1. Trang chủ >
  2. Sư phạm >
  3. Sư phạm toán >

Đổi biến trong tích phân kép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.01 KB, 110 trang )


cận r, θ với D là

miền



2



2



x + y ≤ 2x



Lời giải:

D là miền phía trong của đường tròn x 2 + y 2 = 2x ⇔ (x

2



2



−1) + y = 1



Cách 1: Dùng tọa độ cực thơng thường:

Chuyển phương trình đường tròn sang hệ tọa độ cực

thì r2 = 2r cosθ ⇒ r = 2 cosθ

Vậy cận của r là r1=0 và r2= 2 cosθ .

Miền D ứng với θ biến

thiên từ







O



π



1

O’(1;



x







π .

2



2

π



Vậy:



2cos



θ



2



I=





∫ ∫



f (rcosθ , r sinθ

).rdr



Hình



0



π



−2



Cách 2: Dùng hệ tọa độ cực suy rộng:

x = 1+ r

cosθ ,

2



(x −1)

2

+ y = 1



y= r

sinθ



với gốc cực là: O’(1;0). Khi đó, đường tròn



trở thành r 2



nên cận của r là từ 0 đến 1, do gốc



hay r

= 1 = 1



cực là: O’(1,0) nên miền D ứng với θ biến thiên từ 0 → 2π . Do

đó:





I=

0



1



∫ dθ ∫ f (1+ rcosθ , r sinθ ).rdr .

0



Ví dụ 2:

Tính



I=



∫∫ (12 −



3x



lấy theo miền D được xác định bởi



2



− 4 y)dxdy

D



2



2



x + 4y ≤ 4

Lời giải: D là miền

elip



x2

4



2



+ y ≤ 1



- Số hạng 4y lẻ đối với y và miền D đối xứng theo biến y nên tích phân số

hạng này bằng khơng.

- Số hạng 12 − 3x 2

ta có: I =



∫∫ (12 −



chẵn với x và miền D cũng đối xứng theo biến x nên

3x2 )dxdy với D+ là nửa bên phải của elip x ≥ 0 )



(ứng với

D+



Dùng hệ tọa độ cực suy rộng x = 2r cosθ , y = r sinθ , phương

trình elip

2

trở thành r =1 =>r=1, cận của θ ứng với miền − π → π ,

+

D từ

Jacobi là 2r.



2



2



π



π

1



2



1



2



I = ∫ dθ ∫ (12 − 3.4r cos θ ).2rdr = 48

2

2

∫ dθ ∫ (1− r cos θ ).rdr

2



π



π



0





2





2



π

2



= 48 ∫ (

π





2



2



π



r2 1 −r 2 cos2



1



2 0



0



θ



4



0



)

d



θ



= 18π



2



1



= 48 1 −

∫( 2 4

π



cos2θ )dθ





2



2. Độ dài cung trong hệ tọa độ cực

2.1. Định lý

Như ta đã biết, trong hệ toạ độ vng góc độ dài của một cung là:

y = y ( x), a

≤x≤ b



bằng L



1+ y '(x)dx . Nếu đường cong cho dưới dạng



= ∫ tham



số bởi các phương trình: x = x(t), y = y(t), (t0 ≤ t ≤ t1 x(t), y(t)

∈ C

) . Ở đây

t1



thì độ dài một cung của đường cong L bằng: L =



'2



(1)



[t0 , t1 ]



'2



x (t) + y (t).dt





t0



Bây giờ từ định nghĩa và cơng thức tính độ dài của cung với biểu diễn

tham số, ta dễ dàng tính được độ dài của cung với phương trình cho trong hệ

toạ độ cực.

Định lý : Giả sử Γ là một cung với phương

trình cực



r = r(θ ) , trong



đó r



là một hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn [α , β ] . Khi đó độ dài

cung của



đoạn đường cong tương ứng sẽ bằng :



r 2 (θ ) + r '2

L = (θ ).dθ

β



(*)







α



Chứng m inh: Như ta đã

biết,



x = r(θ ).cosθ , y =

r(θ ).sinθ



theo θ theo quy tắc đạo hàm của tích ta được:

x '(θ ) = −r(θ ).sin θ + r '(θ ).cosθ

y '(θ )

= r(θ ).cosθ + r

'(θ ).sin θ



, θ ∈[ α , β ]



lấy đạo hàm



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×