Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.01 KB, 110 trang )
1
cosθ
− 2 cosθ
Bài 4: Dựa vào công thức: x = rcosθ , y = rsinθ ta có:
a, x2 + y2 = 4 . Đây là phương trình đường tròn với tâm O(0;0), R=2.
π
y
b, θ =
⇒ tanθ = 1 ⇒
= 1 ⇒ y = x : Đây là
phương trình đường phân giác góc
4
x
phần tư thư nhất.
c, x=3: Phương trình đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành
tại điểm x=3.
d, r = a(1 + 2cosθ ) ⇔
2
⇔ r − 2ar cosθ = ar
⇔
ta được:
2
r = ra(1+ 2cosθ )
2
2
x + y − 2ax = ar . Bình phương 2 vế của phương trình
(x
2
+ y − 2ax)2 = a ( x + y
2
2
2
)
e, r2 = 2a2 cos ⇔ r 2 = 2a2 (2 cos2 θ −1)
2θ
x
= 2a
2
2
2
2
2
) −1)
(2(
− 2y
⇔− r =
2x
x
2a2 (
x2 + y 2
⇔
2
2
⇔ r = 2a (
r
)⇔
r
2
2x
2
2
−1)
x + y
2
(x 2 + y 2 )2 = 2a2 (x 2 − y 2 )
Đây là phương trình lemniscate trong hệ tọa độ vng góc.
2
f, (x +
2
y )
2
x + = 2axy
2
y
g, x4 + x2 y2 − y2 = 0
h, (x 2 + y2 )3 = x4 − 6x2 y2 + y4
Bài 5: y = r sinθ
a, r = 2(1+
cosθ )
(1)
Theo giả thiết: y = rsinθ với sinθ ≠ 0 ,
suy ra
y = 2(1+ cosθ ) ⇔
sin = 2sin θ + sin 2θ
y
r=
sin
. Thay vào (1) ta được:
θ
y = 2sin θ + 2sinθcosθ ⇔
y
θ
2
Có: y′ = 2cosθ + 2 cos 2θ ⇔ y′ = 2cosθ + 4 cos θ − 2
y′ = 0 ⇔ 4 cos θ + 2cosθ − 2 = 0
⇔ (cosθ +1)(2 cosθ −1) = 0
2
cosθ
= −1
⇔
θ =
⇔
cosθ 1
=
π
2
π
θ
=
3
Ta có bảng xét dấu:
θ -
π
0
∞
+
y′
+
y
3
0
3 3
2
Vậy ymax = y(
π
)=
π
-
0
+
∞
+
0
3 3 tại điểm có tọa độ cực (3; π )
2
3
π
3
b, ymax = 2 tại điểm (±2; ± )
6
Bài 6:
Cách làm tương tự như bài 5 ta được kết quả:
2π
x = x(
)=
π
1
tại điểm có tọa độ cực: (0; 2 )
-
min
3
3
2
§2. Phƣơng trình cực của một đƣờng cong
1. Khái niệm
Cũng như hệ tọa độ Đềcác vng góc, một đường cong Г cũng có
phương trình đối với hệ tọa độ cực. Giả sử, ta đã chọn hệ tọa độ cực O , f là
một hàm số với biến số thực. Tập hợp Г các điểm M của mặt phẳng có ít nhất
một cặp tọa độ cực (r, θ ) thỏa mãn phương trình f(r,θ ) = 0 gọi là đường
cong với phương trình cực f( r,θ ) = 0.
Hay nói cách khác: f(r,θ ) sẽ gọi là phương trình của đường cong Г
nếu điểm M thuộc Г thì tọa độ cực (r, θ ) của nó thỏa mãn phương trình
f(r,θ ) = 0.
Đặc biệt, nếu r: θ
→ r(θ )
là một hàm số xác định trên tập hợp I
⊂ R thì
tập hợp Г các điểm M của mặt phẳng có tọa độ cực (r(θ );θ ) gọi là
đường
cong với phương trình cực r = r(θ ) .
Ví dụ 1: Cho F1 và F2 là hai điểm có tọa độ là: (a;0) và (-a;0).
Nếu b là một hằng số dương, tìm quỹ tích của điểm P chuyển động sao cho
2
tích các khoảng cách từ P đến F1 và F2 bằng b .
Lời giải:
Giả sử P = (r;θ ) là một điểm tùy ý trên đường
cong. Đặt d1 = PF1 và d2 = PF2.
Khi đó, theo giả thiết ta có điều kiện xác định là: d1d2 =
b
2
d1
d2
2
4
= b .
P(r, )
d
r
F2(-
O
F1(a,o
d
1
2
hay
Hình 2.1