Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Là biểu tợng của Seagames 22 tại VN.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS viết bài..
? Nội dung cần thuyết minh trong MB là gì?
yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
Cả ba việc ấy thực là gian
nan
5. Con trâu với tuổi thơ nông
thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi
đùa trên lng trâu, bơi lội cùng
trâu trên sông nớc, thổi sáo
trên lng trâu bức tranh dân
gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung
dung gặm cỏ là h/ảnh đẹp của
cuộc sống thanh bình ở làng
quê VN
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng
của con trâu trong đời sống
nông dân VN
Con trâu trong t/cảm của ngời
nông dân
C. Viết bài
-HS làm vào vở
-Một số HS đọc đoạn văn
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa
-HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở
Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
-HS đọc đoạn văn
-Gv hớng dẫn các bạn đánh giá, sửa chữa.
1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến
bất cứ miền quê nào
C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
C3 : tả cảnh trẻ em chăn
trâu
* Vị trí con trâu trong đsống
nông thôn VN.
2. Viết đoạn TB
E. Củng cố dặn dò :
- Gv nhắc lại phơng pháp làm bài văn TM
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên
- Soạn bài Tuyên bố thế giới về...
Ngày soạn: 30/8/2011
21
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Ngày dạy: 31/8/2011
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
Tiết 11 + 12 :
A. Mục tiêu cần đạt
1-Kiến thức
-Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức cơ hội và nhiệm
vụ của chúng ta.
-Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ
của trẻ em Việt Nam
2-Kỹ năng:
-Đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng
-Học tập phơng pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng
-Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, Nhà nớc ta về vấn đề đợc nêu
trong văn bản.
3- Thái độ:
Thấy đợc sự quan tâm của cộng đồng với bản thân từ đó tích cực rèn
luyện, tu dỡng, đền ơn đáp nghĩa
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới... của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
-PPDH: nêu v/d, phân tích, thảo luận nhóm,...
C. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trong VB Đấu tranh vì... tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào ? luận cứ
nao ? Hãy PT 1 luận điểm.
- Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi ngời bằng cách nào ?
2. Giới thiệu bài :
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
Ngày 30 9 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị
hành hạ, không đợc bảo vệ bên cạnh đó mức phân hoá giàu nghèo chiến tranh,
tình trạng bạo lực diễn ra ở nhiều nơi trẻ em bị tàn tật, bóc lột nhiều vấn đề
cả nhân loại quan tâm
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
chung về văn bản
? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ
VB? Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XX
* Gv : ở VN hội đồng bộ trởng cũng đã
quyết định Chơng trình hành động vì sự
sống còn, quền đợc bảo vệ và của trẻ em
VN từ 1991 - 2000
HS đọc VB
? Kiểu VB ? Nhật dụng _ thể loại nghị
luận
? Bố cục VB ?
Lý do của bản Tuyên bố
I. Giới thiệu chung về văn
bản
1. Xuất xứ :
Trích từ Tuyên bố của hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em họp
tại trụ sở Liên hợp quốc
30 9 1990
2. Bố cục
- Khẳng định quyền đợc sống
22
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
* Gv chỉ rõ sự chặt chẽ hợp lý của bố cục
VB.
Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần Cam
kết và Những bớc tiếp theo khẳng định
quyết tâm và nêu ra một chơng trình cụ thể
quan tâm sâu sắc, toàn diện của cộng
đồng quốc tế đ/v trẻ em.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích
văn bản:
HS đọc phần 1 đọc kỹ các từ khó và chú
thích.
? Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cs của
trẻ em trên thế giới ntn ?
* Gv nêu VD về tình trạng trẻ em
- Irắc có chiến tranh, trẻ em cũng phải cầm
súng và bị giết hại.
- Châu Phi trẻ em HIV, đói nghèo, thất học,
bị bóc lột, đối xử đánh đập, lạm dụng tình
dục.
? Nhận xét gì về việc VB đa ra ~ thách
thức ?
? ngoài những điều mà bảntuyên bố đã nêu
em có biết gì về cuộc sống của trẻ em trên
thế giới hiện nay? Hay ở VN?
- HS tự do phát biểu: buôn bán trẻ
em, trẻ em sớm phạm tôi, trẻ em bị hành hạ
đối xử tệ bạc...
* Gv củng cố lại kiến thức vừa học
và
- Thực trạng bất hạnh của trẻ
em
- Những điều kiện thuận lợi để
cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ
em
- Những nhiệm vụ cụ thể của
cộng đồng quốc tế.
II. Phân tích
1. Sự thách thức
* Trẻ em trên thế giới
- Trở thành nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực, nạn phân biệt
chủng tộc...
- Chịu đựng thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế,
dịch bệnh, môi trờng
- Tử vong do suy dinh dỡng,
bệnh tật.
Đã nêu đầy đủ cụ thể tình
trạng cuộc sống khổ cực nhiều
mặt của trẻ em khẳng định
sự cần thiết phải bảo bệ trẻ em.
Tiết 2
* Kiểm tra bài cũ : Tại sao bản tuyên bố lại đa ra sự thách thức ? Việc đa ra vấn
đề ấy có tác dụng gì ?
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu các
cơ hội:
HS đọc VB phần cơ hội.
? Hãy tóm tắt ~ cơ hội điều kiện thuận lợi
để trẻ em đợc chăm sóc phát triển.
Nội dung cần đạt
2. Những cơ hội
* Điều kiện thuận lợi
+ Sự liên kết của các quốc gia
+ Các quốc gia đã có ý thức về
vấn đề này
+ Đã có công ớc về quyền trẻ
em
+ Sự đoàn kết hợp tác ngày
? Hãy nêu 1 vài ví dụ về cơ hội ở thế giới và càng có hiệu quả.
Việt Nam
* GV : Trên thế giới đã có tổ chức chăm sóc Đó là ~ thuận lợi, cơ bản
bảo vệ trẻ em :
toàn diện để cộng đồng quốc tế
Liên hợp quốc, Unicep
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc
- ở VN vận động toàn dân chăm sóc giáo bảo vệ trẻ em
dục trẻ em. Có UB chăm sóc bảo vệ TE
Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nớc, sự
nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ
23
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
chức vào phong trào chăm sóc bảo vệ TE ý
thức cao của toàn dân về vấn đề này.
3. Nhiệm vụ
- Tăng cờng sức khoẻ dinh dỡng
HS đọc mục này.
cho trẻ em.
? Nêu vắn tắt những nhiệm vụ
- Phát triển giáo dục cho trẻ em.
Em có nhận xét nh thế nào ?
- Xây dựng môi trờng giáo dục
cho trẻ em : gđình, xã hội, trờng học
- Quan tâm hàng đầu
+ Trẻ em tàn tật
+ Trẻ em có hoàn cảnh sống
khó khăn
+ Bà mẹ.
- Quan tâm đến vấn đề kinh tế,
tơng lai của trẻ em sau này.
Nêu n/vụ một cách toàn diện
cấp thiết.
? Vì sao tuyên bố lại đa ra ~ nhiệm vụ này Đây là nhiệm vụ cụ thể, hợp lý
mà không phải là ~ nhiệm vụ khác ?
vì đợc thiết lập trên ~ tình trạng
thực tế.
4. Tầm quan trọng của vấn đề
- Bảo vệ, chăm sóc TE là n/vụ
có ý nghĩa hàng đầu của mỗi
quốc gia vi :
+ Liên quan trực tiếp đến t? Em nhận thức ntn về vấn đề này ?
ơng lai mỗi quốc gia, nhân loại
? Tại sao bản tuyên bố lại cho rằng đều là
+ thể hiện trình độ văn
công việc quan trọng cấp bách đối với cả minh của XH.
cộng đồng và mỗi nớc. ?
III. Tổng kết
* Ghi nhớ
Quan VB em thấy trẻ em hiện nay đang đợc IV. Luyện tập
XH quan tâm ntn ?
? VB có nội dung chính là gì
PB ý kiến về sự quan tâm của Đảng N 2
đ/với trẻ em hiện nay ? Để xứng đáng với sự
quan tâm đó em thấy mình cần phải làm gì ?
E. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống bài
- Hớng dẫn học
- Chuẩn bị các p/c hội thoại
Tiết 13 :
(tiếp)
Các
phơng
châm
Ngy soạn: 5/9/ 2011
Ngày dạy: 6/9/11
hội
thoại
A. Mục tiêu
1-Kiến thức:
- HS nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa p/c và tình huống gtiếp
-Những trờng hợp không tuân thủ các phơng châm hội thoại.
2- Kỹ năng:
-Lựa chọn đúng phơng châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
24
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại
3- Thái độ: sử dụng các phơng châm hội thoại có hiệu quả để đạt đợc mục đích
giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS soạn phần câu hỏi
-PPDH: Nêu v/đ, phân tích theo mẫu, thảo luận nhóm...
C. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các p/c hội thoại
Làm BT 4, 5
2. Giới thiệu bài mới
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu I. Quan hệ giữa p/c hội thoại
quan hệ giữa các phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp
1- Bài tập
và tình huống giao tiếp.
- N/v chàng rể đã không tuân
-HS đọc VB
-HS thảo luận câu hỏi sgk. 2/
thủ p/c lịch sự
- Đã gây phiền hà, quấy rối
-Đại diện HS trả lời
công việc của ngời đốn củi.
- Kết luận : không nên tuân thủ
-GV chốt vấn đề
p/c hội thoại một cách cứng
nhắc
-HS đọc ghi nhớ
2- Ghi nhớ
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu nh- II. Những trờng hợp không
ng trờng hợp không tuân thủ PCHT.
tuân thủ p/c hội thoại
1. Bài 1
-HS đọc bài 1
? Những tình huống nào pc hội thoại không - Ngoại trừ tình huống ở p/c
lịch sự còn lại tất cả đều không
đợc tuân thủ ?
tuân thủ p/c hội thoại
-HS trả lời cá nhân.
? Nguyên nhân nào dẫn tới việc không tuân đ Do ngời nói vụng về, vô ý,
thiếu văn hoá giao tiếp.
thủ pc hội thoại ?
2. Bài 2
-HS đọc bài 2
- Ba không tuân thủ p/c về l? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đầy đủ ợng( thiếu thông tin An mong
thông tin mà An cần biết không ?
muốn )
? Phơng châm hội thoại nào không đợc BA - Vì Ba không biết chính xác
tuân thủ ở đây ? Vì sao ?
đảm bảo phơng châm về chất.
-HS trả lời cá nhân
-HS đọc bài 3
3. Bài 3
? Phơng châm hội thoại nào không đợc tuân - Bác sĩ không tuân thủ p/c về
thủ? Vì sao?
chất.
- Mục đích làm cho ngời bệnh
không bi quan sợ hãi để cùng
chiến đấu với bệnh tật.
- Việc làm nhân đạo
? HS đa ra một số tình huống.
- Tình huống tơng tự : Csĩ CM
bị địch bắt k0 khai sự thật
4. Bài 4
-HS đọc bài 4
- Ngời nói không tuân thủ p/c
? Trong trờng hợp này ngời nói đã không về lợng
tuân thủ pcht nào? Vì sao?
- Phải hiểu ý nghĩa :
Tơng tự : chiến tranh là chiến tranh
Đây là lời răn dạy ngời ta
không nên chạy theo tiền mà
25
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
quên đi những thứ thiêng liêng
trong cs
? vậy ~ trờng hợp nào cần tuân thủ p/c về 5. Kết luận: ghi nhớ (SGK)
hội thoại ?
-GV chốt những trờng hợp cần thiết không III. Luyện tập
tuân thủ p/c hội thoại.
Bài 1
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập để - Ông bố không tuân thủ p/c
củng cố bài học.
cách thức
- Đứa bé 5 tuổi không thể nhận
-HS thảo luận bài 1.
biết đợc Tuyển tập truyện
-Đại diện nhóm trả lời
ngắn Ncao để nhờ đó mà tìm
-GV kết luận.
quả bóng
Cách nói không rõ.
Bài 2
- Thái độ các vị khách là bất
hoà với chủ ( lão Miệng )
- Lời Chân Tay không tuân thủ
p/c lịch sự
- Việc không tuân thủ đó không
phù hợp với tình huống gtiếp
E. Củng cố dặn dò :
- Các pc hội thoại
- Ktra TLV 2 tiết
Ngày soạn: 7/9 /2011
Ngày dạy: 9/9/11
Tiết 14 + 15 :
Viết bài tập làm văn số 1
(văn thuyết minh)
A. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức: Củng cố, hệ thống về văn bản thuyết minh.
2- Rèn kỹ năng viết có sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật.
3- Thái độ: nghiêm túc, khách quan.
B. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1. ổn định tổ chức
Hoạt động 2. Giáo viên ghi đề lên bảng :
Đề bài : Cây lúa Việt Nam.
-HS chuẩn bị vở để làm bài
Hoạt động 3: Học sinh làm bài
-GV theo dõi.
Hoạt động 4: - Giáo viên thu bài và nhận xét thái độ học tập.
C. Dặn dò :
-Xem lại kiến thức đã học về văn thuyết minh.
-Chuẩn bị bài Chuyện ngời con gái Nam Xơng
D- Đáp án và biểu điểm:
I-Yêu cầu về kỹ năng:
-HS biết cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả.
-Kỹ năng trình bày đoạn văn, văn bản.
II- Yêu cầu về kiến thức.
1.Mở bài:
26
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
2.Thân bài:
Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
- Cây lúa-đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, thân, lá, hoa, hạt,).
- Quá trình phát triển của cây lúa.
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Cung cấp lơng thực cho con ngời, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chng
bánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo thứ 2
trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nớc.
3.Kết bài: Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con ngời
Việt Nam:
*Thang điểm:
-Yêu cầu bài làm có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
- Bài làm đủ ý, diễn đạt lu loát , đạt yêu cầu. Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7 8 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ cho điểm.
Ngày soạn: 7/9/2011
Ngày dạy: 8/9/11
Tiết 16 + 17 :
Chuyện ngời con gái Nam Xơng
A. Mục tiêu
1-Kiến thức:
-Cốt truyện nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kỳ.
-Hiện thực về số phận của ngời phụ nữ dới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền
thống của họ.
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện
-Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trơng.
2- Kỹ năng:
-Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại
truyền kỳ.
-Cảm nhận đợc những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có
nguồn gốc dân gian
-Kể lại đợc truyện.
3- Thái độ: Cảm mến, thơng xót số phận ngời phụ nữ dới chế độ phong
kiến; có thái độ đúng đắn về số phận và hạnh phúc của con ngời; có hành xử
đúng đắn trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS tóm tắt truyện, soạn bài
-PPDH: Tích hợp với phần TV ở bài Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp,
tóm tắt văn bản tự sự; nêu v/đ, phân tích, bình luận, thảo luận nhóm...
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Nêu nội dung của bản tuyên bố ? Vì sao tác giả phải ra tuyên
bố về bảo vệ và chăm sóc trẻ em ?
2. Giới thiệu bài:
Trong chơng trình Ngữ văn 6 các em đã đợc học truyện trung đại nào? ( Con
hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con...) Hôm nay chúng ta lại đợc tìm hiểu sâu hơn cái
hay cái đẹp của truyện trung đại vào khoảng thế kỷ XVI: Chuyện ngời con gái
Nam Xơng.
27
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn Hs tìm hiểu I. Đọc chú thích văn bản :
chung văn bản.
1. Tác giả
? Giới thiệu ~ nét chính về Tác giả
2. Tác phẩm Truyền kỳ mạn
? Giới thiệu về Tác phẩm Truyền kỳ mạn lục
lục
- Viết bằng chữ Hán
-GV có thể bổ sung một số kiến thức về thể
loại truyện truyền kỳ.
(- Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đờng.
Các nhà văn nớc ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con ngời của đất nớc mình.
- Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ
Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam,
Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế
độ phong kiến suy thoái, bọn tham quan vô lại,
hôn quân bạo chúa, tình yêu và hạnh phúc lứa
đôi, tình nghĩa vợ chồng, Hầu hết các
nhân
vật đều là ngời nứoc ta, hầu hết các sự việc
đều diễn ra ở nớc ta. Nguyễn Dữ đã gửi gắm
vào tác phẩm tâm t, tình cảm, nhận thức của
ngời tri thức có lơng tri vào những vấn đề
lớn của thời đại.)
3. Văn bản Chuyện ngời con
gái...
? Đọc VB Chuyện ngời con gái...
-HS1 đọc từ đầu đ Muôn dặm quan san
-HS 2 kể tiếp đó đ trối lại với nằng rằng
-HS 3 đọc tiếp đ chẳng bao giờ bế Đản cả
-HS 4,5 đọc lời dẫn và lời Vũ Nơng đ mọi
ngời phỉ nhổ.
-HS 6 kể tóm tắt đến hết.
-HS đọc thầm từ khó
-GV kiểm tra một số từ: cỏ ngu mĩ, lòng
chim dạ cá, tào Nga..
- Phẩm hạnh của Vũ Nơng
?Nêu đại ý và bố cục
- Nỗi oan khuất của Vũ Nơng
- Vũ Nơng đợc giải oan
II. Phân tích
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu vẻ đẹp
của Vũ Nơng.
?Em quý trọng và thơng Vũ Nơng ở những
điểm nào ?
-HS thảo luận và trả lời (đức hạnh, khao 1. Vẻ đẹp của Vũ Nơng
khát hạnh phúc, bị oan)
? Để làm nổi bật phẩm hạnh của Vũ Nơng
tác giả đã đặt n/v vào ~ tình huống nào ?
-HS nêu các tình huống.
Thảo luận nhóm:
? Trong ~ tình huống đó Vũ Nơng đã xử sự - Khi chồng ở nhà
- Khi tiễn chồng
ntn ? Phân tích.
- Khi xa chồng
-Đại diện nhóm trả lời- nhận xét, góp ý
- Khi bị chồng nghi oan.
-Gv kết luận.
* Khi chồng ở nhà
28
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
? Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nơng với
chồng lúc chia tay? Nghệ thuật?
-HS:
Bớm lợn đầy vờn cảnh mxuân tơi vui
Mây che kín núi mùa đông ảm đạm
* Lời lẽ luôn chân tình, mềm mỏng, nhẹ
nhàng.
?Khi xa chồng VN đã thể hiện những phẩm
chất nào ? (Đối với chồng, với mẹ chồng,
với con...)
? Nhận xét về nghệ thuật ? Tác dụng ?
( Hớng dẫn HS phân tích tính cách của VN
đợc thể hiện qua 3 lời thoại)
- Hiểu chồng, biết mình
- Giữ gìn khuôn phép
Biểu hiện của ngời phụ nữ
đức hạnh
* Khi tiễn chồng
- Lời dặn dò đầy ý tứ, ân tình
đằm thắm, mong muốn bình dị
+ K0 cầu vinh hiển, chỉ cầu
bình an
+ Cảm thông nỗi vất vả của
chồng
+ Khắc khoải nhớ nhung
của mình
Câu văn biền ngẫu đ Làm
mọi ngời xúc động
* Khi xa chồng
- Ngời vợ thuỷ chung, nhớ thg
chồng
- Ngời mẹ hiền đảm
- Ngời con dâu hiếu thảo.
Chăm sóc, thuốc thang, lễ
bái khuyên lơn, lo ma chay
* Khi chồng nghi oan
- Phân trần để chồng hiểu rõ
tấm lòng mình
- Hết lòng tìm cách hàn gắn
hạnh phúc gđình đang có nguy
cơ tan vỡ.
- Đau đớn thất vọng không hiểu
vì sao...
- Tự vẫn chấp nhận số phận
để bảo toàn danh dự
-GV bình : ở đoạn truyện này tình tiết này
đợc sắp xếp đầy kịch tính của VN bị dồn
đẩy đến bớc đờng cùng nàng đã mất tất cả
sau những cố gắng không thành. Hành động
tự trẩm của nàng là một hành động quyết
liệt cuối cùng đề bảo toàn danh dự, có nỗi
tuyệt vọng đắng cay nhng cũng có sự chỉ
đạo của lý trí.
? Khi gặp Phan Lang, Vũ Nơng đã có hành
xử nh thế nào ? Qua đó em cảm nhận gì về
vẻ đẹp của VN ?
-Bao dung, vị tha, nặng lòng với
-HS trả lời.
? Qua ~ tình huống về n/v Vũ Nơng em có gia đình.
nhận xét gì về cuộc đời p/chất, số fận của
nàng ?
Ngời phụ nữ xinh đẹp, đức
hạnh vẹn toàn nhng phải chết
oan uổng đau đớn.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu 2. Nỗi oan khuất của Vũ Nơng
nguyên nhân cái chết của VN
? Nếu kể về nỗi oan trái của VN em sẽ tóm
tắt ntn ?
29
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn