1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

2 Phương pháp nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 83 trang )


33



giả sử dụng thang đo Likert 5, bao gồm 5 mức độ: Hoàn toàn không đồng ý, Không

đồng ý, Bình thường/ Trung hòa, Đồng ý, Hoàn toàn đồng ý. Các câu hỏi và đặt tên

biến được trình bày theo như bảng khảo sát chính thức ở Phụ lục A và chi tiết kiểm

định thang đo ở Phụ lục B.

3.2.2 Phương pháp chọn mẫu

Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất nhằm đơn

giản hóa tiết kiệm thời gian và chi phí khảo sát. Các cuộc khảo sát sẽ nhắm đến các

nhân viên tín dụng bất kỳ ở địa bàn TP HCM gần nơi tác giả sinh sống: bất kể ở

ngân hàng, ở buổi hội thảo, sàn giao dịch bất động sản…

3.2.3



Kích thước mẫu

Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,



Anderson, Tatham và Black (1998, trích trong Tạp Chí Phát Triển KH&CN, Tập

12, Số 15 - 2009) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước

mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đối với phân tích hồi quy đa biến:

cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc

lập) (Tabachnick và Fidell, 1996, trích trong Tạp Chí Khoa Học Trường Đại Học

Cần Thơ, phần D Khoa Học, Chính Trị, Kinh Tế, số 35- 2014)

Theo như thang đo của tác giả đề ra gồm: 7 biến độc lập và 30 biến quan sát.

Vì vậy, để đáp ứng được mục tiêu phân tích của đề tài, tác giả chọn kích thước mẫu

tối thiểu là 150.

3.2.4 Nội dung phân tích

Tác giả phân tích thống kê mô tả nhằm mô tả sơ bộ cơ bản dữ liệu thu thập

được: giới tính, tuổi, thu nhập, nhân tố nào có tỷ lệ hoàn toàn đồng ý cao nhất, nhân

tố nào có tỷ lệ hoàn toàn không đồng ý cao nhất.

Sau đó tác giả đi vào phân tích chi tiết: thang đo và độ tin cậy của các biến

quan sát đánh giá bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố

khám phá. Các biến có hệ tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại bỏ và hệ số



34



Cronbach’s Alpha phải tối thiểu là 0.6 hoặc >0.75 (Nguyễn Thống, 2013) để bảo

đảm độ tin cậy của thang đo. Sau khi phân tích kết quả nhân tố khám phá (EFA), tác

giả sẽ hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu mới (nếu có) và phân tích hồi quy để đánh giá

sự tác động của các nhân tố mới.

THỐNG KÊ MÔ TẢ



KIỂM ĐỊNH THANG ĐO

PHÂN TÍCH EFA

PHÂN TÍCH HỒI QUY

KẾT LUẬN



Hình 3.3: Quy trình phân tích

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Trong Chương 3 tác giả đưa ra mô hình chỉnh sửa và giải thích sự tác động

của 2 nhân tố mới thêm vào mô hình: Rủi ro nghề nghiệp và quy mô ngân hàng. Tác

giả trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, xây dựng thang đo

nghiên cứu, phương pháp khảo sát và đánh giá. Quy trình kiểm định thống kê gồm 5

bước: Thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích EFA, phân tích hồi quy và kết

luận.



35



CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Thống kê mô tả



4.1



Tổng cộng có 192 bản khảo sát hợp lệ tác giả thu thập được. Tác giả sử dụng

phương pháp thống kê mô tả nhằm cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các

thước đo.

Nội dung thống kê mô tả của nghiên cứu này trình bày sự thỏa mãn trong công việc

của nhân viên tín dụng tại địa bàn TP HCM theo các biến Giới tính, độ tuổi, thu

nhập, trình độ ngân hàng làm việc và kinh nghiệm và mức độ thỏa mãn của nhân

viên theo từng nhân tố tác động.

4.1.1 Mô tả theo đối tượng

Bảng 4.1: Mô tả mẫu theo đối tượng khảo sát

Biến



Giá trị



Tỷ lệ %



Giới tính

Nam



68,8



Nữ



31,2



Tuổi

Từ 20 – 25 tuổi



13



Từ 26 – 30 tuổi



72,9



Trên 30 tuổi



14,1



Thu nhập

Dưới 4.000.000 VNĐ/tháng



0



Từ 4.000.000 đến dưới 7.000.000

VNĐ/tháng



6,3



Từ 7.000.000

VNĐ/tháng



29,7



đến



10.000.000



36



Trên 10.000.000 VNĐ/tháng



64



Trung cấp – Cao đẳng



0,6



Đại học



83,3



Trên đại học



16,1



Vietcombank



11,5



Vietinbank



21,9



Bidv



9,9



Agribank



6,3



MB



7,8



VIB



2,1



Techcombank



7,3



Sacombank



10,4



Eximbank



2,6



DongA Bank



3,6



Vietcapital Bank



4,7



Ngân hàng khác.



12



Dưới 1 năm



0



Trình độ



Ngân hàng công tác



Kinh nghiệm làm tín dụng



Từ 1 đến 3 năm



62,5



Trên 3 năm



37,5



(Nguồn: tác giả tổng hợp từ số liệu thống kê)



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

×