1. Trang chủ >
  2. Lớp 9 >
  3. Ngữ văn >

II. Đặc điểm của thuật ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )


Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

? Hiện tợng đồng âm (từ thị trờng) có vi nơi làm chỗ dựa chính ( không

phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái fải thuật ngữ.)

niệm đã nêu ở phần ghi nhớ không ? Vì Bài 5.

sao ?

Không vi phạm ngtắc một

? Đặt câu với từ thị trờng ở mỗi lĩnh vực

Thuật ngữ - một k/niệm.

khác nhau ?

-> Hai thuật ngữ này dùng

-HS: Đặt câu -> Nhận xét.

trong hai lĩnh vực riêng biệt.

E- /Hớng dẫn học và làm bài tập ở nhà.

- Làm bài tập 3, 4/ 90.

(Gợi ý: Bài 3.

a. thuật ngữ

b. không phải thuật ngữ.

Bài 4.

Thuật ngữ

- cá : động vật có xơng sống ở dới nớc, bơi bằng vây, thở bằng mang

- cá (cách hiểu thông thờng) không nhất thiết thở bằng mang (ca voi, heo))

- Chuẩn bị : Trau dồi vốn từ ->Đọc, trả lời câu hỏi phần I, II.



Ngày soạn: 5/10/2010

Ngày 8/10/2010

Tiết 31 :



Miêu tả trong văn bản tự sự



A. Mục tiêu cần đạt

* Giúp HS:

1. Hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.

2. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một văn bản tự

sự.

3. Giáo dục HS biết sáng tạo khi làm văn.

B. Chuẩn bị

1- Giáo viên:

- sgv, sgk, bài soạn.

- Máy chiếu.

2- Học sinh: Soạn bài.

C. Khởi động

1. Kiểm tra bài cũ:

-GV chiếu câu hỏi.

-HS trả lời- nhận xét.

* Văn tự sự là gì ? Văn tự sự có những đặc điểm gì ?

* Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? ( ở lớp 8 đã học ).

2- Giới thiệu bài.

69

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

Nh vậy với vai trò làm cho việc kể chuyện đợc sinh động,hấp dẫn,sâu sắc

yếu tố miêu tả trong văn tự sự là không thể thiếu,để khắc sâu hơn phần kiến

thức đã học ở lớp 8 này hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài...

D. Tiến trình các hoạt động

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu yếu

tố miêu tả trong văn bản tự sự.

-GV chiếu VD.

-Gv yêu cầu hs đọc đoạn trích

? Đoạn trích kể về trận đánh nào ?

? Trong trận đánh QT đã làm gì?

-HS: Chỉ huy trận đánh.



Nội dung cần đạt

I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả

trong VB tự sự

1. Bài tập



a. Đoạn trích kể việc vua QT

chỉ huy tớng sĩ đánh đồn Ngọc

Hồi

b. Các yếu tố miêu tả :

-HS thảo luận nhóm: Chỉ ra các yếu tố miêu - Truyn ly sỏu.ph kớn.

tả?

- Hng lớnh..ch nht

-HS trả lời- nhận xét

- Dựng ng phun.hai

-GV chiếu:

mỡnh.

- Khi gm. ỏnh.

?Cỏc chi tit y nhm miờu t nhng i

- Thõy cht

tng no?

-> Miêu tả Quang Trung, quân

-HS trả lời, GV ghi bảng.

Thanh, cảnh vật, hành động

-GV nêu chiếu các sự việc: Kể lại nội dung của nhân vật

của đoạn trích trên có bạn đã đa ra những sự

việc sau.

-HS đọc các sự việc.

? Các sự việc bạn nêu đã đủ cha ?

-HS : Các sự việc đầy đủ

-GV chiếu y/c BT:

? Em hãy nối các sự việc thành đoạn văn

hoàn chỉnh.

-HS đọc đoạn văn

-GV chiếu đoạn văn không có yếu tố miêu

tả.

-Hs đọc- Nhận xét

-GV cho HS thảo luận nhóm:

1. So sánh đoạn văn vừa tạo lập với đoạn

văn trích ?

2. Rút ra nhận xét: yếu tố miêu tả có vai

trò nh thế nào đối với văn bản tự sự?

-HS trả lời nhận xét.

-Gv chiếu đáp án lên bảng.

? Tóm lại việc sử dụng các yếu tố miêu tả có

tác dụng gì trong đoạn trích?

? Từ bài tập trên em có rút ra bài học gì khi c.Tác dụng: tái hiện cụ thể,

viết văn tự sự?

sinh động, hấp dẫn trận đánh.

? Khi nào chúng tả sử dụng yếu tố miêu tả?

? Khi nào chúng ta sử dụng yếu tố miêu tả 2-Bài học:

trong văn bản tự sự?

-Sử dụng yếu tố miêu tả

-HS trả lời

+Nhân vật

-GV chốt ý và ghi bảng.

+Hành động

+Cảnh vật.

-GV chiếu BT nhanh: Chỉ ra các yếu tố

miêu tả trong đoạn trích sau và phân

tích giá trị của những yếu tố đó?

70

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhng trông lão cời *Ghi nhớ ( SGK)

nh mếu và đôi mắt lão ầng ậc nớc, tôi muốn

ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc...Mặt lão

đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại

với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra. Cái đầu

lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm

mém của lão mếu h con nít. Lão hu hu

khóc.

-HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.

-GV kết luận trên máy chiếu.

? Từ BT em có thể rút ra lu ý gì khi sử dụng

yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?

-HS trả lời.

-GV bổ sung nhấn mạnh những lu ý sau:

+lựa chọn chi tiết miêu tả phải chú ý đến

mục đích kể chuyện.

+Tự sự đóng vai trò chủ đạo, còn miêu tả

chir là bổ trợ.

+Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi nh từ

tợng thanh, tợng hình, biện pháp NT: so

sánh, nhân hoá.. để miêu tả.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thực hành.

-Gv chia lớp thành 4 nhóm

II. Luyện tập

-Mỗi nhóm chuẩn bị một bài tập.

Bài 1.

-Hs thảo luận làm bài 5/.

* Tả ngời

-Mỗi nhóm cử đại diện trình bày kết quả - Tả Thuý Vân

+ Khuôn trăng đầy đặn

thảo luận

+ Nét ngài nở nang

+ Hoa cời ngọc thốt

+ Mây thua tuyết nhờng

-Gv tổng hợp kết quả thảo luận

Tả ớc lệ so sánh ví von

- Tả kiều

+ Làn thu thuỷ, nét xuân sơn

+ Hoa ghen, liễu hờn

Tả khái quát, đặc tả đôi mắt

-HS làm việc cá nhân

* Tả cảnh

-HS trình bày- nhận xét.

+ cỏ non...

-GV kết luận.

+ tà tà...

+ Nao nao...

* Giá trị của yếu tố miêu tả

- Đoạn chị em Thuý Kiều

nhằm tái hiện chân dung mỗi

ngời một vẻ mời phân vẹn mời Vẻ đẹp TV phú hậu

đoan trang, vẻ đẹp TK sắc sảo

mặn mà

- Đoạn Cảnh ngày xuân

thiên nhiên tơi đẹp trong sáng

nhẹ nhàng thanh khiết.

Bài 2: - Viết đoạn văn

- Chú ý yếu tố miêu tả



71

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

E. Củng cố dặn dò :

- Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự ntn ?

- Chuẩn bị : soạn Kiều ở lầu Ngng Bích

Ngày soạn: 6/ 10/2011

Tiết 33, 34 :



Kiều ở lầu Ngng Bích



A. Mục tiêu cần đạt.



1. Kiến thức:

- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở Lầu Ngng

Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.

-Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.

2.Kỹ năng:

-Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại.

-Nhận ra và thấy đợc tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả

cảnh ngụ tình.

-Phân tích tâm trạng của nhận vật qua một đoạn trích trong tác phẩm của TK.

-Cảm nhận đợc sự cảm thông sâu sắc của ND đối với nhân vật.

3. Giáo dục HS lòng căm ghét với bọn xấu xa trong xã hội.

-Biết cảm thông sâu sắc nỗi cô đơn, buồn tủi của ngời khác.

B. Chuẩn bị

- Sgk, sgv, bài soạn

- Những ý kiến bình luận về đoạn trích.

C. Khởi động

1. Kiểm tra : Đọc TL đoạn trích Cảnh ngày xuân

BT 1 Tr 87 sgk

2. Giới thiệu bài : Vì sao Kiều phải ra ở lầu Ngng Bích, Lầu này ở đâu? Vị

trí ấy có tác dụng gì ?

D. Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên - học sinh



Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung về đoạn

chung về đoạn trích.

trích

?Nêu vị trí của đoạn trích ?

1. Vị trí : Nằm phần 2 Gia

- GV đọc mẫu.

biến và lu lạc gồm 22 câu.

-HS đọc đoạn trích.

2. Kết cấu

? Nêu kết cấu đoạn trích.

- 6 câu : hoàn cảnh cô đơn tội

- HS nêu kết cấu, nhận xét.

nghiệp K

- -GV kết luận.

- 8 câu : nỗi thơng nhớ KTrọng

và cha mẹ

- 8 câu : Tâm trạng đau buồn lo

âu của K thể hiện qua cách nhìn

? Em hiểu nh thế nào về ngôn ngữ độc cảnh vật.

thoại và tả cảnh ngụ tình?

-HS trả lời:

+ Ngôn ngữ độc thoại: thờng là lời nói thầm

bên trong, nhân vật tự nói với chính mình.

+ Tả cảnh ngụ tình: Là mợn cảnh vật để gửi

gắm tâm trạng. Cảnh ở đây là phơng tiện

miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích.

-HS đọc 6 câu đầu.

? Em hiểu khoá xuân là gì ?

II. Phân tích

( K ở lầu NBích thực chất là bị giam lỏng )

1. Sáu câu đầu : Hoàn cảnh thực

72

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

? Cảnh thiên nhiên trong 6 câu đầu hiện lên tại

với không gian thời gian ntn ?

- Không gian: non xa, trăng

gần- ở chung

? Cảm nhận của em về cảnh vật ở bức tranh Cát vàng, cồn nọ, bụi hồng- bát

này?

ngát

-GV: Không gian mênh mông hoang vắng Cảnh vật hiện lên bao la

bốn bề bát ngát xa trông non xa trăng hoang văng, xa lạ, cách biệt

gần h/ảnh lầu NB chơi vơi giữa mênh

mang trời nớc.

? Thời gian đợc gợi ra từ những câu thơ

nào?

- Thời gian mây sớm đèn

khuya tuần hoàn, khép kín

hết sớm đến khuya, từ ngày đến

đêm. Sáng làm bạn với mây,

? Nhận xét về nghệ thuật mà tác gủa đã sử

khuya bạn với ngọn đèn t0

dụng?

? Qua khung cảnh ấy có thể thấy K đang ở cũng giam hãm con ngời

trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn ? Từ ngữ nghệ thuật tả cảnh ngụ tình,

nào góp phần diễn tả hoàn cảnh và tâm từ láy.

- Hoàn cảnh đơn độc trơ trọi

trạng ấy ?

tuyệt đối bơ vơ giữa một không

-HS trả lời

gian mênh mông hoang vắng

-GV kết luận

- Tâm trạng buồn tủi, cô đơn,

( Các từ ngữ bẽ bàng hoàn toàn cô độc )

bẽ bàng.

-Gv bình và chốt ý.

Tiết 34:

I- Bài cũ:

Cảm nhận của em về bức tranh thứ nhất ( 4 câu thơ đầu) trong đoạn trích?

Nghệ thuật đặc sắc tác giả sử dụng để miêu tả là gì?

II- Bài mới:

-Giới thiệu: Kiều bị giam lỏng ở lầu NB. Nàng trơ rọi giữa thời gian mênh mông,

không gian hoang vắng, trong hoàn cảnh tha hơng cô đơn. Kiều chỉ có một mình

để tâm sự, để đối diện với chính mình trong nỗi cô đơn tuyệt vọng: nửa tình nửa

cảnh nh chia tấm lòng. Trong hoàn cảnh đó Kiều đã có tâm trạng nh thế nào

chúng ta tiép tục tìm hiểu những câu thơ tiếp theo.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

-Tâm trạng của Kiều đợc gợi tả trực 2. Nỗi nhớ thơng của Kiều:

tiếp qua những câu thơ nào?

-HS Đọc 8 câu tiếp.

-GV chiếu 8 câu thơ.

? Trong cảnh ngộ của mình K. đã nhớ * Nhớ chàng Kim

tới những ai ?

- Tởng ngời dới nguyệt chén đồng

? Nỗi nhớ chàng Kim đợc thể hiện qua ...rày trông mai chờ

những từ ngữ, hình ảnh nào?

Tin sơng ...chờ

-HS trả lời.

-GV gạch chân những từ ngữ, hình ảnh.

? Em hiểu gì qua những từ ngữ đó?

-HS: Nhớ KT là nhớ những kỷ niệm

đêm trăng thề nguyền. Vầng trăng

vằng vặc đã chứng kiến lời mối tình

của họ

- Tởng tợng Kim Trọng ngày đêm

mong ngóng chờ đợi vô vọng

73

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

? nàng đã nghĩ về bản thân nh thế nào

khi nhớ về KT?

-HS: Tấm son gột rửa...

-Tấm son gột rửa bao giờ cho phai

? Em hiểu câu Tấm son gột rửa... ?

Khẳng định tấm lòng thuỷ chung

-HS: ? + Tấm lòng son sắt của nàng son sắt không nguôi quên.

đ/v KT

+ K0 bao giờ nguôi quên

tấm lòng son bị hoen ố biết bao giờ

mới gột rửa đợc.

? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ mà Ngôn ngữ độc thoại nội tâm

tác giả sử dụng?

? Qua đó cho ta thấy đợc tâm trạng của Đau đớn, xót xa, nuối tiếc mối tình

đầu.

TK nh thế nào?

-GV kết luận và ghi bảng.

_GV bình: Trong nỗi cô đơn buồn tủi

Kiều đã nhớ về KT, nhớ về những đêm

trăng cùng nhau hò hẹn, thề nguyền mà

nay mối tình duyên đã chìa lìa đột

ngột. Câu thơ nh có nhịp thổn thức nh

trái tim rỉ máu. Trong nỗi nhớ còn có

cả nỗi xót xa ân hận.

? Tại sao nỗi nhớ đầu tiên Kiều lại

dành cho KT ? nh thế có hợp lý

không ? Việc sắp xếp ấy thể hiện NDu

là ngời ntn ?

-HS thảo luận nhóm 4 ngời : 2 /

* Gv : tác giả đã đảo ngợc trật tự đạo lý

PK nhng vẫn phù hợp với quy luật tâm

lý và còn thể hiện sự tinh tê của ngòi

bút ND. Bởi vì với cha mẹ nàng đã bán

mình báo hiếu, nàng đã hy sinh hạnh

phúc tình yêu của mình, giờ chủ yếu là

day dứt với KT. Nàng luôn mặc cảm

mình là kẻ phụ bạc. Kiều không dấu

diếm tình yêu mãnh liệt da diết với KT.

Quả thực trên quãng đờng lu lạc thời

gian và cảnh ngộ có đổi thay, cung bậc

nhớ thơng có thể khác nhau. Nhng

không bao giờ nàng có thể quên đợc

mối tình đầu trong trắng thiết tha. Hình

bóng chàng K luôn khắc sâu trong tâm

hồn

Tiếc thay chút nghĩa cũ càng

Dẫu lìa ngõ ý còn vơng tơ lòng

ND thấu hiểu và cảm thông với sự đổ

vỡ dang dở của mối tình cao đẹp

quan niệm tiến bộ, ngòi bút tinh tế cao

tay.

? Nỗi nhớ cha mẹ đợc thể hiện ntn ?

* Nhớ cha mẹ

-HS chỉ ra những từ ngữ

-Xót :+ ngời tựa cửa hôm mai

-GV gạch chân trên máy chiếu.

+ quạt nồng ấp lạnh

? Em hiểu nh thế nào về những từ ngữ

+Sân lai gốc tử

đó?

-HS giải thích. dựa vào phần chú thích

ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển

? Nhận xét về nghệ thuật?

? Qua đó cho em cảm nhận gì về tâm cố.

74

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

trạng của Thuý Kiều?

* Gv : Dù đã hy sinh tình yêu hfúc để

cứu cha nhng giờ đây trong xa cách

nàng vẫn rất khổ tâm day dứt vì không

đợc fụng dỡng cha già mẹ yếu.Cha

xứng đáng bổn phận làm con.

? Trong cảnh ngộ hiện tại K là ngời

đáng thơng nhất nhng K đã quên nỗi

khổ của bản thân để nghĩ về KT, lo

lắng cho mẹ cha. Em có nhận xét gì về

con ngời TK?

*GV bình: Chỉ tám câu thơ, với ngôn

ngữ độc thoại nội tâm, Nguyễn Du đã

khắc hoạ thành công tấm lòng của TK

đối với cha mẹ, ngời yêu chân thành

sâu sắc. Ni nh ca nng c gi

vo chiu di thi gian, vo chiu sõu

khụng gian bi vy m cng thờm da

dit, sõu xa. Dự au bun bt hnh

nhng trỏi tim Kiu y yờu thng,

nhõn hu, v tha. c bit th gii ni

bun rt nhiu sc iu, cung bc cho

thy nhng tõm t a chiu ca TK

trong nhng ngy giam lng ti lu

NB. ú chớnh l bc tranh tõm trng

m ND ó th trong 8 cõu cui ca

on trớch.

-HS đọc 8 câu thơ cuối

? Trong bức tranh tâm trạng này ND đã

vẽ mấy cảnh?

-HS: 4 cảnh.

-Gv tổ chức HS thảo luận nhóm, mỗi

nhóm tìm hiểu mỗi cảnh.

Nhận xét cảnh vật đợc miêu tả trong

tám câu thơ cuối ?Những cảnh đó gợi

tâm trạng gì của Kiều?

-GV chia bàng làm 2 cột.

-Đại diện nhóm trình bày.



Xót thơng da diết, day dứt khôn

nguôi



Kiều là con ngời thủy chung sâu

sắc, rất mực hiếu thảo và có tấm lòng

vị tha đáng trọng.



3- Bức tranh tâm trạng.



Cảnh

Tình

+Cửa bể, Cánh buồm Nỗi nhớ nhà

da diết, cô đơn.

+/Hoa trôi man mácSố phân lênh

đênh chìm nổi, vô định.

+/Nội cỏ rầu rầu Cuộc đời lụi tàn, bi

thơng vô vọng

+Tiếng sóng ầm ầmNỗi lo âu, sợ hãi

từ

? Nhận xét biện pháp nghệ thuật mà tác Tả láy, điệp ngữ buồn trông, ẩn dụ

giả sử dụng trong đoạn thơ? Tác dụng? cảnh ngụ tình

-HS trình bày:

+ Từ láy trùng điệp

+ Điệp ngữ buồn trông:

"Bun trụng" cú cỏi thong tht lo õu,

cú cỏi xa l cun hỳt tm nhỡn, cú c s

d cm hói hựng ca ngi con gỏi ln

u lc bc gia cuc i ngang na.

75

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

ip ng kt hp vi hỡnh nh ng

sau cựng cỏc t lỏy ó din t ni bun

vi nhiu sc khỏc nhau, tro dõng

lp lp nh nhng con súng lũng. ip

ng to nờn nhng vn bng, gi õm

hng trm bun man mỏc, din t ni

bun mờnh mang sõu lng, vụ vng

n vụ tn. "Bun trụng" tr thnh

ip khỳc ca on th cng nh ip

khỳc ca tõm trng.

? Mỗi cảnh là một tâm trạng, một nỗi

lòng. Nhng tất cả các hình ảnh đó đều

nói lên tâm trạng gì của TK lúc này?

-GV: Tỏm cõu th va l bc tranh

tõm cnh m cng l thc cnh. Cnh

c miờu t theo kiu t bỡnh trong

con mt trụng bn b v t xa ti gn;

màu sắc từ nhạt đến đậm; âm thanh từ

tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mác

mông lung lo âu kinh sợ dự báo

trớc giông bão của số phận sẽ nổi lên

xô đẩy vùi dập cuôc đời Kiều

Khỳc ca khộp li y d õm vi hũa

tu phc iu ca súng bin, "sũng

lũng" ang vang lờn nhng ting gm

go ca him ha nh mun ht tung,

nhn chỡm ngi con gỏi cụ n, ti

nghip trờn im ta chic gh i

mng manh. Lỳc ny Kiu tr nờn

tuyt vng., yu ui nht ri b la

gt v dn thõn vo cuc i "thanh

lõu hai lt, thanh y hai ln". (ngay

sau lúc này Kiều đã mắc lừa Sở

Khanh...)

? Phát hiện cái mới về ND NT câu

thơ ầm ầm tiếng sóng...?

-HS: Từ láy tợng thanh đợc đảo lên đầu

nhấn mạnh cảm giác ghê rợn T

sóng củ cõi lòng. Ngoại cảnh đã nhập

vào lòng ngời Dấu hiệu báo trớc c/đ

tan nát ngày mai của K... cả XH hùm

sói đang đẩy nàng đến bên bờ vực thẳm

của số kiếp đoạn trờng.

Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tổng kết.

? NT đặc sắc của đoạn trích ?



Nỗi cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc,



tuyệt vọng.



III. Tổng kết

1. Nghệ thuật : miêu tả nội tâm n/v

- Tả cảnh ngụ tình

- Ngôn ngữ độc thoại

- Điệp ngữ, từ láy điêu luyện

2. Nội dung

- Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi của K

- Tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo



76

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

? Giá trị nội dung đtrích ?

Quá khứ hãi hùng, hiện tại dau khổ, tg

lai mịt mờ.

? Những nội dung đó khiến em nghĩ gì

về thân phận ngời phụ nữ XHPK.

- Tâm hồn bị hành hạ, dằn vặt

- Số phận bị đe doạ, đoạ đầy bởi những

âm mu đen tối.

- Đau khổ tuyệt vọng, không có hy

vọng về tuổi trẻ tình yêu hfúc...

Tấm lòng nhân ái cảm thông của tác

giả.

? Qua nhân vật TK em có rút ra bài học

gì cho bản thân?

-HS: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào

tầm lòng hiểu thảo thuỷ chung son sắt

với cha mẹ và ngời thân yêu nhất.

Hoat động 5: Luyện tập

GV chiếu BT HS thực hiện.

E. Củng cố :

Theo em đoạn thơ nào trong vb gần với âm nhạc nhất?

?Nhìn vào bức tranh trên em biết đợc điều gì về nhân vật chính của tác phẩm?

GV:Đoạn thơ để lại ấn tợng trong trái tim ngời đọc hàng mấy trăm năm-nhà thơ

Tố Hữu thốt lên Tố Nh ơi!lệ chảy quanh thân Kiều

E-/ Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:

- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản vừa học.

-Học thuộc lòng đoạn trích

- Chuẩn bị bài: Trau dồi vốn từ.



Ngy soạn: 1 /10/11

Ngày dạy: 1 /10/11



Tiết 35 :



A. Mục tiêu cần đạt.



Trau dồi vốn từ.



1-Kiến thức:

Những định hớng chính để trau dồi vốn từ.

2- Kỹ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa.

3- Thái độ: có ý thức trong việc trau dồi vốn từ.

B. Chuẩn bị

- Sgk, sgv, thiết kế bài giảng

-TPDH: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích ngữ liệu...

C. Khởi động

1. Kiểm tra : Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm gì ?

77

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

Bt 5 Tr 90 sgk.

2. Giời thiệu bài : Các tâm gơng trau dồi vốn từ của các nhà văn lớn nh

Nguyễn Du, Pus kin, Sếch xpia...

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Hoạt động 1



Nội dung cần đạt

I. Rèn luyện để nắm vững

nghĩa của từ và cách dùng từ

1. Bài 1 : ý kiến của Cố Thủ t-Hs đọc bt 1. Trả lời câu hỏi Hs thảo luận ớng PVĐ

câu hỏi và trả lời

- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có

khả năng rất lớn để đáp ứng nhu

cầu diễn đạt của ngời Việt

- Muốn phát huy tốt khả năng

của tiếng Việt, mỗi cá nhân

phải không ngừng trau dồi ngôn

ngữ cảu mình mà trớc hết là

trau dồi vốn từ

-Hs đọc BT số 2

2. Bài 2

-Hs thảo luận nhóm 4 ngời : 3/

* Xác định lỗi

a. Thừa từ đẹp

a. Thắng cảnh (cảnh đẹp) thừa từ đẹp

b. Dự đoán đoán trớc tình hình sự b. Sai từ dự đoán thay ớc

đoán

việc nào đó có thể xảy ra trong tơng lai c. Sai từ đẩy mạnh

fải dùng fỏng đoán, ớc đoán, ớc tính

c. Đẩy mạnh thúc đẩy cho nhanh

lên. Nói về quy mô thì có thể là mở rộng * Nguyên nhân mắc lỗi

hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm - Không biết chính xác nghĩa

đợc.

của từ và cách dùng từ.

? Trình bày nguyên nhân mắc lỗi?

* Cần phải

- Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa

của từ.

- Nắm cách dùng từ.

3. Ghi nhớ

? Qua bt 1 và 2 hãy nhận xét làm thế nào để

trau dồi vốn từ.

-Hs trả lời

-GV chốt ý.

Hoạt động 2

-Hs đọc bt

-Hs thảo luận



II. Rèn luyện để làm tăng vốn

từ

* Bài tập : ý kiến của nhà văn

Tô Hoài

- Nhà văn phân tích quá trình

trau dồi vốn từ của đại thi hào

? So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở phần I NDu bằng cách học lời ăn tiếng

với phần II nhận xét hình thức trau dồi vốn nói của ND

từ ?

* Ghi nhớ

-Hs đọc ghi nhớ

III. Luyện tập

-Gv chốt các cách để trau dồi vốn từ.

Bài 1. Chọn cách gthích đúng

Hoạt động 3

- Hậu quả : kết quả xấu

-Gv hớng dẫn hs làm bài tập 1, 2, 3, 4.

- Đoạt : chiếm đợc phần thắng

-HS tiến hành thực hiện các BT.

- Tinh tú : sao trên trời (nói khái

quát)

Bài 2. Xác định nghĩa của yếu

tố HV

a. Tuyệt

* dứt, không còn gì :

78

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

- tuyệt chủng : mất hẳn giống

nòi

- tuyệt giao : cắt đứt giao tiếp

- tuyệt tự : không có ngời nối

dõi

- tuyệt thực : nhịn đói không

chịu ăn để fản đối một hình

thức đtranh

* Cực kỳ, nhất :

- tuyệt đỉnh

- tuyệt tác

- tuyệt mật

- tuyệt trần

E. Củng cố dặn dò :

- Cần trau dồi vốn từ nh thế nào

- BT 5, 6, 7 sgk

- Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự

Ngày /10/2011



Tiết 36- 37:



Viết bài tập làm văn số

2



A. Mục tiêu cần đạt.



Văn tự sự-



* Giúp HS:

1. Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả

cảnh vật, con ngời và sự việc.

2. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.

3. Giáo dục HS ý thức cẩn thận.

TT: Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự

B. Chuẩn bị của thầy và trò.

1. Thầy : Đề kiểm tra.

2. Trò : Học bài cũ, chuẩn bị vở viết TLVăn.

C. Các bớc lên lớp.

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ : không.

3-Tổ chức các hoạt động:

Hoạt động 1:

- GV đọc và chép đề bài.

* Đề bài: Tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy

viết th cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.

-HS chuẩn bị vở.

Hoạt động 2: -HS làm bài

-GV theo dõi.

Hoạt động 4:

-GV thu bài và nhận xét giờ học

D- Dặn dò:

-Chuẩn bị giờ sau soạn văn bản " Kiều ở lầu Ngng Bích

* Đáp án và biểu điểm.

A. Yêu cầu:

- Hình thức bài viết là một lá th gửi bạn học cũ.

- Nội dung là câu chuyện về buổi thăm trờng cũ sau 20 năm kể từ ngày ra trờng.

- Ngời viết cần phải tởng tợng mình đã trởng thành nay trở lại thăm trờng vào

một ngày hè.

- Bài viết phải kết hợp đợc yếu tố miêu tả (trong khi kể).

B. Đáp án:

79

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (340 trang)

×