Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 130 trang )
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
Qua bảng số liệu ta thấy rằng, tổng số lao động của công ty qua 3 tương đối ổn
định, vẫn có xu hướng tăng nhưng tăng rất nhẹ (năm 2012 chỉ tăng 3 người so với năm
2011, năm 2013 chỉ tăng 2 người so với năm 2012).
Trong cơ cấu lao động của công ty, lao động nam chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nữ,
chiếm hơn 59% qua 3 năm. Cơ cấu này phù hợp với đặc điểm kinh doanh đặc thù của
công ty là đại lý 3S (bán xe máy – cung cấp phụ tùng – dịch vụ bảo hành, sửa chữa) nên
cần lao động nam nhiều hơn lao động nữ.
Lao động phổ thông chiểm chỉ trọng lớn với khoảng 40%, trung cấp chiếm tỉ trọng
thứ 2 với khoảng 25%, đại học chiếm khoảng 16% và chiếm tỉ trọng ít nhất là bậc cao
tế
H
uế
đẳng với khoảng 14% qua 3 năm, và hầu như không có sự thay đổi qua các năm. Tuy
nhiên, về chuyên môn, chất lượng lao động được nâng cao, số lao động đã được đào tạo
nghiệp vụ chiếm tỉ lệ cao trong tổng số lao động (chiếm hơn 86%) và tăng qua các năm.
Điều này thể hiện sự nỗ lực của công ty trong việc tuyển chọn và đào tạo đội ngũ cán bộ
ại
họ
cK
in
h
nhân viên nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh
và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng cùng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của công ty
2.2.1. Môi trường vĩ mô
2.2.1.1. Kinh tế
Trong thời gian qua, kinh tế Huế tiếp tục phát triển ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch rõ nét theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh
Đ
tế (GDP) giai đoạn 2011 - 2013 ước đạt 10% (6 tháng đầu năm 2013 đạt 7,54%); trong
đó, dịch vụ tăng 12,7%/năm, công nghiệp - xây dựng tăng 9,9%/năm, nông nghiệp
tăng 2,6%/năm. Huy động vốn đầu tư phát triển liên tục tăng nhanh, tổng vốn đầu tư
toàn xã hội từ 2011 - 2013 đạt 37 ngàn tỷ đồng, tăng 14,2%/năm. Thu ngân sách tăng
bình quân gần 30%/năm , năm 2013 đạt 4.723 tỷ đồng. Thu nhập bình quân đầu người
năm 2013 ước đạt 1.760 USD (tăng 1,53 lần so với 2010). Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ
7,5% (năm 2012) còn khoảng 6,5% (năm 2013). Các vùng kinh tế trọng điểm được ưu
tiên đầu tư, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Huy động tốt các
nguồn vốn tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang, nâng cấp đô thị Thừa
Thiên Huế đạt các tiêu chí của đô thị loại I. Cơ sở hạ tầng từng bước hoàn thiện, bộ mặt
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
các đô thị và nông thôn ngày càng khang trang. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng lên rõ rệt. Sẽ tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp kinh doanh, mua bán hàng hoá.
Tuy nhiên, năm 2013 là năm thứ sáu và là giai đoạn bất ổn kinh tế vĩ mô kéo dài
nhất, tính từ đầu thập niên 1990 đến nay. Những khó khăn của năm 2013 khiến cho
các lĩnh vực kinh doanh cũng như các doanh nghiệp gặp phải rất nhiều khó khăn. Đây
là một trong những khó khăn lớn của công ty Phước Phú năm 2013.
2.2.1.2 . Chính trị pháp luật
Ở Việt Nam nói chung và Huế nói riêng thì môi trường chính trị tương đối ổn định
tế
H
uế
hơn các nước khác trên thế giới. Công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị
có những chuyển biến tích cực; gắn thực hiện Nghị quyết Trung ương 4, với thực hiện
Chỉ thị 03 của Bộ Chính trị. Hệ thống pháp luật không ngừng hoàn thiện, quốc phòng
an ninh được giữ vững nhằm tạo điều kiện cạnh tranh bình đẳng cho các doanh nghiệp
ại
họ
cK
in
h
thuộc mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, dù đã từng bước chuyển đổi và hoàn thiện
nhưng hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung và Huế nói riêng vẫn còn nhiều điểm
yếu nên cũng đặt ra nhiều khó khăn cho công ty.
2.2.1.3 . Văn hóa xã hội
Về dân số, theo niên giám thống kê, tính đến năm 2012, dân số tỉnh Thừa Thiên
Huế có 1.115.523 người và mật độ dân số là 222 người/km2. Trong đó nam là 551.650
người và nữ là 563.873, có 538.791 người sinh sống ở thành thị và 576.732 người
Đ
sinh sống ở vùng nông thôn. Tỉ trọng dân thành thị của Huế so với khu vực và cả nước
cao. Tổng số lao động đang làm việc theo phân ngành kinh tế: 625.460 người (trong
đó lao động nữ 305.081 người). Cơ cấu lao động của Thừa Thiên Huế trong những
năm gần đây đã có sự chuyển đổi, tỷ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch
vụ tăng, trình độ dân trí tăng cao. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành công
nghiệp và dịch vụ trên địa bàn. Thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ.
Về văn hóa, thành phố Huế là trung tâm di sản văn hóa của Việt Nam với nhiều
danh thắng , đặc biệt có 2 di sản văn hóa của nhân loại là di tích cố đô Huế và Nhã
nhạc cung đình Huế được UNESCO công nhận cùng rất nhiều lăng tẩm, cung điện...
đã thu hút 1 lượng không nhỏ khách du lịch đến Huế mỗi năm. Thực hiện Kết luận 48
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
32
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
của Bộ Chính trị, tỉnh Thừa Thiên Huế tập trung xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm
là trung tâm văn hoá, du lịch đặc sắc, y tế chuyên sâu, khoa học - công nghệ và giáo
dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Góp phần quan trọng trong việc
phát triển các ngành công nghiệp – dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua bán hàng
hoá, sử dụng dịch vụ.
2.2.1.4 . Khoa học công nghệ
So với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng lực nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ của nước ta còn rất yếu. Tuy nhiên, trong thời gian qua, khoa học công
nghệ Huế có nhiều chuyển biến. Khoa học - Công nghệ phát triển theo hướng khai
thác các thế mạnh về khoa học xã hội và nhân văn, y dược, công nghệ thông tin. Các
tế
H
uế
thiết chế khoa học - công nghệ được ưu tiên đầu tư: Hoàn thành Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; xúc tiến xây dựng Trung tâm Ứng dụng tiến bộ
khoa học - công nghệ; đưa vào hoạt động Quỹ phát triển khoa học - công nghệ. Xúc
tiến nghiên cứu Khu Công nghệ cao quy mô 1.000 ha. Trong lĩnh vực công nghệ thông
ại
họ
cK
in
h
tin, 100% các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế và 152 xã, phường, thị trấn đã kết nối mạng LAN phục vụ tốt công tác điều hành,
quản lý công việc; 90% doanh nghiệp kết nối internet. Hoàn thành việc xây dựng hệ
thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue); hoàn thành xây dựng một số cơ
sở dữ liệu chuyên để đưa vào khai thác, sử dụng trên nhiều lĩnh vực. Điều này sẽ góp
phần hỗ trợ cho hoạt động bán hàng của các doanh nghiệp trên địa bàn.
2.2.2. Môi trường kinh doanh đặc thù
Đ
2.2.2.1 . Nhà cung ứng
Công ty TNHH – TM Phước Phú là đại lý Yamaha 3S do Yamaha uỷ nhiệm, vì
vậy Yamaha phải đảm bảo cho các đại lý kiểm soát về chất lượng, cung cấp các sản
phẩm chính hãng, yêu cầu các đại lý thực hiện các hoạt động bảo hành, bảo dưỡng và
thực hiện các chương trình khuyến mãi, xúc tiến đồng bộ theo chiến lược kinh doanh
của công ty tổng đưa ra, thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên cho các đại lý uỷ quyền. Điều này có lợi cho
công ty Phước Phú khi mà nhờ vào đó sản phẩm xe máy Yamaha của Phước Phú sẽ
được người tiêu dùng biết đến rộng rãi hơn, nâng cao uy tín hơn, nhân viên có chuyên
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
môn nghiệp vụ hơn nhưng cũng đặt ra cho công ty nhiều khó khăn trong việc thực hiện
tốt các chính sách mà Yamaha đã đưa ra.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, hãng Yamaha luôn thực hiện chính sách phát
triển đại lý không giới hạn làm cho số lượng các đại lý uỷ quền, các cửa hàng kinh
doanh xe máy lớn nhỏ của Yamaha liên tục mở ra trên địa bàn làm cho việc kinh
doanh của các các đại lý các cửa hàng xe máy nói chung và Phước Phú nói riêng gặp
nhiều khó khăn trong tiến trình mở rộng thị phần và nâng cao năng lực cạnh tranh.
2.2.2.2 . Khách hàng
Khách hàng là nền tảng, là xương sống của mọi doanh nghiệp. Khách hàng của
công ty Phước Phú là mọi đối tượng thuộc mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp trong xã hội
tế
H
uế
nhưng khách hàng mục tiêu vẫn là khách hàng trẻ tuổi, có mức thu nhập trung bình.
Khả năng áp lực từ khách hàng tương đối lớn bởi khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho
quyết định của mình. Có thề là sản phẩm xe máy hãng Yamaha nhưng mua ở các đại
lý uỷ quyền, cửa hàng kinh doanh lớn nhỏ khác hoặc là xe máy của các hãng Honda,
ại
họ
cK
in
h
SYM, Suzuki, Piagio….Điều này đặt ra nhiều khó khăn cho Phước Phú trong hoạt
động bán hàng. Buộc công ty Phước Phú phải không ngừng nâng cao chất lượng cũng
như hoạt động bàn hàng nhằm thu hút khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Bên cạnh đó thị hiếu của khách hàng cũng không ngừng thay đổi, buộc Phước Phú
phải không ngừng nắm bắt nhanh chóng nhu cầu, sở thích của họ, mà điều này lại rất khó
khăn, nó đặt ra nhiều thách thức hơn cho công ty trong công tác bán hàng.
2.2.2.3 . Đối thủ cạnh tranh
Đ
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng xuất hiện nhiều đại lý uỷ
quyền và các cửa hàng lớn nhỏ chuyên kinh doanh xe máy của Yamaha. Đặc biệt,
Phước Phú chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đại lý uỷ quyền chính của Yamaha là
Quốc Hùng, Tân Long Phú, Văn Tường và Đồng Ngô – Lê Phát. Vì vậy, công ty
Phước Phú không chỉ đơn thuần cạnh tranh với các công ty này thông qua sản phầm,
giá cả mà còn phải dựa vào việc cung cấp các dịch vụ bảo hành, sửa chữa cùng các
hoạt động xúc tiến bán. Bên cạnh đó, chính sách phát triển đại lý không giới hạn của
nhà sản xuất làm cho số lượng các cửa hàng liên tục mở ra mà đối với sản phẩm có
tính đồng nhất cao như xe máy thì việc tạo ra sự khác biệt để khách hàng lựa chọn
sản phẩm tại cửa hàng của mình là một điều rất khó khăn.
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
34
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
Ngoài ra, công ty Phước Phú cũng chịu sự cạnh tranh của các hãng xe máy khác như
Honda, Suzuki, SYM, Piaggio…, khách hàng có thể mua các sản phẩm của hãng xe máy
này nếu như họ thích mẫu mã xe của hãng này hơn hoặc tuy không có cùng một mẫu mã xe
nhưng lại có nhiều sản phẩm có công nghệ giống nhau nên khách hàng có thể mua dòng xe
của hãng này nếu như thấy mức giá phù hợp hơn…
Nhìn chung, sự mở rộng hệ thống đại lý rộng khắp của các hãng xe sẽ làm chia
bớt thị phần, tạo ra nhiều khó khăn cho các hãng xe nói chung và Phước Phú nói
riêng trong quá trình giữ vững và nâng cao thị phần.
2.2.3. Môi trường bên trong
2.2.3.1. Mục tiêu của doanh nghiệp
tế
H
uế
Định hướng và mục tiêu phát triển trong giai đoạn (2011- 2013) của Công ty
TNHH – TM Phước Phú là: "Xây dựng và phát triển Công ty bền vững với đội ngũ
CBCNV có tính chuyên nghiệp cao, có trình độ khoa học kỹ thuật, quản lý tiên tiến, có
sức cạnh tranh lớn. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả, lấy hiệu quả kinh tế làm trọng
ại
họ
cK
in
h
tâm và là thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững công ty". Trên cơ sở đó công ty
đưa ra các nhiệm vụ, trong dó có 3 nhiệm vụ chính sau:
- Từng bước triển khai và phát huy những thành quả đã đạt được trong những năm
qua, đẩy nhanh tốc độ phát triển Công ty bền vững trên cơ sở phát huy tối đa sức mạnh
nội lực, mở rộng kinh doanh về cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới công tác quản
lý đầu tư, tăng năng xuất lao động và hiệu quả kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh
đưa Công ty phát triển ổn định và bền vững. Đây là vấn đề mang tính chiến lược
Đ
xuyên suốt quá trình phát triển của Công ty trong thời gian tới.
- Xây dựng và phát triển nguồn lực con người đủ về số lượng, có chất lượng cao
để đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch đề ra. Không ngừng nâng cao tính chuyên nghiệp
từ đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành đến CBCNV. Thường xuyên chăm lo nâng cao
đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho CBCNV. Phát huy sức mạnh tập thể, tạo nên
sự đoàn kết thống nhất từ ý chí đến hành động, từ Công ty đến các đơn vị.
- Không ngừng ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào hoạt động kinh doanh
của Công ty, nhằm nâng cao năng xuất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Những mục tiêu mà công ty đưa ra sẽ là nền tảng cũng như động lực thúc đẩy sự
phát triển vững mạnh cho công ty.
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
2.2.3.2. Tiền vốn
Muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trước hết, đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng cần phải có nguồn lực về tài chính. Nguồn lực tài chính doanh
nghiệp thể hiện ở khả năng về vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn và hiệu quả
của việc sử dụng đồng vốn.
Nguồn vốn của công ty tăng dần qua 3 năm. Trong tồng nguồn vốn kinh doanh ở
cả 3 năm thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu đều chiếm tỷ trọng rất lớn, chiếm 95% năm 2011,
80% năm 2012 và 89% năm 2013. Vốn chủ sở hữu lớn, nợ phải trả nhỏ giúp công ty
chủ động trong nguồn vốn, kiểm soát được nguồn vốn vay và hạn chế được phần lãi từ
khoản vốn vay sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong quá trình kinh
2.2.3.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
tế
H
uế
doanh cũng như trong công tác bán hàng của mình.
Công có 2 cửa hàng tương đối khang trang, không gian tại các cửa hàng tương đối
rộng rãi. Phước Phú là đại lý 3S nên tại một cửa hàng thực hiện 3 chức năng bán xe
ại
họ
cK
in
h
máy, bán phụ tùng và cung cấp dịch vụ bảo hành sửa chữa. Không gian cửa hàng rộng
rãi tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc trưng bày hàng hoá, xúc tiến bán
hàng. Công ty có phòng chờ khách hàng rộng rãi, thoáng mát có trang bị TV và máy
lạnh cùng tạp chí các loại giúp khách hàng cảm thấy thoải mái hơn trong quá trình chờ,
giúp cho khách hàng cảm thấy thời gian chờ đợi ngắn hơn.
Ngoài trang thiết bị phục vụ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ được công ty
trang bị đầy đủ, hiện đại thì công ty còn nhận được sự hỗ trợ trang thiết bị từ hãng
Đ
Yamaha góp phần giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng, nâng cao chất
lượng dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
2.2.3.4. Nhân sự
Trong 3 năm qua, nguồn nhân lực của công ty tương đối ổn định về số lượng, có xu
hướng tăng nhưng tăng rất nhẹ. Năm 2011 công ty có 37 nhân viên, năm 2012 tăng thêm 3
nhân viên và năm 2013 tăng thêm 2 nhân viên. Đội ngũ nhân viên không ngừng được nâng
cao về chất lượng, số lao động đã được đào tạo nghiệp vụ chiếm tỉ lệ cao trong tổng số lao
động (chiếm hơn 86%) và tăng qua các năm. Công ty có một đội ngũ nhân viên khá thân
thiện, ứng xử tốt thể hiện sự nỗ lực của công ty trong việc tuyển chọn và đào tạo đội ngũ cán
bộ nhân viên có chất lượng cao nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Điều bày góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh trước đối thủ.
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
36
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.3.
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
Các chính sách hỗ trợ hoạt động bán hàng của công ty
2.3.1. Sản phẩm
Trong các chính sách marketing, chính sách sản phẩm là quan trọng nhất, là cơ sở
để doanh nghiệp thực hiện và triển khai các chiến lược khác, nó luôn giữ vị trí nền
tảng và xương sống quyết định tới hiệu quả kinh doanh và uy tín của công ty. Hiểu
được tầm quan trọng đó, công ty TNHH – TM Phước Phú đã đặt ra mục tiêu chiến
lược sản phẩm đối với sản phẩm xe máy bao gồm:
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
- Tăng số lượng sản phẩm hiện tại và sản phẩm mới
- Đa dạng hóa danh mục sản phẩm
tế
H
uế
Tất cả nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, nâng cao vị thế, hình ảnh
và sức cạnh tranh sản phẩm của công ty trên thị trường.
Tại thị trường thành phố Huế nói riêng và Việt Nam nói chung, xe máy không chỉ là
phương tiện đi lại mà còn là công cụ kiếm sống của không ít người dân. Nhu cầu sử dụng
ại
họ
cK
in
h
xe máy rất lớn và mục đích sử dụng cũng vô cùng phong phú. Nắm bắt được điều này, công
ty cho nhập về nhiều mẫu mã, kiểu dáng, cũng như nhiều dòng xe với nhiều mức giá khác
nhau cho khách hàng lựa chọn, tương ứng với nhiều tầng lớp. Công ty có nhiều danh mục
sản phẩm các dòng xe số và xe tay ga của Yamaha như: Taurus, Sirius, Jupiter, Exciter,
Novou, Nozza, Luvias...Trong mỗi dòng trên lại có nhiều loại với nhiều kiểu dáng và màu
sắc khác nhau để lựa chọn.
Công ty cũng rất chú trọng đến việc phát triển sản phẩm mới, cụ thể như Yamaha
Đ
Việt Nam, tháng 4/2013 đã ra mẫu Sirius RC và xe ga Luvias GTX. Đến giữa năm là
phiên bản Exciter 2013 và vào tháng 10 ra mắt Exciter GP 2013. Giữa tháng 12,
Yamaha có thêm phiên bản mới của 5 dòng xe chủ lực trong năm 2014 gồm: Nouvo
SX, Nouvo GP, Exciter GP, Nozza và Jupiter Fi. Những mẫu xe mới này khách hàng
đều có thể tìm thấy nhanh chóng tại công ty.
Qua đó ta có thể thấy rằng, công ty rất coi trọng chính sách sản phẩm, luôn cố
gắng đạt được những mục tiêu đã đề ra và công ty đã thực hiện tốt chính sách này.
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
37
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
2.3.2. Giá cả
Bảng 3: Bảng giá các dòng xe Yamaha ở Phước Phú
Từ ngày 25/6/2012
LOẠI XE
STT
GIAO HỒ SƠ XE ĐK HUYỆN ĐK T.PHỐ
Taurus cơ đời mới 16S4
16.100.000
16.600.000 17.600.000
2
Taurus đĩa đời mới 16S3
17.100.000
17.600.000 18.600.000
3
Taurus cơ 16S2
15.500.000
16.000.000 17.000.000
4
Taurus đĩa16S1
16.500.000
17.000.000 18.000.000
5
Sirrius cơ 5C63E
17.600.000
18.100.000 19.100.000
6
Sirrius đĩa 5C64D
18.500.000
19.100.000 20.100.000
7
Sirrius đúc 5C64F/RC
21.300.000
21.900.000 22.900.000
8
Sirrius đúc 5C64G/RL
21.300.000
21.900.000 22.900.000
9
Jupiter cơ 5B94
23.300.000
24.000.000 25.000.000
10
Jupiter đĩa 5B95
24.300.000
25.000.000 26.000.000
11
Jupiter đĩa 31C2
25.700.000
26.500.000 27.500.000
12
Jupiter đúc 31C3
27.700.000
28.500.000 29.500.000
13
Exciter thường 1S9A
37.200.000
38.100.000 39.500.000
14
Exciter côn RC 55P1
40.600.000
41.500.000 42.900.000
15
Exciter côn GP 55P2
43.600.000
44.500.000 45.900.000
16
Mio Classico 23C1
23.800.000
24.500.000 25.500.000
17
Mio Ultimo đúc 23B3
22.500.000
23.200.000 24.200.000
18
Mio Ultimo tăm 23B1
20.500.000
21.200.000 22.200.000
19
Luvias 44S1
26.700.000
27.500.000 28.500.000
20
Novou RC, LTD 5P11
34.300.000
35.200.000 36.600.000
21
Novou LX, STD 5P11
34.300.000
35.200.000 36.600.000
22
Nozza 1DR1
33.600.000
34.500.000 35.500.000
23
Lexam đúc 15C2
26.200.000
27.000.000 28.000.000
24
Lexam tăm 15C1
24.800.000
25.600.000 26.600.000
25
Nouvo Mới SX-STD-1DB1
35.800.000
36.800.000 38.100.000
26
Nouvo Mới SX-RC-1DB2
36.800.000
37.800.000 39.100.000
27
BW’S
60.000.000
61.300.000 63.500.000
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1
(Nguồn: Phòng Kinh doanh - Công ty TNHH TM Phước Phú)
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
38
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ
Đối với bảng giá mà công ty đã đưa ra ở trên, so với nhiều đại lý uỷ quyền và các
cửa hàng kinh doanh xe máy Yamaha trên địa bàn có phần cao hơn. Sở dĩ có điều đó là
do công ty đã áp dụng ra nhiều chương trình khuyến mãi cùng chế độ chăm sóc khách
hàng rất tốt. Vì thế có cũng không ít khách hàng chọn Phước Phú là nơi mua sắm và sử
dụng dịch vụ. Tuy nhiên đây cũng là một điều khó khăn cho công ty khi mà có những
khách hàng coi giá cả là quan trọng hơn cả, trước khi mua họ thường tham khảo giá từ
rất nhiều cửa hàng, họ sẽ chọn mua xe ở cửa hàng nào có mức giá thấp nhất. Để khắc
phục hạn chế trên, mặc dù công ty đưa ra bảng giá đã niêm iết, song các nhân viên
bán hàng có thể linh hoạt điều chỉnh giá sao cho vẫn đảm bảo được doanh thu. Giá là
tế
H
uế
một yếu tố nhạy cảm, phần lớn nó ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Trong thời gian qua, Phước Phú luôn nỗ lực xây dựng một mức giá ổn định, chiến lược
định giá của công ty chủ yếu nhằm vào khách hàng mục tiêu là tầng lớp trung bình của
xã hội, đây chính là lực lượng chủ yếu của công ty trong những năm qua. Tuy nhiên,
ại
họ
cK
in
h
bên cạnh đó công ty cũng đã cho nhập về những sản phẩm cao cấp của hãng Yamaha
nhằm tiếp cận những khách hàng có thu nhập cao, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người
tiêu dùng, như dòng xe BW’S .
Theo bảng ta thấy có 3 mức giá mà công ty áp dụng. Giá giao hồ sơ xe áp dụng
với khách hàng chỉ làm thủ tục lấy giấy tờ xe hoặc đối với những khách hàng ngoại
tỉnh. Giá đăng ký xe ở huyện và giá đăng ký xe ở thành phố, mức giá đăng ký xe ở
thành phố cao hơn mức giá đăng ký ở huyện khoảng tử 1 – 3 triệu đồng bởi thủ tục
Đ
làm xe ở thành phố thường khó hơn ở huỵên. Khi khách hàng chọn theo giá đăng ký
huyện hoặc thành phố, công ty sẽ đảm bảo việc đăng ký lấy biển số cho khách hàng,
khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại.
Nhìn chung Phước Phú có nhiều nỗ lực trong việc thực hiện chính sách giá, tuy
nhiên mức giá mà công ty đưa ra vẫn còn cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh, điều
này sẽ đặt cho công ty nhiều khó khăn hơn trong quá trình cạnh tranh với đối thủ, vì
vậy công ty cần quan tâm hơn về vấn đề này.
SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM
39