Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
? Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nơng với
chồng lúc chia tay? Nghệ thuật?
-HS:
Bớm lợn đầy vờn cảnh mxuân tơi vui
Mây che kín núi mùa đông ảm đạm
* Lời lẽ luôn chân tình, mềm mỏng, nhẹ
nhàng.
?Khi xa chồng VN đã thể hiện những phẩm
chất nào ? (Đối với chồng, với mẹ chồng,
với con...)
? Nhận xét về nghệ thuật ? Tác dụng ?
( Hớng dẫn HS phân tích tính cách của VN
đợc thể hiện qua 3 lời thoại)
- Hiểu chồng, biết mình
- Giữ gìn khuôn phép
Biểu hiện của ngời phụ nữ
đức hạnh
* Khi tiễn chồng
- Lời dặn dò đầy ý tứ, ân tình
đằm thắm, mong muốn bình dị
+ K0 cầu vinh hiển, chỉ cầu
bình an
+ Cảm thông nỗi vất vả của
chồng
+ Khắc khoải nhớ nhung
của mình
Câu văn biền ngẫu đ Làm
mọi ngời xúc động
* Khi xa chồng
- Ngời vợ thuỷ chung, nhớ thg
chồng
- Ngời mẹ hiền đảm
- Ngời con dâu hiếu thảo.
Chăm sóc, thuốc thang, lễ
bái khuyên lơn, lo ma chay
* Khi chồng nghi oan
- Phân trần để chồng hiểu rõ
tấm lòng mình
- Hết lòng tìm cách hàn gắn
hạnh phúc gđình đang có nguy
cơ tan vỡ.
- Đau đớn thất vọng không hiểu
vì sao...
- Tự vẫn chấp nhận số phận
để bảo toàn danh dự
-GV bình : ở đoạn truyện này tình tiết này
đợc sắp xếp đầy kịch tính của VN bị dồn
đẩy đến bớc đờng cùng nàng đã mất tất cả
sau những cố gắng không thành. Hành động
tự trẩm của nàng là một hành động quyết
liệt cuối cùng đề bảo toàn danh dự, có nỗi
tuyệt vọng đắng cay nhng cũng có sự chỉ
đạo của lý trí.
? Khi gặp Phan Lang, Vũ Nơng đã có hành
xử nh thế nào ? Qua đó em cảm nhận gì về
vẻ đẹp của VN ?
-Bao dung, vị tha, nặng lòng với
-HS trả lời.
? Qua ~ tình huống về n/v Vũ Nơng em có gia đình.
nhận xét gì về cuộc đời p/chất, số fận của
nàng ?
Ngời phụ nữ xinh đẹp, đức
hạnh vẹn toàn nhng phải chết
oan uổng đau đớn.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu 2. Nỗi oan khuất của Vũ Nơng
nguyên nhân cái chết của VN
? Nếu kể về nỗi oan trái của VN em sẽ tóm
tắt ntn ?
29
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-HS tóm tắt.
? Có ngời cho rằng VN chết là do chính
nàng; có ngời cho là do TS và bé Đản, trình
bày ý kiến của em nguyên nhân nào dẫn đến
cái chết của VN ? ( Hớng dẫn tìm hiểu
nguyên nhân trực tiếp và NH sâu xa)
-HS trao đổi.
-GV đa ra câu hỏi gợi ý sau khi HS đã trao
đổi để tìm ra cái bóng chính là nguyên nhân
trực tiếp.
? Đối với VN cái bóng là gì?
? Dới con mắt của bé Đản cái bóng là gì?
* Nguyên nhân trực tiếp: Cái
bóng.
-VN: là trò chơi làm nguôi cảm
giác thiếu vắng cha của con.
- Bé Đản: là cha không bao giờ
? Trơng Sinh?
nói, không bao giờ bế.
-Trơng Sinh: Hoàn toàn là ngời
tình khác của VN.
?Em có nhận xét gì về cách xử sự cuả TS?
đ Xử sự hồ đồ, độc đoán, vũ
-GV bình: Cái bóng tởng nh vô tình ngẫu phu. Thô bạo và ngu xuẩn.
nhiên nhng thực ra là một chi tiết quan
trọng của câu chuyện. Và cách xử sự của Trơng là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới cái
chết đau lòng.
? Nguyên nhân sâu xa dẫn tới cái chết của *nguyên nhân sâu xa:
VN là gì?
-HS trao đổi và trả lời
- Cuộc hôn nhân k0 bình đẳng
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu, chứng minh, - Tính cách của TS đa nghi
phân tích cặn kẽ...
ghen tuông, ít học
? Trong các nguyên nhận đó thì nguyên - Tình huống bất ngờ : lời nói
nhân nào là quyết định?
của bé Đản
-HS: sự ghen tuông mù quáng của TS.
-Xã hội phong kiến: giàu
nghèo, chiến tranh phi nghĩa đe
? Qua đó tác giả bộc lộ thái độ gì?
doạ quyền sống quyền hạnh
phúc của con ngời.
Thái độ: phê phán sự ghen
tuông mù quáng, ngợi ca ngời
phụ nữ bất hạnh.
? Nỗi oan của VN đợc giải hay không? 3. Vũ Nơng đợc giải oan
Bằng chứng nào chứng minh điều đó?
-Chồng biết sự thật và đã hối
-HS trả lời.
hận.
-GV giới thiệu ảnh trong SGK.
-Dân làng lập miêú thờ.
-GV: Còn đối với tác giả, ông đã làm gì để
giải oan cho nàng?
- Các yếu tố kỳ ảo hoang đờng
? Em hãy kể các tình tiết kỳ ảo trong
truyện?
-HS kể.
? Cách thức đa các yếu tố kỳ ảo?
-HS: * Cách thức đa những yếu tố kỳ ảo vào trong
truyện. Các yếu tố này đợc đa xen kẽ với
những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm
lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang
phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nơng).
Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đơi thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến ngời đọc
không cảm thấy ngỡ ngàng
? Nêu tác dụng của các yếu tố đó ?
+ Hoàn chỉnh thêm nét đẹp tính
-HS trình bày 1 phút.
30
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-GV: Cuộc sống trong thế giới huyền ảo là
nơi bù đắp những mất mát thiệt thòi của vN
nơi trần gian. Đó là minh chứng khách về
tấm lòng trong trắng của nàng.
? Nhận xét về cách kết thúc truyện của tác
giả?
cách VN.
+ Thể hiện ớc mơ về sự công
bằng, tạo nên kết thúc có hậu.
* Mang tính bi kich: Dù VN có
muốn cũng không trở về với
chồng con đ Thức tỉnh con ng-GV bình: Thần linh có thể chứng giám cho tấmvề quan niệm đúng đắn hạnh
ời lòng
trinh bạch chứ không thể hàn gắn, níu kéo hạnh phúc phận con ngời.
phúc, số
của nàng. Bi kịch của số phận là thực còn khao khát
của con ngời về hạnh phúc chỉ là h ảo khi sống trong
xã hội phong kiến bất công. Trong xã
hội ấy, ngời phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm
thấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền III. Tổng kết
bí.
1. Nghệ thuật
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS tổng kết.
-Khai thác vốn văn học dân
? Những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện. gian.
- Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo
? So sánh với truyện cổ tích Vợ chàng Tr- trong cách kể chuyện, sử dụng
ơng em có nhận xét gì ?
yếu tố truyền kỳ...
-Tạo nên một kết thúc tác phẩm
không sáo mòn.
-Thể loại truyện truyền kỳ đặc
sắc
-Tình huống truyện bất ngờ.
-Dọng văn biền ngẫu
-Khắc hoạ tâm lý nhân vật
thành công.
? Truyện ngắn có ý nghĩa gì ?
2. Nội dung
-HS trình bày.
- Cuộc đời số fận ngời fụ nữ
trong XH phong kiến bất công
- Vẻ đẹp truyền thống của ngời
? Truyện giúp em hiểu thêm điều gì về tác phụ nữ VN
giả Nguyễn Dữ ?
- Thể hiện niềm cảm thơng và
sự tố cáo XHPK
? Qua văn bản em rút ra bài học gì cho bản
thân?
-HS rút ra bài học
-GV chỉnh sửa, định hớng để HS có cách
hành xử đúng đắn trớc một vấn đề của cuộc
sống.
E. Củng cố dặn dò :
- Viết đoạn văn phân tích vai trò của hình ảnh cái bóng.
- Vai trò của những lời đối thoại trong truyện có tác dụng gì ?
- Chuẩn bị bài : Xng hô trong hội thoại
Ngy soạn: 12/9/2011
Ngày dạy: 13/ 9/2011
Tiết 18 :
Xng hô trong hội thoại
A. Mục tiêu trọng tâm:
1-Kiến thức:
-Hệ thống từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.
-Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xng hô tiếng Việt.
31
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
2- Kỹ năng:
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng ho trong
văn bản cụ thể.
-Sử dụng từ ngữ xng hô thích hợp trong giao tiếp.
3- Thái độ:
Có ý thức sử dụng từ ngữ xng hô phù hợp để đạt hiệu quả trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, sách thiết kế
- Máy chiếu
-PPDH: Thảo luận nhóm, giao tiếp, rèn luyện theo mẫu...
C. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Trong giao tiếp chúng ta cần sử dụng những phơng châm hội
thoại nào? Có phải lúc nào chúng ta cũng bắt buộc phải tuân thủ phơng châm hội
thoại hay không? Vì sao?
2. Giới thiệu bài : GV đa ra VD:
1-Vợ hỏi chồng: Mình đi đâu thế?
-Chồng: tôi đi sang nhà bạn chơi.
2-Chiều nay cậu đến nhà mình học nhé!
Em thử phân biệt sự khác nhau trong cách sử dụng 2 từ mình trong VD.
HS: từ mình1 là từ gọi thân mật của vợ đối với chồng. Từ mình 2 là cách gọi
thân mật giữa bạn bè.
GV: Nh vậy ta thấy cùng một từ nhng lại có những cách xng hô cho các mối
quan hệ khác nhau. Trong giao tiếp không chỉ tuân thủ các phơng châm hội thoại
mà để thành công chúng ta cần chú ý đến việc sử dụng từ ngữ xng hô phù hơp.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiếu từ
ngữ xng hô và cách sử dụng:
? Em hiểu Xng hô là gì?
-HS: Là một bộ phận trong lời nói. Xng: tự
gọi mình là gì đó. Hô: Gọi ngời nói chuyện
với mình là gì đó.
-GV chiếu đáp án lên.
? Haỹ nêu một số từ ngữ dùng để xng hô
trong hội thoại? và cho biết cách dùng
những từ ngữ xng hô đó?
-HS suy nghĩ.
-GV: để dễ dàng trả lời các emchú ý lên
màn hình. GV chiếu bảng phân loại từ ngữ
xng y/c HS điền vào.
-GV đa ra BT: Xác định ngôi của từ Bác
sỹ trong đoạn trích sau:
Nc mt dn gia, cụ bộ mu mỏo:
- Bỏc s i, liu ba con cú qua khi
khụng?
V bỏc s ụn tn:
- Con yờn tõm i, ba con khụng sao, bỏc
s ha s cha khi bnh cho ba con.
Gt nc mt, cụ bộ ghộ sỏt tai cha:
- Ba i! Bỏc s gii lm ba , ba s kho
I. Từ ngữ xng hô và việc sử
dụng từ ngữ xng hô
1. Từ ngữ xng hô:
* Các từ ngữ xng hô thờng gặp :
tôi, tao, tớ, chúng tôi, mình, nó,
họ, anh ấy...
* Cách dùng.
- Ngôi 1
- Ngôi 2
- Ngôi 3
- quan hệ họ hàng
- Thân mật
- Suồng sã
- Trang trọng
32
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn