Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 170 trang )
Đường thẳng d đi qua điểm N(-1; 1; -1) và có vecto chỉ phương u →(2;1; 2);
AN→( - 5; 4; -2)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và đi qua điểm A nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u→; AN→] = ( - 10; -6; 13) = - (10; 6; -13)
Phương trình mặt phẳng (P) là:
10(x – 4) + 6 ( y+ 3) – 13( z- 1) = 0 hay 10x + 6y – 13z – 9 = 0
Chọn C.
Ví dụ 2: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) qua điểm A(0; 0; 2) và
chứa trục hồnh có phương trình là:
A. y= 0
B. y= 2
C. z= 2
D. x= 0
Hướng dẫn giải:
Trục hoành đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và có vecto chỉ phương u →(1; 0; 0) ;
OA→(0; 0; 2)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và đi qua điểm A nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u→; OA→] = (0; -2; 0) = -2 (0; 1;0)
Phương trình mặt phẳng (P) là: 0( x- 0) + 1( y-0) + 0(z - 2) = 0 hay y = 0
Chọn A.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; mặt phẳng (P) đi qua A( 1; 2; 3)
và chứa đường thẳng d:
ay+ bz+ c= 0. Tính a+ b+ c?
A. - 1
B. 3
C. 2
Phương trình mặt phẳng (P) có dạng 5x+
D. 5
Hướng dẫn giải:
+ Đường thẳng d đi qua điểm N(1; -1; -1) và có vecto chỉ phương u →(2; 1; 3);
AN→(0; -3; -4)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và đi qua điểm A nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u→;AN→] = ( 5; 8; -6)
Phương trình mặt phẳng (P) là: 5( x- 1)+ 8( y-2) – 6( z- 3) = 0 hay 5x+ 8y- 6z –
3= 0
=> a+ b+ c = 8+ (-6) + (-3) = - 1
Chọn A.
Ví dụ 4: Trong khơng gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P) đi qua điểm
A(1; 2; 1); B( 1; -2; 0) và C(2; 1; 2). Phương trình mặt phẳng ( P) có dạng : 5x+
ay+ bz+ c= 0. Tính a.b.c?
A. 10
B. – 8
C. 6
D.12
Hướng dẫn giải:
+ Ta có: AB→ (0; -4; -1); BC→ ( 1; 3; 2)
+ Mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A; B và C nên (P) có một vecto pháp tuyến là
n→ = [AB→, BC→] = (- 5; -1; 4) = - ( 5; 1; -4)
=> Phương trình mặt phẳng (P) là:
5(x- 1) +1( y- 2) – 4( z- 1) = 0 hay 5x+ y – 4z -3= 0
=> a= 1; b= -4 và c= -3 nên a.b.c= 1.(-4).(-3) = 12
Chọn D.
Dạng 10: Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa 2 đường thẳng cắt nhau d và
d’
1. Phương pháp giải
• Tìm vecto chỉ phương của d và d’ là u1→; u2→
• Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n→ = [u1→; u2→]
• Lấy 1 điểm M trên d
• Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có vecto pháp
tuyến.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) chứa hai đường
thẳng
có phương trình là
A. (P): x+ y- z+ 2= 0
C. (P) : x- z+ 2= 0
Hướng dẫn giải:
B. (P) : x- y- z+ 2= 0
D. Không tồn tại.
Đường thẳng d1 đi qua điểm M(-2; -1; 1) và có vecto chỉ phương u1→ (2; 1; 1)
Đường thẳng d2 đi qua điểm N(-1; 0; 1) và có vecto chỉ phương u2→ (1; -1; 2)
Ta có: [u1→,u2→] = ( 3; -3; -3); MN1→ (1; 1;0)
Do MN→ . [u1→,u2→] = 3. 1+ (- 3).1+ (- 3). 0 = 0 nên đường thẳng d1 và d2 cắt
nhau.
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d1 và d2 cắt nhau nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u1→,u2→] = (3; -3; -3) = 3( 1; -1; -1)
Phương trình mặt phẳng (P) là:
1( x+ 2) – 1( y+ 1) - 1( z- 1) = 0 hay x- y - z + 2= 0
Chọn B.
Ví dụ 2: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) chứa hai
đường thẳng
ay+ bz+c= 0. Tính a+ b+ c?
A. 10
B. -11
C. 11
có dạng 6x+
D. 8
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d đi qua điểm M(1; -1; 12) và có vecto chỉ phương u1→ (1; -1; -3)
Đường thẳng d’ đi qua điểm N(1; 2; 3) và có vecto chỉ phương u2→ (-1; 2; 0)
Ta có: [u1→, u1→]= ( 6; 3; 1); MN→ ( 0; 3; -9)
Do MN→. [u1→, u1→] = 0 nên đường thẳng d và d’ cắt nhau.
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và d’ cắt nhau nên (P) có một vecto pháp tuyến
là
n→ = [u1→, u2→] = (6; 3; 1)
Phương trình mặt phẳng (P) là:
6( x- 1)+ 3( y – 2) + 1( z- 3) =0 hay 6x + 3y + z – 15= 0
=> a= 3; b= 1; c= -15 nên a+ b+ c= 3+ 1+ (-15) = -11.
Chọn B
Ví dụ 3: Trong khơng gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường
thẳng
có dạng 6x+ ay+
bz+c= 0. Tính a+ b+ c?. Gọi mặt phẳng (P) chứa d 1 và d2. Tính khoảng cách từ
điểm I( 2; 1; 3) đến mặt phẳng (P)?
có dạng 6x+ ay+ bz+c= 0. Tính a+ b+
c?
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d1 đi qua điểm M(0; -2; 3) và có vecto chỉ phương u1→ (2; 1; 3)
Đường thẳng d2 đi qua điểm N(2; -3; 3) và có vecto chỉ phương u2→ (2; -1; 0)
Ta có: [u1→, u2→] =( 3; 6; -4); MN→ ( 2; -1; 0)
Do MN→.[u1→, u2→] = 3.2+ 6.(-1) + (-4). 0 = 0 nên đường thẳng d 1 và d2 cắt
nhau.
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d1 và d2 cắt nhau nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u1→, u1→] = ( 3; 6; -4)
Phương trình mặt phẳng (P) là:
3( x-0) + 6( y+2) – 4( z-3) = 0 hay 3x+ 6y – 4z+ 24= 0
Khoảng cách từ điểm I( 2; 1; 3) đến mặt phẳng (P) là:
Chọn D.
Dạng 11: Viết phương trình mặt phẳng chứa 2 đường thẳng song song d và d’
1. Phương pháp giải
• Tìm vecto chỉ phương của d và d’ là u1→;u2→ lấy M thuộc d; N thuộc d’
• Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n→ = [u1→; MN→]
• Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 vecto pháp
tuyến.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa
hai đường thẳng
A. 6x+ 3y+ z-10= 0
B. 6x+ 3y+ z- 15 = 0
C. 6x- 3y+ z- 14= 0
D . Đáp án khác
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d đi qua điểm M (1; -1;12) và có vecto chỉ phương u1→(1; -1; -3)
Đường thẳng d’ đi qua điểm N (1; 2;3) và có vecto chỉ phương u2→(1; -1; -3)
Ta có: [u1→,u2→] = (0; 0; 0); MN→(0;3; -9)
Do [u1→,u1→] = (0; 0; 0) nên đường thẳng d và d’ song song với nhau.
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và d’ song song nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u1→,MN→] = (18, 9, 3) = 3( 6; 3; 1)
Phương trình mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến (6; 3; 1) và đi qua điểm N (1; 2;
3) là:
6( x – 1)+ 3(y -2) +1(z – 3) = 0 hay 6x + 3y + z - 15 = 0
Chọn B.
Ví dụ 2: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa
trục Oz và đường thẳng
A. x+ 3x= 0
B. y+ 3z= 0
C. x+ 3y= 0
D. z= 0
Hướng dẫn giải:
Trục Oz đi qua điểm O (0; 0; 0) và có vecto chỉ phương u1→(0; 0; 1).
Đường thẳng d đi qua điểm N (3; -1;5) và có vecto chỉ phương u2→( 0; 0; 2)
Ta có: [u1→, u1→] = (0; 0; 0); ON→ = (3; -1; 5)
Do [u1→, u2→] = (0; 0; 0) nên đường thẳng Oz và d song song.
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng Oz và d song song nên (P) có một vecto pháp
tuyến là
n→ = [u1→, ON→] = (1; 3; 0)
Phương trình mặt phẳng (P) có VTPT n→ (1; 3; 0) và đi qua điểm O (0; 0; 0) là:
x+ 3y = 0
Chọn C.
Ví dụ 3: Trong khơng gian với hệ tọa độ Oxyz; viết phương trình mặt phẳng (P)
đi qua A( -1; 2; 1); B( 0; 4; - 2) và chứa đường thẳng d:
A. 7x + y + 3z+ 2= 0
B. 7x - 6y+ z- 10= 0
C. 7x - y + 3z- 16= 0
D. 7x - y + z + 10= 0
Hướng dẫn giải:
+ Đường thẳng d đi qua điểm M( 0; 1; -1) và có vecto chỉ phương u→( 1; 2; -3).
Vecto AB→ (1; 2; -3); AM→(1; -1; -2)
+ Ta có: [AB→; u→] = (0; 0; 0)
Suy ra: đường thẳng d và AB song song với nhau.
Mặt phẳng (P) chứa A(-1; 2; 1), nhận vecto n→ = [AM→; u→] = ( - 7; -1; -3) = ( 7; 1;3) làm VTPT
=> Phương trình mặt phẳng (P) :
7( x+ 1) + 1( y-2) + 3( z- 1)= 0 hay 7x+ y + 3z + 2= 0
Chọn A.
Ví dụ 4: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường
thẳng
. Gọi mặt phẳng (P)
chứa d1và d2. Biết mặt phẳng (P) có phương trình dạng: x+ ay+ bz+ c= 0. Tính
a.b.c?
A. 8
B. - 5
C. 12
D. -3
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d1 đi qua điểm M( 0;1;2) và có vecto chỉ phương u1→(2; -3; 1)
Đường thẳng d2 đi qua điểm N( 1;2; 0) và có vecto chỉ phương u2→(2; -3; 1)
Ta có: [u1→; u2→] =(0; 0; 0); MN→ (1; 1; -2)
Do [u1→; u2→] = (0; 0; 0) nên đường thẳng d1 và d2 song song với nhau.
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d1 và d2 song song với nhau nên (P) có VTPT là
n→ = [u1→; u2→] = (5; 5;5) chọn ( 1; 1; 1)
Phương trình mặt phẳng (P) là:
1( x- 0) + 1( y- 1) + 1( z-2) = 0 hay x + y + z - 3= 0
=> a= 1; b= 1 và c= - 3 nên a.b.c= -3
Chọn D.
21 dạng bài tập Viết phương trình mặt phẳng trong đề thi Đại học có lời giải (Phần 2)
1. Phương pháp giải
• Tìm vecto chỉ phương của d và d’ là u1→; u2→
• Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n→ = [u1→, u2→]
• Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 vecto pháp
tuyến.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường
thẳng
Mặt phẳng (α) đi
qua A( 2; 1; 2) và đồng thời song song với cả hai đường thẳng d 1; d2 có phương
trình là
A. x+ 5y+ 2z – 10= 0
B. x- 2y+ z – 2= 0
C. x - 5y+ 2z – 1= 0
D. 2x- y + 2z – 7 = 0
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d1 đi qua M (1; 0; -2) và có vecto chỉ phương u1→( 3; 1;1)
Đường thẳng d’ đi qua N (0; -1; 2) và có vecto chỉ phương u2→(-1; 1; 3)
Ta có: [u1→, u2→] = (2; -10; 4)
Gọi n→ là VTPT của mặt phẳng (P). Ta có (P) song song với d 1 và
d2 nên
nên n→ cùng phương với [u1→, u2→]
Chọn n→( 1; -5; 2) ta được phương trình mặt phẳng (P) là:
1.( x – 2) – 5 ( y – 1) + 2(z- 2) =0 hay x- 5y + 2z – 1 = 0
Chọn C.
Ví dụ 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi
qua điểm B(1; -3; 2) và song song với trục Ox, Oy
A. x= 1
B. y+ 3= 0
C. z- 2= 0
D. 3x+ y= 0
Hướng dẫn giải:
Trục Ox có vecto chỉ phương u1→(1; 0; 0)
Trục Oy có vecto chỉ phương u2→(0; 1; 0)
Ta có: [u1→, u2→] = (0; 0; 1)
Gọi n→ là VTPT của mặt phẳng (P). Ta có (P) song song với Ox và Oy
nên
nên n→ cùng phương với [u1→, u2→]
Chọn n→(0; 0; 1) ta được phương trình mặt phẳng (P) là:
0(x- 1) + 0( y+ 3) + 1( z- 2) = 0 hay z - 2 = 0
Chọn C.
Ví dụ 3: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi
qua điểm M (0; -3; 4) và song song với đường thẳng d:
Oz
và trục