Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
- Nghịch tặc : kẻ phản bội làm
giặc
3. Kết luận:
Ghi nhớ1
? Em hãy cho biết Ta có thể tạo từ ngữ mới
bằng cách nào? Mục đích ?
II. Mợn từ ngữ của tiếng nớc
- HS: Nhận xét chung -> rút ra ghi nhớ 1
ngoài
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu sự
phát triển từ mới thông qua việc
mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
-HS đọc bài 1.
-HS làm việc trả lời cá nhân 3/
-HS trình bày- GV ghi lên bảng.
-GV chiếu đáp án.
1. Tìm từ Hán Việt
a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bổ,
hành, xuân, tài tử, giai nhân,
b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần
linh, chứng giám, thiếp, đoan
trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2. Tìm từ
a. AIDS Tiếng Anh
b. ma ket tinh Tiếng
Anh
-GV chiếu câu hỏi.
-HS đọc.
-HS trả lời cá nhân
-GV ghi lên bảng câu trả lời
? Hãy tìm những từ mợn tiếng nớc ngoài
trong TV.
-HS tìm.
? Từ 2 ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về 3. Ghi nhớ
cách phát triển từ ngữ ?
-GV chiếu ghi nhớ
-HS đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.
* x + trờng chiến trờng,
-HS làm bài 1
-Sau khi hS tìm một số mô hình, GV có thể công trờng, nông trờng, thơng
tổ chức trò chơi. lập mỗi đội khoảng 3 em. trờng, thao trờng, phi trờng.
Các đôi chơi có nhiệm vụ ghi lên bảng * x + hoá lão hoá, cơ giới
những từ mới từ mô hình. Kết quả: Đội nào hoá, điện khí hoá, thg mại
ghi nhanh nhiều, đúng nhất thif đội đó hoá,...
thắng.
* x + điện tử : th điện tử, thg
mại điện tử, giáo án điện tử,...
Bài 2
- Cầu truyền hình
-HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tìm 1 từ - Công viên nớc
mới thờng hay sử dụng gần đây.
- Thơng hiệu
-GV y/c giải thích nghĩa.
-Gv có thể chiếu một số từ để hs tham khảo
sau khi trả lời.
-GV đa ra BT trắc nghiệm trên máy chiếu.
1/ Từ vựng của một ngôn ngữ đợc phát
triển bằng cách nào?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ.
B. Phát triển số lợng.
C. Cả A và B.
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay
đổi. Vì sao?
52
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị
rơi rụng, cần phải thay thế.
B. Vì con ngời nhàm chán những từ
ngữ cũ.
C. Vì những từ nớc ngoài tràn vào thay
thế.
D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức
và giao tiếp ngày càng phát triển.
-HS trả lời
-GV chiếu đáp án.
E. Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị bài : Truyện Kiều Chị em Thuý Kiều
Ngy soạn: 26 /09/2011
Ngy dạy: 27 /9/2011
Tiết 26 :
Truyện Kiều của Nguyễn Du
A. mục tiêu trọng tâm:
1- Kiến thức:
-Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
-Nhân vật, cốt truyện, sự kiện của truyện Kiều.
-Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại
-Những giá trị, nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2- Kỹ năng:
-Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm văn học trung đại.
-Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc dời và sáng tác của một tác giả văn học
trung đại.
3- Thái độ: Trân trọng, biết ơn Nguỹen Du- đại thi hào dân tộc.
B. Chuẩn bị
- Sgv, bài soạn
- Tranh ảnh liên quan đến truyện Kiều và Nguyễn Du
-PPDH: Nêu v/đ, thuyết trình, vấn đáp, binh giảng, tổ chức thảo luận
nhóm...
C. Khởi động.
1. Kiểm tra bi c: Văn bản hồi 14 Hoàng Lê nhất thống chí cho em
biết gì về Quang Trung- Nguyễn Huệ, tớng lính nhà Thanh và những tác giả của
cuốn tiểu thuyết này?
2. Giới thiệu bài : Qua tác phẩm HLNTC chúng ta đã cảm nhận đợc một
phần về xhVN cuối thế kỷ XVIII- XIX. Một thời đại đầy biến động. Đó là cơ sở
sâu xa để tạo nên những tác phẩm vh bất hủ. Có 1 thi hào mà ngời VN ta không
ai là không yêu mến kính phục,có 1 nhà thơ mà hơn 200 năm qua ai cũng phải
thuộc lòng 1 hay nhiều câu thơ của ông. Con ngời ấy,tác phẩm ấy trở thành
niềm tự hào của DTVN nh Tố Hữu đã từng ca ngợi: Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe nh non nớc vọng lời ngàn thu
Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơ nh tiếng mẹ ru mỗi ngày
Chúng ta đang nói đến đại thi hào Nguyễn Du cùng tác phẩm Truyện Kiều của
ông
D. Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dãn tìm hiểu về I. Nguyễn Du
Nguyễn Du.
-GV gới thiệu tranh ảnh ND.
53
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-HS đọc thông tin trong SGK.
? Thời đại mà ND sống vào khoảng thời
gian nào?
? Em hãy nêu hiểu biết của mình về lịch
sử nớc ta giai đoạn cuối thế kỷ XVIIIXIX?
*HS trả lời: - Xã hội phong kiến VN bớc
vào thời kỳ khủng hoảng sâu sắc.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa đỉnh cao
là phong trào Tây Sơn
- Tây Sơn bại, triều Nguyễn thiết lập
-Nhân dân vô cùng cực khổ.
? Em có nhận xét gì về giai đoạn lịch sử
này?
?Với bối cảnh nh thế có a/h gì tới các nhà
văn,nhà thơ?
-HS suy nghĩ trả lời.
-GV: Bối cảnh xh này là cơ sở sâu xa làm
xuất hiện những quan niệm về nhân sinh
xã hội, con ngời. Trong đó có trào lu nhân
đạo chủ nghĩa với t tởng chống đối các thế
lực phong kiến chà đạp con ngời, đề cao
con ngời.
? ND xuất thân trong gia đình nh thế nào?
-HS trả lời, nhận xét
-GV kết luận và ghi bảng.
1. Thời đại : cuối TK 18 - đầu 19
-có nhiều biến động dữ dội
=>t/đ mạnh mẽ tới cđ,sn nhà thơ
2. Cảnh đời Nguyễn Du:
a, Xuất thân:
- Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà
Tĩnh.
- Đại quí tộc nhiều đời làm quan,
có truyền thống văn học.
+ Cha đỗ tiến sĩ _ Tể tớng
+ Anh quan _ thợng th
+ Mẹ quê Kinh Bắc nổi tiếng
các làn điệu dân ca
- Mồ côi cha 9 tuổi, mồ côi mẹ12
tuổi, trải qua ~ năm tháng gian
? Theo em ND có đk thuận lời gì từ gia truân vất vả
đình?
Nguyễn Du đợc thừa hởng Cs
phong lu và đợc kế thừa truyền
-Theo em cuộc đời của ND có thể chia thống văn học từ gđ.
làm mấy giai đoạn?
-HS: 3 giai đoạn: Thời thơ ấu và thanh 3. Cuộc đời :
niên; lơu lạc trên đất Bắc; làm quan cho - Thời ấu thơ và thanh niên : sống
triều Nguyễn.
tập ở
? Trình bày những nét chính thời gian học tộc học Thăng Long trong gđ
quí
giỏi chỉ đỗ tam trờng.
này?
- Lu lạc đất Bắc Thái Bình quê vợ
-HS trình bày
10 năm ( 1786 1796 ) và ở Hà
-GV chốt ý và ghi bảng.
Tĩnh 6 năm ( 1796 1802 ).
Nếm trải ~ cảnh đời, ~ số phận
nhau, gần gũi đs nhân dân
- Giai đoạn làm quan triều
Nguyễn : bất đắc dĩ - đi nhiều
? Cuộc đời gặp nhiều gian truân, gắn bó tiếp xúc nhiều
sâu sắc với những biến cố lịch sử đã tạo 4. Con ngời :
- Có hiểu biết sâu rộng, có vốn
lên một con ngời ND ntn ?
sống phong phú.
-* HS trình bày -> nhận xét.
54
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
- Có trái tim giàu yêu thơng niềm
cảm thông sâu sắc với ~ đau khổ
của ND
-GV bổ sung: Đơng thời có câu ca về Thiên tài văn học, nhân đạo
dòng họ này: Bao giờ Ngàn Hống hết cây chủ nghĩa, danh nhân văn hoá thế
Sông Rum hết nớc họ này hết quan. Theo giới.
gia phả họ Nguyễn Tiên Điền trong An
Nam Ngũ tuyệt ( 5 danh sỹ nổi tiếng) thì
dòng họ này góp mặt 2 ngời: Nguyễn
Hành và ND. ND đợc đánh giá là đại thi
hào của dt VN, là danh nhân văn hoá TG
là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ
tiếng Việt, là ngôi sao sáng chói nhất
trong nền văn học cổ VN. Mộng Liên Đờng Lời văn tả ra hình nh máu chảy ở đầu
ngòi bút nớc mắt thấm trên tờ giấy, khiến
ai đọc cũng phải thấm thía ngậm ngùi đau
đớn đến đứt ruột...
? Hiểu biết về sự nghiệp của Nguyễn Du ?
-HS: - Chữ Hán (243 bài)
5. Sự nghiệp
+ Thanh Hiên thi tập
- Nhiều tác phẩm có giá trị lớn
+ Nam trung tạp ngâm
viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
+ Bắc hành tạp lục
- Chữ Nôm
+ Truyện Kiều
+ Văn chiêu hồn
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu về
Truyện Kiều.
? Nguồn gốc Truyện Kiều ?
-HS: Giới thiệu (dựa vào sgk)
-GV chốt ý và ghi bảng.
? Theo nguồn gốc ấy tác phẩm có phải là
tác phẩm phiên dịch không? giá trị của nó
ở đâu ?
-HS phát biểu.
II. Truyện Kiều
1. Nguồn gốc :
- Dựa cốt truyện Kim Vân Kiều
Truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân Trung Quốc Tác phẩm
văn xuôi chữ Hán.
- Viết = chữ Nôm thể lục bát,
cảm hứng nhân đạo xuất phát từ
cs Việt, con ngời Việt
? Nhan đề Đoạn trg\ tân thanh có nghĩa là stác văn chơng đích thực
của thần tài Nguyễn Du.
làgì?
-HS : tiếng nói mới về nỗi đau thg đứt ruột
?Truyện Kiều đợc sáng tác trong thời
- Viết vào đầu TK 19 ( 1805
gian nào?
-SGV:cho hs nắm đợc cách nhớ số câu 1809 )
- Gồm 3254 câu thơ lục bát
trong Kiều
KI ềU
3 2 5 4
? Từ việc chuẩn bị ở nhà, hãy tóm tắt
Truyện Kiều theo ba phần của tp ?
2. Tóm tắt : 3254 câu
* Nhận xét -> cho điểm
* Gặp gỡ và đính ớc
?Kể tên nv chính diện?
* Gia biến và lu lạc
- HS lần lợt kể.
* Đoàn tụ.
3. Giá trị nội dung và nghệ thuật:
? Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy a. Nội dung
Truyện Kiều có những giá trị nào về mặt * Hiện thực.
nội dung ?
- Bức tranh hiện thực xã hội đg
-HS: Phát hiện, suy nghĩ -> trả lời.
thời
55
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
? Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo đợc
thể hiện nh thế nào trong tp?
-HS chỉ ra giá trị hiện thực và nhân đạo
* Gv phân tích thêm về các giá trị hiện
thực và nhân đạo.
-Một ngày lạ thói sai nha
Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền
-Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
-Thơng thay cũng một kiếp ngời
Hại thay mang lấy sắc tài làm chi
-Râu hùm, hàm én, mày ngài
Vai năm tấc rộng, thân mời...
+ Bộ mặt tàn bạo của g/c thống
trị ( quan lại, lu manh...)
+ Số phận ~ con ngời bị áp bức
đau khổ đặc biệt là ngời fụ nữ
* Nhân đạo
- Niềm thơng cảm sâu sắc trớc ~
đau khổ của con ngời.
- Sự lên án tố cáo ~ thế lực bạo
tàn.
- Sự trân trọng đề con ngời từ vẻ
đẹp hình thức, p/chất đến ~ ớc
mơ, ~ khát vọng chân chính
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của
tp?
-HS trả lời
*GV bổ sung và phân tích giá trị nghệ
thuật
- Ngôn ngữ nghệ thuật mẫu mực của thơ
ca cổ điển.
Ngôn từ biểu đạt biểu cảm thẩm
mỹ.
- Thể loại : tự sự
+ ng2 kể truyện : trực tiếp (lời n/v) gián
tiếp (lời tg), nửa trực tiếp (lời tg mang suy
nghĩ giọng điệu n/v)
+ n/vật : con ngời hành động (dáng vẻ bên
ngoài) con ngời cảm nghĩ (đsống nội tâm
bên trong.)
+ NT miêu tả thiên nhiên
+ NT tả cảnh ngụ tình
b. Nghệ thuật
- Kết tinh thành tựu nghệ thuật
trên các phơng diện ngôn ngữ và
thể loại.
? Qua bài học, em hiểu gì về Nguyễn Du III- Tổng kết: Ghi nhớ (SGK- t
80)
và tác phẩm Truyện Kiều?
-HS: -+ Tổng kết
+Đọc ghi nhớ.
D-Củng cố :
GV tổ chức trò chơi theo nhóm. GV đa ra câu hỏi các nhóm trả lời bằng
tín hiệu giơ tay. Nhóm nào trả lời đúng và nhiều nhất nhóm đó chiến thắng.
1/Tên chữ của Nguyễn Du (Tố Nh)
5/Họ tên nhân vật chính trong truyện?
Thuý Kiều
2/Một ngời anh hùng cái thế
6/Tác giả của Kim Vân Kiều truyện?
( Từ Hải)
(Thanh Tâm Tài Nhân)
3/Một văn nhân hào hoa phong nhã?
7/Nơi TK bị Tú bà giam lỏng?
( kim Trọng)
(Lầu Ngng Bích)
4/Ngời đã 2 lần cứu Kiều?
8/Tên làng quê hơng của Nguyễn Du?
(S Giác Duyên)
(Làng Tiên Điền)
E- dặn dò :-Tóm tắt Truyện Kiều
-Nắm đợc giá trị nội dung và nghệ thuật chủ đề tác phẩm.
- Viết bài thuyết minh về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều
-Soạn bài: Chị em Thuý Kiều
56
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Ngày soạn: 27/9/2011
Ngày dạy: 29/9/2011
Tiết 27, 28:
A. Mục tiêu cần đạt:
Chị em Thuý Kiều
1-Kiến thức:
-Bút pháp nghệ thuật tợng trng ứơc lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
-Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ngời
qua một đoạn trích cụ thể.
2- Kỹ năng:
-Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
-Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
-Phân tích đợc một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuậtk
cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3- Thái độ:
-Trân trọng Truyện Kiều- Kiệt tác văn học của dân tộc.
-Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con ngời.
B-Chuẩn bị:
-Giáo viên (GV): máy chiếu; nghiên cứu về thi pháp cổ điển đợc sử dụng trong
đoạn trích; tranh về chị em thuý Kiều.
-Học sinh:
+Tham khảo tài liệu: Thi pháp Truyện Kiều của Trần Đình Sử, Giảng văn
Truyện Kiều của Đặng Thanh Lê- NXB GD, Bình giải 10 đoạn trích trong
truyện Kiều của Trơng Xuân Tiếu- NXB GD.
+Tìm hiểu về thi pháp cổ điển (Nếu là học sinh nông thôn, miền núi không có tài
liệu thì giáo viên cần cung cấp ).
+Soạn bài.
C. Tiến hành dạy học:
I-ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
* Nội dung:
1. Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả của Truyện Kiều?
A. Là ngời có kiến thức sâu rộng và là thiên tài văn học.
B. Là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
C. Là ngời từng trải, có vốn sống phong phú
D. Cả A, B, C đều đúng
2. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về giá trị nội dung của Truyện Kiều?
A. Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc.
B. Truyện Kiều có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
C. Truyện Kiều có giá trị nhân đạo.
D. Truyện Kiều có giá trị hiện thực.
3. Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
B. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình.
C. Trình bày diễn biến sự việc theo lối chơng hồi.
D. Có nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn.
E. Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình đặc sắc.
*Hình thức:
-GV chiếu câu hỏi.
-Mỗi câu hỏi, GV gọi một HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét và bổ sung.
-GV kết luận và cho điểm.
II- Tổ chức các hoạt động tìm hiểu bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
57
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã miêu tả nhiều bức chân dung đặc
sắc. Hai chân dung đầu tiên mà ngời đọc đợc thởng thức chính là chân dung hai
ngời con gái họ Vơng. Qua đó ta sẽ thấy đợc nghệ thuật đặc sắc của Truyện
Kiều cũng nh giá trị nhân đạo mà Nguyễn du đã thể hiện.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc- tiếp xúc văn bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I-Đọc, tiếp xúc văn bản
? Đoạn trích thuộc phần nào của 1- Vị trí:
Truyện Kiều?
-Phần đầu của tác phẩm: Giới thiệu gia
-Sau khi học sinh trả lời GV chiếu lên cảnh của Thuý Kiều (từ câu 15 đến câu
bảng.
38)
2-Đọc đoạn trích- từ khó:
?Đối với đoạn trích này chúng ta cần -HS tìm ra cách đọc: Giọng vui tơi, trân
đọc với giọng nh thế nào?
trọng, trong sáng, nhịp nhàng. Nhịp
-GV chiếu văn bản và đọc mẫu
3/3; 4/4.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc- nhận xét.
-GV kết luận và góp ý; yêu cầu HS về
nhà học thuộc lòng.
-GV cho HS tìm hiểu từ khó. Hoạt -HS tìm hiểu từ khó qua phần chú thích
động này HS đã tìm hiểu ở nhà nên
không cần dành nhiều thời gian. GV có
thể kiểm tra một số từ khó. Ví dụ nh:
Tố nga, nghiêng nớc nghiêng thành, hồ
cầm...
3- Bố cục:
? Theo em đoạn trích có thể chia làm -HS trả lời- Nhận xét, bổ sung
mấy phần? Nội dung chính của từng
phần?
-Sau khi học sinh trả lời, GV kết luận
và chiếu bố cục của đoạn trích:
+4 câu đầu: Giới thiệu khái quát hai
chị em Kiều
+4 câu tiếp: vẻ đẹp Thuý Vân
+12 câu tiếp: vẻ đẹp Thuý Kiều.
+ 4 câu cuối: Đời sống sinh hoạt của
hai chị em.
?Dựa vào bố cục em nhận thấy có điều -HS trả lời: tác giả miêu tả Vân trớc
gì khác thờng?
Kiều sau.
-GV nêu vấn đề gợi mở: Tại sao tác
giả lại tả theo trình tự nh vậy? để hớng HS tìm câu trả lời trong nội dung
bài học
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS đọc hiểu văn bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II- Đọc- hiểu văn bản:
?Tác giả đã giới thiệu chung về hai chị 1-Giới thiệu chung về hai chị em:
em bằng những câu thơ nào?
-HS đọc 4 câu thơ đầu
-GV chiếu 4 câu thơ đầu.
?Tác giả đã giới thiệu về hai chị em nh -HS dựa vào văn bản trả lời:
thế nào?
+Tố nga
-GV gạch chân những từ: Tố nga, mai +mai cốt cách, tuyết tinh thần.
cốt cách tuyết tinh thần ở máy chiếu.
? Em hiểu nh thế nào về tố nga, mai -HS sẽ trả lời dựa trong phần chú thích
và sự tìm hiểu ở nhà.
cốt cách tuyết tinh thần?
58
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
? Em có nhận xét gì về bút pháp nghệ -Bút pháp ớc lệ của văn chơng cổ kết
thuật mà tác giả đã sử dụng để giới hợp phép so sánh tu từ (cốt cách nh
thiệu? Tác dụng?
mai, tinh thần nh tuyết).
-HS phát hiện: Gợi tả vẻ đẹp duyên
dáng, thanh cao, trong trắng
? Ngoài ra tác giả còn sử dụng thành -Thành ngữ: Mỗi ngời một vẻ, mời
ngữ nào để giới thiệu?
phân vẹn mời
? Hai thành ngữ đó cho em biết điều -Mỗi ngời mang một vẻ đẹp riêng nhng
gì?
đạt đến độ hoàn mỹ.
-GV chuyển ý: Bốn câu thơ mở đầu
đã chuẩn bị cảm hứng và tạo tâm thế
cho chúng ta đón nhận vẻ đẹp riêng
2- Vẻ đẹp Thuý Vân:
của từng cô gái.
? Chân dung Thuý Vân đợc tác giả -HS đọc 4 câu thơ tiếp.
miêu tả qua những câu thơ nào?
-GV chiếu 4 câu thơ lên máy.
? Tác giả khắc hoạ chân dung Thuý - HS chỉ ra các từ ngữ: trang trọng,
Vân bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang,
hoa cời, ngọc thốt, mây, tuyết.
-GV gạch chân các từ trên máy chiếu.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả -Miêu tả tỉ mỉ chi tiết từ khuôn mặt, đôi
mày, làn da, nụ cời, giọng nói, mái tóc.
Thuý Vân?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật nào để - Nghệ thuật: Ước lệ, liệt kê, tiểu đối,
ẩn dụ kết hợp với các định ngữ.
miêu tả?
*Để làm rõ vấn đề GV cần cho HS chỉ
ra từng biện pháp nghệ thuật đợc sử
-Hiện lên với vẻ đẹp phúc hậu, đoan
dụng.
? Với biện pháp nghệ thuật đó chân trang mà quý phái.
dung của Vân đợc hiện lên nh thế
-HS phát hiện và giải quyết vấn đề qua
nào?
-GV đa ra tình huống có vấn đề: Có ý cách sử dụng từ: thua, nhờng. Một vẻ
kiến cho rằng: Chân dung Thuý Vân đẹp mà thiên nhiên chấp nhận. Dự báo
mang tính cách số phận. Em có đồng ý nhân vật này sẽ có một cuộc đời bình
lặng, suôn sẻ.
với ý kiến đó không? Vì sao?
-GV bình: Thiên nhiên mà cũng chính
là tạo hoá sẽ chịu thua mái tóc mây,
màu da tuyết để nhờng bớc cho nàng đi
trên con đờng bằng phẳng của cuộc đời
vì nàng sinh ra để hởng thụ. Đó chính
là cái tài của Nguyễn Du khi miêu tả
nhân vật trong Truyện Kiều. Đặc biệt
khi viết về chân dung nhân vật chính 3- Vẻ đẹp Thuý Kiều:
-HS đọc 12 câu thơ tiếp theo.
Thuý Kiều.
? Chân dung Kiều đợc tác giả miêu tả
qua những câu thơ nào?
-Càng sắc sảo mặn mà: chân dung
-GV chiếu 12 câu thơ.
? Tác giả đã so sánh vẻ đẹp của Vân và Kiều nổi bật lên trên nền chân dung
của Vân qua từ càng. Đối với Kiều
Kiều qua những từ ngữ nào?
nhan sắc ấy còn thể hiện tâm hồn trí
tuệ và cảm xúc của nàng. Tác giả đã
khẳng định vẻ đẹp vợt trội của Kiều so
với Vân
* Đến đây GV có thể đa ra câu hỏi: Vì -HS dễ dàng nhận ra: Bởi nghệ thuật
sao tác giả lại miêu tả Vân trớc Kiều tá khách hình chủ (Mợn khách để nói
tới chủ) hay còn gọi là đòn bẩy.
sau?
-GV bổ sung: Sắc sảo thể hiện vẻ đẹp
về nhan sắc, trí tuệ, mặn mà thể hiện
59
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
vẻ đẹp về tâm hồn.
? Miêu tả Kiều, Nguyễn Du đã đặc tả
điều gì?
-GV gạch chân trên máy chiếu.
? Em hiểu nh thế nào về làn thu thuỷ,
nét xuân sơn?
? Vì sao khi tả Kiều Nguyễn Du không
miêu tả cụ thể chi tiết nh Thuý Vân mà
chỉ đặc tả đôi mắt?
-HS dựa vào văn bản để trả lời: làn thu
thuỷ, nét xuân sơn
-HS trả lời dựa vào chú thích văn bản:
chỉ vẻ đẹp của đôi mắt và đôi lông mày.
-Học sinh sẽ vận dụng hiểu biết của
mình để giải thích: Bởi đôi mắt là thể
hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí
tuệ đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
Điều mà Nguyễn Du muốn thể hiện về
nhân vật Thuý Kiều không chỉ ở vẻ đẹp
bên ngoài mà còn ở vẻ đẹp trong chính
tâm hồn của nàng. Nếu tác giả miêu tả
Kiều cụ thể chi tiết nh tả Vân thì sẽ
không so sánh đợc vẻ đẹp của hai ngời.
Hơn nữa cách miêu tả, giới thiệu nhân
vật sẽ không hấp dẫn, mà nhàm chán
-GV bình tích hợp với miêu tả trong với bút pháp nghệ thuật cổ điển.
văn bản tự sự sau khi HS tìm ra câu
trả lời:
Gợi tả vẻ đẹp của Kiều, thi nhân đã
thiên về gợi, tạo một ấn tợng chung về
vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế.
Khác với Vân tác giả chỉ tập trung gợi
tả vẻ đẹp của đôi mắt. Bởi đôi mắt là sự
thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và
trí tuệ. Việc lựa chọn này đã thể hiện
tài năng xuất chúng của Nguyễn Du
trong việc giới thiệu nhân vật. Bởi đối
với cuộc đời Kiều không chỉ là nhan
sắc mà cả tâm hồn và trí tuệ. Đây là bài
học để các em vân dụng khi viết văn tự
-Bút pháp miêu tả theo lối điểm nhãn, sự.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật ớc lệ, ẩn dụ, điển cố.
-Một vẻ đẹp lộng lẫy khác thờng,
miêu tả chân dung Kiều?
? Thuý Kiều đã hiện lên với vẻ đẹp nh không ai sánh kịp- vẻ đẹp của một
tuyệt thế giai nhân.
thế nào?
*Tài năng: Đánh đàn, làm thơ, hoạ, ca
hát, soạn nhạc.
-Kiều không chỉ đẹp về nhan sắc mà
còn đẹp ở tài năng. Đó là những tài
-Là một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn
năng nào? Trong đó tài nào là nổi trội
toàn.
nhất?
? Qua đó em cảm nhận chung gì về -Cách dùng từ: ghen, hờn; thiên bạc
mệnh đã dự báo cuộc đời đầy sóng gió
nhân vật Thuý Kiều?
? Nguyễn Du có dự cảm về cuộc đời và bất hạnh.
-HS tiến hành thảo luận nhóm.
Kiều nh Thuý Vân không?
-Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
-GV tổ chức thảo luận nhóm: (Chiếu
câu hỏi và gợi ý để HS theo dõi):
*Trong hai bức chân dung Thuý Vân và
Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào
nổi bật hơn? Vì sao?
Gợi ý:
- So sánh số câu thơ tả Thuý Vân
với số câu thơ tả Thuý Kiều?
60
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
- Những vẻ đẹp nào có ở Thuý
Kiều mà không có ở Thuý Vân?
- Tại sao tác giả lại tả Thuý Vân
trớc, tả Thuý Kiều sau?
-GV kết luận trên máy chiếu.
-Sau khi HS thảo luận nhóm GV có thể
đa ra câu hỏi: Trong hai cô gái, em
thích vẻ đẹp của ai? Vì sao?
-GV cần chọn HS có câu trả lời khác
nhau, tránh trùng lặp và mất nhiều thời
gian.
-GV kết luận: Vẻ đẹp của hai nhân vật
đã thể hiện tài năng xuất chúng của
Nguyễn Du. Vì trong hình dung của
mỗi ngời sẽ có một Thuý Kiều, Thuý
Vân với vẻ đẹp riêng tuỳ vào trí tởng tợng và cảm nhận của từng ngời.
? Nếp sống của hai chị em đợc Nguyễn
Du giới thiệu nh thế nào?
-Khi học sinh trả lời, đồng thời giáo
viên gạch những từ ngữ đó trên máy
chiếu.
? Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ
thuật mà tác giả đã sử dụng ?
-GV tích hợp với Tiếng Việt: Em hiểu
nh thế nào về các từ: Phong lu, hồng
quần, cập kê ?
? Bằng các biện pháp nghệ thuật đó
Nguyễn Du đã cho chúng ta biết gì về
hai chị em?
-HS trả lời cá nhân: Có thể là Thuý
Kiều, có thể là Thuý Vân nhng cần đa
ra lí do phù hợp, tiến bộ. Có thể là Vân
vì Vân có vẻ đẹp dễ gần; có thể là Kiều
vì Kiều đẹp lộng lẫy và đầy tài năng...
3-Nếp sống của hai chị em:
-HS dựa vào văn bản trả lời: Êm đềm
trớng rủ màn che; tờng đông...ong bớm...mặc ai
-Sử dụng điển cố, từ Hán Việt.
-HS dựa vào chú thích và hiểu biết
nghĩa từ Hán Việt để giải thích.
-Là những cô gái có nếp sống phong lu,
đức hạnh và đã đến tuổi lấy chồng.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh tổng kết:
? Nghệ thuật đặc sắc mà Nguyễn Du
thể hiện trong đoạn trích là gì?
III-Tổng Kết:
1-Nghệ thuật:
-HS tổng kết:
+ Bút pháp nghệ thuật cổ điển: ớc lệ, tợng trng, ẩn dụ, tiểu đối, điển tích điển
cố
+ Tá khách hình chủ (đòn bẩy)
2-Nội dung:
-Chân dung của hai nhân vật Thuý
Vân, Thuý Kiều và dự báo số phận của
họ.
? Bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển
Nguyễn Du đã thể hiện nội dung gì
trong đoạn trích?
-GV tích hợp với bài: Truyện KiềuNguyễn Du ở tiết 26:
? Một trong những giá trị tạo nên sức
sống cho Truyện Kiều là giá trị nhân
-HS chỉ ra giá trị nhân đạo: Đề cao, ca
đạo. Em hãy chứng minh qua đoạn
ngợi vẻ đẹp của con ngời. Đặc biệt là
trích.
phụ nữ.
-GV cho HS liên hệ với nhân vật Vũ Nơng trong tác phẩm Chuyện ngời con
gái Nam Xơng.
? Em hãy nêu cách phân tích truyện thơ -HS : Trớc hết muốn phân tích cần phải
61
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
trung đại?
nắm vững kiến thức về thi pháp cổ
điển. Sau đó đọc- hiểu văn bản thông
qua hệ thống đặc điểm các nhân vật
bằng ngôn từ và hình ảnh thơ.
-GV chiếu phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa.
Hoạt động 5: Luyện tập- củng cố:
-HS đọc ghi nhớ.
-Để củng cố nội dung bài học GV có
thể yêu cầu HS làm bài tập sau:
1- Đánh dấu X vào ô trống:
vẻ đẹp
Thuý Kiều Thuý Vân
Tâm hồn
Ngoại hình
Tài năng
2-GV chiếu phần đọc thêm trong sách
giáo khoa trang 84. Yêu cầu HS đọc và
So sánh điểm giống và khác nhau giữa
đoạn trích Chị em Thuý Kiều của
Nguyễn Du với đoạn trích từ Kim Vân
Kiều truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân?
1-HS trả lời: vẻ đẹp của Vân chủ yếu
qua ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều là
cả nhan sắc tài năng và tâm hồn.
2-Thanh Tân Tài Nhân (TTTN) chủ
yếu là kể còn Nguyễn Du (ND) thì
thiên về gợi tả sắc đẹp và tài năng.
-TTTN kể về Kiều trớc Vân sau, còn
ND thì ngợc lại:gợi tả vẻ đẹp Thuý
Vân để làm nền tôn lên vẻ đẹp Thuý
Kiều.
3-Sau khi học xong văn bản, em học tập 3- Học sinh cũng có thể có nhiều câu
trả lời khác nhau. Song điều mà các em
đợc điều gì ở Nguyễn Du?
cần ghi nhận ở đây là nghệ thuật tả ngời trong văn bản tự sự; thể thơ lục bát
đợc sử dụng rất thành công; cảm nhận
và trân trọng cái đẹp trong cuộc
sống....
Hoạt động 6: Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
-Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển
của Nguyễn Du trong văn bản.
-Học thuộc lòng đoạn trích
-Nắm chắc nội dung , nghệ thuật.
-Su tầm bài thơ Tâm sự Thuý Vân của Trơng Nam Hơng.
-Soạn bài: Cảnh ngày xuân
Tiết 29 :
Ngày soạn: 29/9/2011
Ngày dạy: 30/ 9/1011
Caónh ngaõy
Xuờn
A. Mục tiêu trọng tâm:
1- Kiến thức:
-Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du
-Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2- Kỹ năng:
-Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích
những chi tiết miêu tả thiên nhiên trong đoạn trích.
62
Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn