1. Trang chủ >
  2. Lớp 9 >
  3. Ngữ văn >

A. Mục tiêu trọng tâm:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )


Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

2- Kỹ năng:

- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng ho trong

văn bản cụ thể.

-Sử dụng từ ngữ xng hô thích hợp trong giao tiếp.

3- Thái độ:

Có ý thức sử dụng từ ngữ xng hô phù hợp để đạt hiệu quả trong giao tiếp.

B. Chuẩn bị

- Sgk, sgv, sách thiết kế

- Máy chiếu

-PPDH: Thảo luận nhóm, giao tiếp, rèn luyện theo mẫu...

C. Khởi động

1. Kiểm tra bài cũ: Trong giao tiếp chúng ta cần sử dụng những phơng châm hội

thoại nào? Có phải lúc nào chúng ta cũng bắt buộc phải tuân thủ phơng châm hội

thoại hay không? Vì sao?

2. Giới thiệu bài : GV đa ra VD:

1-Vợ hỏi chồng: Mình đi đâu thế?

-Chồng: tôi đi sang nhà bạn chơi.

2-Chiều nay cậu đến nhà mình học nhé!

Em thử phân biệt sự khác nhau trong cách sử dụng 2 từ mình trong VD.

HS: từ mình1 là từ gọi thân mật của vợ đối với chồng. Từ mình 2 là cách gọi

thân mật giữa bạn bè.

GV: Nh vậy ta thấy cùng một từ nhng lại có những cách xng hô cho các mối

quan hệ khác nhau. Trong giao tiếp không chỉ tuân thủ các phơng châm hội thoại

mà để thành công chúng ta cần chú ý đến việc sử dụng từ ngữ xng hô phù hơp.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động

Hoạt động của giáo viên - học sinh



Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiếu từ

ngữ xng hô và cách sử dụng:

? Em hiểu Xng hô là gì?

-HS: Là một bộ phận trong lời nói. Xng: tự

gọi mình là gì đó. Hô: Gọi ngời nói chuyện

với mình là gì đó.

-GV chiếu đáp án lên.

? Haỹ nêu một số từ ngữ dùng để xng hô

trong hội thoại? và cho biết cách dùng

những từ ngữ xng hô đó?

-HS suy nghĩ.

-GV: để dễ dàng trả lời các emchú ý lên

màn hình. GV chiếu bảng phân loại từ ngữ

xng y/c HS điền vào.

-GV đa ra BT: Xác định ngôi của từ Bác

sỹ trong đoạn trích sau:

Nc mt dn gia, cụ bộ mu mỏo:

- Bỏc s i, liu ba con cú qua khi

khụng?

V bỏc s ụn tn:

- Con yờn tõm i, ba con khụng sao, bỏc

s ha s cha khi bnh cho ba con.

Gt nc mt, cụ bộ ghộ sỏt tai cha:

- Ba i! Bỏc s gii lm ba , ba s kho



I. Từ ngữ xng hô và việc sử

dụng từ ngữ xng hô

1. Từ ngữ xng hô:

* Các từ ngữ xng hô thờng gặp :

tôi, tao, tớ, chúng tôi, mình, nó,

họ, anh ấy...

* Cách dùng.

- Ngôi 1

- Ngôi 2

- Ngôi 3

- quan hệ họ hàng

- Thân mật

- Suồng sã

- Trang trọng



32

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

li thụi

? Qua đó em có nhận xét gì?

-HS trao đổi: Danh từ khi đợc dùng làm từ

ngữ xng hô có thể đợc dùng ở 3 ngôi.

-GV: Bây giờ chúng ta hãy so sánh từ xng

hô trong TA. GV chiếu bảng y/c HS điền

vào.

? Qua phần tìm hiểu em có nhận xét gì về

hệ thống từ ngữ xng hô trong TV?

?Đã bao giờ em gặp tình huống k 0 biết xng

hô ntn trong gtiếp.

-HS: Khi xng hô với bố mẹ là thầy cô giáo.

Khi xng hô với em họ, cháu họ đã nhiều

tuổi. (gọi thay).

? Qua đó em rút ra đặc điểm gì của từ ngữ

xng hô Tv?

-HS: tinh tế.

-GV chiếu :*Bt :Nhn xột t xng hụ

c dựng trong on trớch sau:

Cai l tỏt vo mt ch mt cỏi ỏnh bp, ri

hn c nhy vo cnh anh Du. Ch Du

nghin hai hm rng:

-My trúi ngay chng b i, b cho my

xem!

-HS tr li:My- B: V th: bc trờn. Th

hin s phn khỏng quyt lit ca mt con

ngi b dn n bc ng cựng

? Qua ú em rỳt ra mt c im ca t

ng xng hụ trong TV l gỡ?



đ Phong phú



Tinh tế.



-Giu sắc thái biểu cảm.

2. Cách sử dụng từ ngữ xng hô:

* Xác định từ ngữ xng hô

Đoạn a) em anh

ta chú mày

Đoạn b) tôi anh

* Phân tích sự thay đổi.

a sự xng hô không bình đẳng

-GV y/c HS đọc hai đoạn trích trong SGK- T của một kẻ ở vị thế yếu, cảm

38.

thấy mình thấp hèn cần nhờ vả

HS đọc 2 đoạn trích.

ngời và một kẻ ở vị thế mạnh,

? Xác định từ ngữ xng hô trong 2 đoạn kiêu căng và hách dịch.

trích.

? Phân tích sự thay đổi về cách xng hô của b Sự xng hô bình đẳng

* Giải thích sự thay đổi đó

Dế Mèn và Choắt ?

- Do tình huống gtiếp thay đổi

- Choắt trăng trối với Mèn với t

cách là một ngời bạn.



? Giải thích sự thay đổi đó ?

-GV chiếu BT yc HS thực hiện: Xác định từ

ngữ xng hô. Và phân tích sự thay đổi cách

xng hô của nhân vật?

-Nớn i con, ng khúc. Cha v, b ó mt,

lũng cha bun kh lm ri.

- ễ hay! Th ra ụng cng l cha tụi ? ễng

33

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

li bit núi ch khụng nh cha tụi trc kia

ch nớn thin thớt.

Chng ngc nhiờn gn hi. a con nh

núi:

- Trc õy thng cú mt ngi n ụng,

ờm no cng n, m n i cng i, m

n ngi cng ngi, nhng chng bao gi

b n c

-HS: Con-cha: cỏch gi thụng thng

trỡu mn

+ễng- tụi: Ngc nhiờn xa l

+Xng n: Bc u ó quen vi i

tng.

? Gii thớch vỡ sao hai nhõn vt li cú

cỏch xng hụ khỏc nhau nh vy? ( i

vi TS thỡ i tng giao tip l ai? i

vi n thỡ i tng giao tip l ai?

? Qua phn BT em cú kt lun gỡ trong cỏch

xng hụ?

? Từ các tình huống cụ thể trên ta thấy nên

xng hô ntn trong hội thoại cho phù hợp ?

HS dựa vào ghi nhớ trả lời

* Gv chốt lại nội dung bài học.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS củng cố kiến

thức bằng cách làm BT.

? y/c của BT là gì?

-HS thảo luận nhóm đôi

-HS trình bày- nhận xét

-GV kết luận trên máy chiếu.



đ Chú ý đến đối tợng giao

tiếp.

3. Ghi nhớ

(SGK)



II. Luyện tập

Bài 1.

* Nhầm lẫn : chúng em

chúng ta

* Vì nữ học viên do ảnh hởng

của thói quen dùng tiếng mẹ đẻ

không phân biệt ngôi gộp ngôi

trừ ( cô đã gộp cả ngời nói với

ngời nghe làm một )

- Ngôi gộp : chúng ta ( cả ngời

nói, nghe )

- Ngôi trừ : chúng em ( chỉ ngời

nói )

Bài 2.

* Dùng chúng tôi

- Tăng tính khách quan cho ~

luận điểm khoa học

- Thể hiện sự khiêm tốn

Bài 3.

- Đứa bé gọi mẹ theo cách gọi

thông thờng

- Nói với sứ giả : ông ta

Gióng là một đứa bé khác thờng

Bài 4.

Vị tớng nổi tiếng, quyền cao

-GV nêu yc của BT 2.

chức trọng xng hô : con thầy

-HS làm bài 2. thảo luận nhóm đôi

Thái độ kính cẩn và lòng bết

Gv : khi viết bút chiến, tranh luận nhấn ơn của mình đ/v thầy.

mạnh ý kiến cá nhân dùng tôi

Tinh thần tôn s trọng đạo.

-GV chiếu đoạn trích. Y/c HS đọc.

?Phân tích từ ngữ xng hô mà cậu bé dùng để Bài 5.

nói với mẹ mình, với sứ giả? Cách xng hô - Trớc 1945 : Vua xng trẫm

- 1945 Bác xng tôi _ đồng bào

nh vậy nhằm thể hiện điều gì?

sự gần gũi thân thiết giữa

-HS làm việc cá nhân

ngời lãnh tụ với q/chúng.

-GV kết luận bằng máy chiếu.

Bài 6

-HS đọc đoạn trích.

* Cách xng hô của cai lệ : ông

-GV nêu y/c

mày

-HS làm việc cá nhân.

- Kẻ có vị thế quyền lực với ngời dân bị áp bức thể hiện sự

34

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

? Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì ?

HS thảo luận nhóm đôi

-HS trình bày- nhận xét, bổ sung

-GV kết luận.

HS thảo luận nhóm bốn ngời.



trịnh thợng hống hách.

* Cách xng hô của chị Dởu có

sự thay đổi.

+ Lúc đầu : nhà cháu - ông

+ Sau :

tôi - ông

bà - mày

thể hiện sự thay đổi thái độ

từ chỗ nhẫn nhục fản kháng

quyết liệt.



E. Củng cố dặn dò :

- Hoàn thành các BT.

- Chuẩn bị bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

Ngày soạn: 14/9/2011

Ngày dạy: 15/9/11



Tiết 19 :



Cách dẫn trực tiếp và cách

dẫn

gián tiếp



A. Mục tiêu trọng tâm:

1- Kiến thức: -cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp

- cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.

2-Kỹ năng:

- Nhận ra cách dẫn trực tiếp và cách dấn gián tếp.

- Sử dụng đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo

lập văn bản.

3- Thái độ:

Có ý thức sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp phù hợp.

B. Chuẩn bị

- Sgk, sgv, thiết kế

-máy chiếu

-PPDH: phân tích ngữ liệu, giao tiếp, thảo luận nhóm...tích hợp với chuyện

ngời con gái Nam Xơng.

C. Khởi động

1. Kiểm tra : Cõu 1: Em cú nhn xột gỡ v t ng xng hụ v vic s dng

t ng xng hụ trong ting Vit?

Câu 2: Dòng nào sau đây có chứa những từ ngữ không phải là từ ngữ xng hô

trong hội thoại?

A. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dợng,

B. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó,

C. Anh, nhân loại, bạn, cậu, con ngời, chúng sinh,

D. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài,

35

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

2. Giới thiệu bài

D. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu đặc

điểm của cách dẫn trực tiếp.

-GV chiếu VD.

-HS đọc các đoạn trích.

?VD a phần in đậm nhắc lại lời nói hay ý

nghĩ?

? Nó đợc ngăn cách với phần trớc bởi dấu

hiệu nào?

HS đọc Vd b.

?VD b phần in đậm nhắc lại lời nói hay ý

nghĩ?

? Nó đợc ngăn cách với phần trớc bởi dấu

hiệu nào?

? Làm thế nào để phân biệt lời nói hay ý

nghĩ? Điểm giống nhau trong hai Vd này là

gì?

-HS: Lời nói: bằng lời; ý nghĩ: không thốt ra

lời.

? Có thể đảo vị trí của hai phần trong Vd đợc không?

-HS trình bày, nhận xét- bổ sung

-GV kết luận trên máy chiếu.

-GV đây là cách dẫn trực tiếp.

? Qua phần tìm hiểu VD em hãy rút ra k/n

và đặc điểm của cách dẫn trực tiếp?

? em có thể lấy VD về cách dẫn trực tiếp?

-HS lấy VD- nhận xét

-GV kết luận.

-GV lu ý trên máy chiếu.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu đặc

điểm của cách dẫn gián tiếp

-GV chiếu VD

-HS đọc 2 đoạn trích

-GV chiếu câu hỏi thảo luận:

? Bộ phận in đậm lời nói hay ý nghĩ? Nó có

đợc ngăn cách với phần trớc bằng dấu hiệu

gì không?

-HS trao đổi và trả lời câu hỏi

--Gv ghi bảng ý chính

- Tho lun nhm bn1: So sỏnh cỏch dn

trc tip v cỏch dn giỏn tip.

-HS trỡnh by- b sung

-GV kt lun trờn mỏy chiu.

? Có thể chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián

tiếp hay không?

-HS: Có thể chuyển đợc.

? Nêu cáh dẫn trực tiếp sang gián tiếp?

-HS trả lời

- Gv chiếu trên máy.



Nội dung cần đạt

I. Cách dẫn trực tiếp

* Bài tập:

- Phần in đậm (a) lời nói

ngăn cách bằng đâu và :



- Phần in đậm (b) ý nghĩ

ngăn cách bằng dấu và :



đ Nhắc lại nguyên vẹn.

- Có thể thay đổi vị trí của hai

bộ phận

ngăn cách bằng dấu và -



II. Cách dẫn gián tiếp

* Bài tập

1. Phần in đậm (a) lời nói (vì

có từ khuyên )

2. Phần in đậm (b) ý nghĩ (vì

có từ hiểu )

ngăn cách rằng là

Lời dẫn gián tiếp.



*Lu ý: Khi chuyển lời dẫn trực

tiếp sang gián tiếp:

-Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc



36

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012



? Hãy chuyển VD: Nam núi Ngy mai tụi

i H Ni sang giỏn tip?

-HS thc hin- nhn xột.

? Vậy cách chuyển từ gián tiếp sang trực

tiếp?

- HS trình bày.

-GV chiếu trên máy



kép.

-Thay đổi đại từ nhân xng cho

phù hợp.

-Lợc bỏ các từ chỉ tình thái.

-Thêm từ rằng hoặc từ là trớc lời dẫn.

- Không nhất thiết phải đùng

từng từ nhng phải dẫn đúng về

ý.



* Khi chuyển từ gián tiếp sang

trực tiếp:

-Khôi phục lại nguyên văn lời

dẫn ( thay đổi đại từ nhân xng,

thêm bớt các từ ngữ cần thiết)

-Sử đụngấu hai chấm và dấu

-Gv hệ thống : Có mấy cách dẫn lời nói, ý ngoặc kép.

nghĩ của một n/v ?

III. Luyện tập

HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm BT để Bài 1

củng cố nội dung vừa học.

a b trực tiếp.

-HS thảo luận nhóm đôi 2/

a ý nghĩa mà n/v gán cho

con chó

b ý nghĩ của n/v

Bài 2

HS làm việc cá nhân, mỗi nhóm một bài tập a) Trong Báo cáo chính trị tại

Đại hội đại biểu toàn quốc lần

nhỏ.

II của Đảng Chủ tịch HCM

-HS trình bày nhận xét.

nêu rõ : Chúng ta phải...

-GV kết luận.

* Trong Báo cáo Chủ tịch

-GV chiếu đoạn văn mẫu.

HCM khẳng định rằng Cta phải.

Bài 3

Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi

một chiếc hoa vàng và dặn Phan

nói với chàng Trơng (rằng) nếu

chẳng còn nhớ chút tình xa

-HS làm việc cá nhân

nghĩa cũ thì xin lập một đàn

-HS đọc câu văn.

giải oan ở bên sông, đốt cây

-HS nhận xét

đèn thàn chiếu xuống nớc, Vũ

-GV kết luận và chiếu đoạn văn mẫu.

Nơng sẽ trở về.

Bài bổ sung : Lời dẫn trong câu

sau đợc dùng theo cách nào ?

Bác nói tiếp, cái chén còn rất

tiện lợi, do không có tai nên khi

xếp chồng rất gọn, không vớng,

khi rửa cũng dễ sạch

A. Trực tiếp

B. Gián tiếp

C. Trực tiếp kết hợp với gián

tiếp.

E. Củng cố dặn dò

- Phân biệt cách dẫn TT GT

- Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.

37

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (340 trang)

×