Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
hoa văn hoá nhân loại.
văn bản.
-HS đọc phần 1 :
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến - Trong cuộc đời hoạt động CM
đầy truân chuyên, Ngời tiếp xúc
với HCM trong hoàn cảnh nào ?
với văn hoa nhiều nớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
-GV: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng
cứu nớc 1911, Ngời ra nớc ngoài. Bác đã
trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói
rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than,
làm thợ ảnh miễn sao sống đợc để làm
CM. Ngời đã sang Pháp vòng quanh
châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nớc
-Cách tiếp thu:
châu Âu
? Ngời đã làm ntn để tiếp thu tinh hoa + nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề, đến đâu
văn hoá nhân loại?
cũng học hỏi, tìm hiểu
- HS thảo luận và trả lời
- Nh vậy Chìa khoá để mở ra tri thức văn
hoá nhân loại đó là gì?
-HS: Nắm vững phơng tiện giao tiếp,
học hỏi trong lao động.
+ Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân...
Thuế máu, N~ trò lố..., Nhật ký trong
-Vốn tri thức:
tù.
? nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá +Rộng: từ văn hoá phơng Đông
đến văn hoá phơng Tây.
nhân loại của HCM ở mức nào?
+Sâu: uyên thâm.
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn phán những tiêu cực của CN t
bản.
hoá nhân loại ntn ?
0 thụ động, - Trên nền tảng VH dân tộc mà
-GV: Tiếp thu có chọn lọc, k
k0 làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc. tiếp thu những ảnh hởng quốc tế.
- ảnh hởng quốc tế nhân văn
văn hoá DT con ngời HCM
? Qua những vấn đề đã trình bày, theo (rất bình dị rất VN, rất phơng
em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách Đông, rất mới, rất hiện đại).
HCM đó là gì ?
HS thảo luận
GV kết luận: Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp
văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần
nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế lập luận chặt chẽ, luận cứ xác
đáng, kết hợp giữa kể chuyện,
giới.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của phân tích, bình luận; diễn đạt
tinh tế giàu sức thuyết phục.
tác giả?
? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình
khi đất nớc trong thời kỳ mở cửa, gia
nhập WTO?
-HS trả lời
-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà
tan; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó
là cái gốc, là trách nhiệm là bổn phận
2
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
của mỗi chúng ta. Đó là nét đẹp trong
phong cách HCM mà chúng ta cần học 2. Những nét đẹp trong lối sống
tập.
của Hồ Chí Minh
Tiết 2:
Hoạt động 3:
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài )
-HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp CM của Bác ?
( Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ
riêng có tính nhất quán trong lối sống
trong cách làm việc của con ngời. Với
HCM thì sao ?
HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc
thể hiện qua những phơng diện nào ?
- Nơi ở, làm việc
- Trang phục
- ăn uống
- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ
Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu bằng gỗ, cạnh ao chỉ vẻn vẹn
ntn ?
vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn
Nó có đúng với những gì em cảm nhận sơ
đợc khi xem phóng sự hay đọc những
mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát đợc
khi đến thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân - Trang phục giản dị
bình thờng nào, cạnh ao nh cảnh quê...
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn,
cảm nhận của em ?
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp thô sơ. )
GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục
của bộ đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1
chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ
đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành
quân, lúc tiếp khách trong nớc, khách
quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20
năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ
xin Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi
đợc. Mua đôi dép chẳng đáng là bao n0
khi cha cần thiết cũng k0 nên, ta phải tiết
kiệm vì đất nớc còn nghèo, quả đúng nh - ăn uống đạm bạc : cá kho rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo
1 nhà thơ đã ca ngợi :
hoa... món ăn dân tộc
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra
sao ?
Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có
những món đó k0 ? ( HS trao đổi thảo
luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa ( Phạm Văn Đồng )
3
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
đợc 1 bát cơm lng lửng còn toàn ngô,
khoai, sắn.
Bác yếu n0 cũng chỉ ăn nh anh em trừ có
thêm một bát nớc cơm bồi dỡng.
?Em có hình dung nh thế nào về cuộc
sống các vị nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác cùng thời kỳ?
-HS: Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang.
? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của
Đảng, HCM có q\ hởng chế độ đãi ngộ
đặc biệt k0?
-HS:
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm
nhận gì về lối sống của Bác
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tởng đến cách sống của ai trong ls DT ?
( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết xa ?
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT NBK là những nhà
nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà
ngang ngợc, từ bỏ công danh phú quí
lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ
cho tâm hồn an nhiên tự tại...
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh
quần chúng đồng cam cộng khổ với ND
làm CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy
đoạ mình hay thần thánh hoá với đời ?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến
nhiều nớc, tiếp thu tinh hoa của văn hoá
thế giới song vẫn giữ lại cho mình một
cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối
sống của ngời dân VN ( nơi chốn quê hơng ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị
hiền triết nh NT NBK nhằm mục đích
gi ?
- HS suy nghĩ phát biểu
? Cảm nhận của em về những đặc điểm
đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
- HS phát biểu
?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?
- Bác đợc hởng chế độ đặc biệt
n0 Bác đã tự nguyện chọn cho
mình một lối sống vô cùng giản
dị.
Lối sống giản dị, đạm bạc vô
cùng thanh cao
- Sống thành cao, sống có văn
hoá đậm chất á đông với quan
niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản
dị tự nhiên.
= Khẳng định tính DT trong
truyền thống trong lối sống của
Bác.
-Lối sống thanh cao
-Di dỡng tinh thần
-Quan niệm thẩm mỹ
-Đem lại hạnh phúc thanh cao
4
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-HS dựa vào văn bản trả lời.
Hoạt Động 4
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c
HCM tác giả đã sử dụng những biện
pháp NT gì ?
-HS trao đổi nhóm
? VB nhật dụng trên có gì giống và với
VB nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ
gìn bản sắc DTộc hoà nhập n0 k0 hoà
tan. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa
giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của
Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao
đẹp của Ngời.
Hoạt Động 5: Hớng dẫn HS rèn
luyện Kỹ năng sống
GV : Các em đợc sinh ra và lớn lên trong
ĐK vô cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn
đầy nguy cơ thách thức ( xét phơng diện
vật chất )
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và
nguy cơ theo nhận thức của em ?
- Đợc tiếp xúc với nhiều nền VH
nhiều luồng VH giao lu mở rộng
với quốc tế.
- Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng
v/h tích cực n0 cũng có luồng
V/H đồi bại.
Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn
giữ đợc bản sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gơng Bác Hồ em có suy nghĩ gì
để đáp ứng với tình hình thực tại và tg lai
?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là
sống có VH và phi VH ?
( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...)
cho tâm hồn và thể xác.
III-Tổng kết:
1. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết
hợp với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập = VB
thuyết minh mang tính cập nhật
giàu chất văn
- VB mang tính thời sự trong xu
thế hội nhập KT VH nớc ta
với cộng đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH
( Thị trờng chung đông nam á)
và WTO ( Tổ chức thơng mại
thế giới )
* ý nghĩa của việc học tập và
rèn luyện theo p/c HCM
- Sống và làm việc học tập theo
gơng Bác
- Tự tu dỡng rèn luyện lối sống
có VH
D. Luyện tập và cùng cố
Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
E. Hớng dẫn học
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại
Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy: 16 tháng 8 năm 2011
tiết 3 :
Caỏc phỷỳng chờm hửồi
thoaồi
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiễn thức: HS nắm đợc các phơng châm về lợng về chất
2-Kỹ năng:
5
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
-Vận dụng phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3- Thái độ: có ý thức tuân thủ các phơng châm hội thoại trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
-PPDH: Phân tích theo mẫu, nêu v/đ, thảo luận nhóm...
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành
lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù
câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành
công. Những qui định đó đợc thể hiện qua các p/c hội thoại.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Hoạt Động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu Phơng châm về lợng
-2 HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ
những nội dung An cần biết k0 ? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học
bơi. Song Ba lại trả lời dới nớc. Bơi
đơng nhiên là di chuyển dới nớc bằng cử
động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dới nớc
là k0 đáp ứng đợc thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý
điều gì ?
- HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới
? Vì sao truyện gây cời ?
-HS : Vì các nhân vật nói những gì không
cần nói : khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe
áo mới khi trả lời ngời đi tìm lợn.
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời
nghe đủ biết.
- HS : Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn
nào chạy qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua dây cả.
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều
gì?
? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn
những gì cần nói đều có đợc không? Việc
đảm bảo lợng thông tin vừa đủ ấy là muốn
đảm bảo p/c hội thoại nào?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn Hs tìm
hiểu phơng châm về chất.
-HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
Lời thoại nào ta không tin là có thật
Nội dung cần đạt
I. Phơng châm về lợng
1. xét ví dụ:
a-Vd a:
- Lời thoại 2 của Ba không có
nội dung An cần biết
=
Phải nói đúng nội dung cần
giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà gt đòi hỏi.
b-VD b:
Không nên nói nhiều hơn
những gì mà gt đòi hỏi.
2- Bài học:
Ghi nhớ1 (SGK)
=
II. Phơng châm về chất
1. Ví dụ:
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có
- Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học thật.
có nên nói là bạn bị ốm không?
6
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn