002/6
40
2
9104/6
3
STT
Số lượng
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
60
06/01/2015
08/01/2015
40
450
14/01/2015
17/01/2015
9003/6
25
250
20/01/2015
23/01/2015
4
9104/8
40
400
27/01/2015
30/01/2015
5
9104/6
40
500
07/02/2015
12/02/2015
6
9002/6
25
65
10/02/2015
13/02/2015
7
9104/8
40
450
23/02/2015
26/02/2015
8
9003/6
40
300
23/02/2015
26/02/2015
9
9002/6
25
80
02/03/2015
05/03/2015
10
9104/8
25
50
09/03/2015
14/02/2015
11
9002/6
40
380
12/03/2015
18/03/2015
12
9104/6
40
350
18/03/2015
25/03/2015
13
9002/6
25
250
19/03/2015
22/03/2015
14
9003/6
25
200
23/03/2015
26/03/2015
15
9104/8
40
400
26/03/2015
30/03/2015
(tấn)
Bảng 4.12 Các đơn hàng sản xuất của Line 2
Sản
Trọng
phẩm/kích
lượng mỗi
cỡ viên
bao (kg)
1
9002/4
25
2
9003/4
3
STT
Số lượng
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
40
02/01/2015
05/01/2015
25
80
03/01/2015
05/01/2015
9103/3
25
100
07/01/2015
11/01/2015
4
9003/3
25
40
12/01/2015
15/01/2015
5
9103/3
25
40
13/01/2015
16/01/2015
6
9003/4
40
150
15/01/2015
19/01/2015
7
9104/4
40
100
20/01/2015
25/01/2015
SVTH: Nguyễn Thị Sương
1111201
(tấn)
Trang 50
Chương IV: Điều độ sản xuất
8
9103/4
25
200
9
9003/4
40
350
28/01/2015
31/01/2015
10
9002/4
40
100
01/02/2015
04/02/2015
11
9002/4
25
35
02/02/2015
05/02/2015
12
9003/3
25
40
03/02/2015
04/02/2015
13
9104/4
40
90
04/02/2015
07/02/2015
14
9003/4
25
120
06/02/2015
10/02/2015
15
9002/4
25
80
15/02/2015
20/02/2015
16
9103/3
25
50
24/02/2015
27/02/2015
17
9103/4
25
300
25/02/2015
28/02/2015
18
9002/4
25
45
03/03/2015
06/03/2015
19
9103/3
25
60
06/03/2015
10/03/2015
20
9003/4
25
160
07/03/2015
09/03/2015
21
9103/4
25
320
09/03/2015
13/03/2015
23
9104/4
40
120
10/03/2015
13/03/2015
24
9003/4
25
160
15/03/2015
19/03/2015
25
9003/4
25
110
16/03/2015
19/03/2015
25
9004/2
25
300
20/03/2015
24/03/2015
26
9103/3
40
90
24/03/2015
27/03/2015
27
9003/3
25
50
28/03/2015
31/03/2015
28
9104/4
25
150
29/03/2015
01/04/2015
26/01/2015
29/01/2015
Các sản phẩm có kích cỡ viên 4mm được ưu tiên sản xuất trên Line 2 (gốc),
nhưng vẫn có thể chuyển sang Line 1 để sản xuất.
Bảng 4.13 Các đơn hàng chuyển Line sản xuất
STT
Sản phẩm/kích cỡ viên
Line sản xuất gốc
Line sản xuất chuyển
1
9002/4
Line 2
Line 1
2
9003/4
//
//
3
9103/4
//
//
4
9104/4
//
//
SVTH: Nguyễn Thị Sương
1111201
Trang 51
Chương IV: Điều độ sản xuất
4.3. Nguyên tắc điều độ sản xuất cho công ty
Hiện tại, công ty đưa ra kế hoạch điều độ cho quá trình sản xuất căn cứ vào ba
yếu tố chính hay còn được gọi là 3 nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc 1: Dựa vào kích cỡ loại viên thức ăn yêu cầu sản xuất để chọn Line
sản xuất cho đơn hàng.
Nguyên tắc 2: Căn cứ vào số ngày sản xuất của đơn hàng, nếu đơn hàng nào có
số ngày sản xuất dưới 3 ngày được xem là các đơn hàng khẩn và sẽ được ưu tiên sản
xuất trước hơn so với những đơn hàng còn lại.
Đơn hàng khẩn: ưu tiên sản xuất liền nếu có thể.
Đơn hàng bình thường: dựa vào ngày tới hạn Due date để điều độ sản xuất
lùi lại ngày hiện tại.
Nguyên tắc 3: Khi trên một Line nào đó có quá nhiều đơn hàng cần phải sản
xuất, có thể luân chuyển các đơn hàng tồn đọng này sang chạy trên Line sản xuất khác
nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu đặt ra.
Mặc dù, 3 nguyên tắc trên được công ty đưa ra để thực hiện nhưng trong thực tế
sản xuất hàng ngày có nhiều đơn hàng đến trong tháng hay do năng lực mỗi Line bị
giới hạn, nên việc sắp xếp lịch sản xuất gặp nhiều khó khăn và dẫn đến không tối ưu.
Phần tiếp theo sẽ trình bày ứng dụng Asprova để sắp xếp lịch sản xuất theo các
nguyên tắc này.
4.4. Điều độ sản xuất bằng phần mềm Asprova
4.4.1. Nhập dữ liệu sản xuất
Nhập quy trình sản xuất cho sản phẩm 9002, 9003 cho Line 1, và nhập quy
trình tương tự như vậy cho Line 2 và Line 3 còn lại. Dữ liệu nhập theo Hình 4.1, Hình
4.2 và Hình 4.3.
SVTH: Nguyễn Thị Sương
1111201
Trang 52
Chương IV: Điều độ sản xuất
Hình 4.4 Nhập thời gian và quy trình sản xuất SP 9002, 9003
Hình 4.4 trên trình bày quy trình sản xuất của sản phẩm 9002, 9003_ Line 1,
cho thấy các công đoạn của quy trình và thời gian sản xuất mà sản phẩm đi qua được
diễn tả bởi cột cụ thể như sau:
Item: là mã sản phẩm.
Process number: 10 là số quá trình để tham chiếu cho trình tự sản xuất qua
các công đoạn, số quá trình ảnh hưởng đến trình tự công đoạn nào được thực hiện
trước, công đoạn nào thực hiện sau trong quy trình.
Process code: là mã của các quá trình sản xuất.
Instruction type: Input instruction thể hiện cho quá trình đầu vào, nhập vào
và bắt đầu chuẩn bị thiết lập cho sản xuất. Use instruction thể hiện cho nguồn lực được
sử dụng.
Instruction code: Mã của loại chỉ thị (Instruction type), “In” ký hiệu biểu thị
cho đầu vào quá trình. “M” biểu thị cho nguồn lực chính thực hiện quá trình sản xuất
tại công đoạn đó.
Resource/Item:
Nếu ở cột Instruction type chọn là Input instruction: thì cột này có nghĩa là
đầu vào của quá trình, sản phẩm, bán thành phẩm (Nguyên liệu, Nguyên liệu
nghiền,…).
SVTH: Nguyễn Thị Sương
1111201
Trang 53
Chương IV: Điều độ sản xuất
Nếu ở cột Instruction type là Use instruction: thì cột này có nghĩa là nguồn
lực được sử dụng trong quá trình sản xuất tại công đoạn đó (Máy trộn sơ bộ,
Nghiền_1,…).
Setup: Thời gian thiết lập cho các máy (Bảng 4.7). Tại công đoạn Trộn sơ bộ
thời gian thiết lập là 10m được hiểu là để thiết lập cho máy trộn sơ bộ hoạt động thì
phải mất thời gian 10 phút.
Production: Thời gian sản xuất cho sản phẩm tại từng máy. Ở đây thời gian
sản xuất cho SP 9002, 9003_Line 1 tại công đoạn Nghiền_1 là 4.615mp có nghĩa cứ
4.615 phút cho mỗi tấn nguyên liệu.
Time Constraint Method, Time Constraint MIN: phương pháp ràng buộc
và ràng buộc thời gian tối thiểu. Một số các phương pháp ràng buộc thời gian trong
Asprova là ES, SS và SSEE:
Quá trình
trước
Quá trình
trước
Quá trình
hiện tại
Quá trình
trước
Quá trình
hiện tại
SS
ES
Quá trình
hiện tại
SSEE
ES Quá trình trước đó phải kết thúc trước khi quá trình này có thể bắt đầu.
SS Quá trình trước đó phải bắt đầu trước khi quá trình này có thể bắt đầu.
SSEE Quá trình trước đó phải bắt đầu trước khi quá trình hiện tại có thể bắt
đầu,và nó phải kết thúc trước khi quá trình hiện tại có thể kết thúc.
Nếu phương pháp ràng buộc thời gian được thiết lập là ES và ràng buộc thời
gian MIN được thiết lập là 60M, hoạt động của quá trình này bắt đầu được gán cho ít
nhất 60 phút sau khi hoạt động của quá trình trước đó kết thúc.
Nhập tương tự như trên, ta nhập quy trình sản xuất sản phẩm 9103, 9104 của
cho Line 1, Line 2 và cả Line 3 thể hiện trong Hình 4.5 như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Sương
1111201
Trang 54