1. Trang chủ >
  2. Lớp 12 >
  3. Toán học >

Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và nhận hai vecto u→, v→ làm vecto chỉ phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 170 trang )


4. Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có vecto pháp tuyến n→ =

[AB→, AC→]

Chú ý: Phương trình mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm A(a;0;0); B(0;b;0); C(0;0;c) có

dạng là:

x/a + y/b + z/c = 1 với a.b.c ≠ 0.

Trong đó A ∈ Ox; B ∈ Oy; C∈ Oz. Khi đó (P) được gọi là phương trình mặt

phẳng theo đoạn chắn.

* Viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm M và nhận hai vecto u→, v→ làm

vecto chỉ phương

1: Vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( P): n→ = [u→, v→]

2. Mặt phẳng ( P) đi qua điểm M và nhận vecto n làm VTPT

=> Phương trình mặt phẳng (P).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong khơng gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm

A(1; -2; 0), B(1; 1; 1) và C(0; 1; -2)

A. 9x- 3y+ 3z- 11= 0

C. 9x- y- 3z- 11=0



B. 9x+ y- 3z – 7= 0



D. 9x- y+ 3z- 10= 0



Hướng dẫn giải:

Ta có: AB→(0;3;1); AC→ => [AB→, AC→]= ( - 9; -1; 3)



Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) ta có

n→ cùng phương với [AB→, AC→]



nên



Chọn n→( 9;1; -3) ta được phương trình mặt phẳng (ABC) là

9.( x – 1)+1.(y + 2) - 3( z - 0) = 0 hay 9x + y – 3z – 7 = 0

Chọn B.

Ví dụ 2: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm M(5;

4; 3) và cắt các tia Ox, Oy, Oz tại các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC. Viết

phương trình mặt phẳng (P).

A. x+ y+ z - 12 = 0

C. x- y+ z – 4= 0



B. x- y- z + 2= 0

D. x+ y- z – 6= 0



Hướng dẫn giải:

Do mặt phẳng (P) cắt các tia Ox, Oy, Oz tại các điểm A, B, C sao cho OA = OB =

OC nên

A (a; 0; 0); B(0; a; 0); C(0; 0; a) ; ( a > 0)

Phương trình mặt phẳng (P) theo đoạn chắn là: x/a + y/a + z/a = 1

Do mặt phẳng (P) đi qua điểm M (5; 4; 3) nên ta có:

5/a + 4/a + 3/a = 1 => 12/a = 1 => a = 12

Khi đó, phương trình mặt phẳng (P) là: x/12 + y/12 + z/12 = 1 hay x+ y + z – 12 =

0

Chọn A.

Ví dụ 3: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(5; 1; 3), B(1; 6;2),

C(5; 0; 4), D(4; 0; 6). Mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, B và song song với đường

thẳng CD có phương trình là:

A. x+ 4y+ z- 27= 0



B. 10x+ 9y+ 5z- 74= 0



C. 10x- 5y- 9z+ 22= 0



D. Tất cả sai



Hướng dẫn giải:

Ta có: AB→(-4;5-1); CD→(-1;0;-2) => [AB→, CD→] = (10; 9; 5)

Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)

Do A, B thuộc mặt phẳng (P), mặt phẳng (P) song song với đường thẳng CD nên



ta có:



nên n→ cùng phương với [AB→, CD→].



Chọn n→ = (10;9;5)

Vậy phương trình mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n → và đi qua điểm A(5; 1; 3)

là:

10 (x – 5) + 9 ( y- 1) + 5 ( z – 3) = 0 hay 10x + 9y + 5z – 74 = 0

Chọn B.

Ví dụ 4: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M( 2; -1; 2)và nhận hai

vecto u→(1;2;3) và v→(-2;1;0) làm vecto chỉ phương?

A. 3x+ 6y- 5z+ 1= 0



B. – 3x- 6y + 5z- 10= 0



C. 3x+ 5y- 6x+ 8= 0



D. 3x- 6y+ 5z+ 1= 0



Hướng dẫn giải:

Ta có hai vecto u→(1;2;3) và v→(-2;1;0) là vecto chỉ phương của mặt phẳng (P)

nên một vecto pháp tuyến của mp (P) là: n→ = [u→,v→] = (- 3; - 6; 5)

Mặt phẳng (P) nhận n→ làm vecto pháp tuyến và đi qua điểm M( 2; -1; 2 ) nên

phương trình mặt phẳng ( P) là:

-3( x- 2) – 6 ( y+ 1) + 5( z-2)= 0 hay – 3x- 6y+ 5z - 10= 0

Chọn B.



Ví dụ 5: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A( 2; -3; 4); B(2; 1; -3) và mặt

phẳng (P) nhận vecto u→( 2; 0; 1) làm vecto chỉ phương ?

A. 2x- 7y- 4z- 9= 0



B. 2x- 5y+ 3z – 9= 0



C. 2x+ 5y- 7z+ 10= 0



D. 2x+ 7y- 4z+ 10= 0



Hướng dẫn giải:

+ Ta có: AB→(0; 4; -7)

+ Lại có mặt phẳng ( P) nhận vecto u→( 2; 0; 1) làm vecto chỉ phương nên một

vecto pháp tuyến của mp( P) là: n→ = [u→;AB→] = (-4; 14; 8)= -2( 2; -7; -4)

=> Phương trình mặt phẳng ( P) đi qua A(2; -3; 4) và nhận n→ làm VTPT là:

2( x-2) – 7( y+ 3) – 4( z- 4) =0 hay 2x – 7y - 4z- 9=0

Chọn A.

Dạng 4. Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

1. Phương pháp giải

+ Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M (x o; yo; zo) và có vecto pháp

tuyến n→(A:B:C) là:

A(x – xo) + B( y – yo) + C(z- zo ) = 0

+ Cho trước hai điểm A và B. Viết phương trình mặt phẳng trung trực của AB :

• Gọi I là trung điểm của AB. Suy ra tọa độ điểm I ( áp dụng công thức trung điểm

của đoạn thẳng).

• Mặt phẳng trung trực của AB đi qua điểm I và nhận AB→ làm vecto pháp tuyến

=> Phương trình mặt phẳng trung trực của AB.

2. Ví dụ minh họa



Ví dụ 1: Cho hai điểm A( 2; 1; 0) và B(-4 ; -3; 2) . Viết phương trình mặt phẳng

trung trực của AB?

A. 3x + 2y - z+ 6= 0



B. 6x- 4y + 4z+ 3= 0



C. 3x – 2y – 2z+ 4= 0



D. 6x + 4y + 4z+ 1= 0



Hướng dẫn giải:

+ Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của AB.

=> Mặt phẳng ( P) nhận AB→ (- 6; -4; 2) làm vecto pháp tuyến. Chọn n→ ( 3; 2;

-1)

+ Gọi I là trung điểm của AB; tọa độ điểm I là:



=> I( -1; - 1; 1)

+ Mặt phẳng ( P) qua I (- 1; -1; 1) và vecto pháp tuyến có phương trình là:

3( x+ 1)+ 2( y+ 1) – 1( z – 1) = 0 hay 3x + 2y – z + 6 = 0

Chọn A.

Ví dụ 2: Cho hai điểm A( 0; 2; -3) và B( 4; -4; 1). Gọi M là trung điểm của

AB.Viết phương trình mặt phẳng trung trực của OM?

A. 2x + y +z+ 3= 0



B. 2x + y - z+ 3= 0



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (170 trang)

×