Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 170 trang )
Hướng dẫn giải:
Mặt phẳng ( P) cắt các trục tọa độ Ox; Oy; Oz lần lượt tại A( 2; 0; 0); B( 0; -4; 0)
và C(0; 0; 2)
=> Phương trình mặt phẳng ( P) theo đoạn chắn là: x/2 + y/-4 + z/2 = 1
Chọn C.
Ví dụ 2: Trong khơng gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi (P) là mặt phẳng qua G(1; -2;
-1) và cắt các trục Ox; Oy; Oz lần lượt tại các điểm A; B; C (khác gốc O) sao cho
G là trọng tâm của tam giác ABC. Khi đó mặt phẳng (P) có phương trình:
A. 2x - y+ 2z + 3 = 0
B. 2x – y - 2z – 6 =0
C. 2x + y - 2z + 9 = 0
D. 2x+ y + 3z - 9 =0
Hướng dẫn giải:
Gọi tọa độ ba điểm A( a; 0; 0); B(0; b; 0) và C(0; 0; c) với , khi đó mặt phẳng (P)
phương trình có dạng:
Mà điểm G( 1; 2; 3) là trọng tâm tam giác ABC nên
Chọn B.
Ví dụ 3: Trong khơng gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm
H(2; 1;1) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A; B; C (khác gốc toạ độ O) sao
cho H là trực tâm tam giác ABC. Mặt phẳng (P) có phương trình là:
A. 2x+ y + z - 6= 0
B. 2x + y + z+ 6 = 0
C. 2x – y + z +6 = 0
D. 2x+ y - z + 6 = 0
Hướng dẫn giải:
Gọi tọa độ ba điểm A(a; 0; 0); B(0; b; 0) và C(0; 0; c) với , khi đó mặt phẳng ( P)
phương trình có dạng:
Ta
có:
Điểm H(2; 1; 1) là trực tâm tam giác ABC nên
Thay a; b; c vào (1), ta được: (P): x/3 + y/6 + z/6 = 1
hay (P): 2x+ y + z - 6 = 0
Chọn A.
Ví dụ 4: Trong khơng gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm
M(1; 1; 1) và cắt chiều dương các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A; B; C (khác gốc
toạ độ O) sao cho tứ diện OABC có thể tích nhỏ nhất. Mặt phẳng (P) có phương
trình là:
A. x – y - z- 3 = 0
B. x+ y+ z+ 3= 0
C. x+ y+ z - 3 = 0
D. x+ y – z+ 3 = 0
Hướng dẫn giải:
Gọi tọa độ ba điểm A(a; 0; 0); B(0; b; 0) và C( 0; 0; c) với a; b;c > 0 . Khi đó
phương trình mặt phẳng (P) có dạng:
Điểm M(1;1;1) thuộc (P) nên ta có: 1/a + 1/b + 1/c = 1.
Thể tích khối tứ diện OABC: VO.ABC = 1/6.OA.OB.OC = 1/6 a.b.c
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho ba số dương 1/a; 1/b; 1/c :
Do 1/a + 1/b + 1/c = 1 nên suy ra abc ≥ 27 => 1/6 ≥ abc ≥ 9/2 .
=> VOABC đạt giá trị nhỏ nhất bằng 9/2 khi 1/a = 1/b = 1/c = 1/3
⇔a=b=c=3
(P): x/3 + y/3 + z/3 = 1 ⇔ x + y + z - 3 = 0
Chọn C
Dạng 6. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vng góc với
đường thẳng d.
1. Phương pháp giải
+ Đường thẳng d:
phương.
nhận vecto u→(a; b; c) làm vecto chỉ
nhận vecto u→(a; b; c) làm vecto
Đường thẳng :
chỉ phương.
+ Để viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M và vng góc với đường thẳng d
ta làm như sau:
Tìm vecto chỉ phương của d là ud→
Vì d ⊥ (α) nên (α) có vecto pháp tuyến là nα→= ud→
Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 vecto pháp
tuyến nα→
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm O
và vng góc với đường thẳng d:
A. 2x – z = 0
B. –y+ 2z= 0
C. x- y+ 2z= 0
D. x + z = 0
Hướng dẫn giải:
+Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud→(2;0;-1)
+Mặt phẳng (P) vng góc với đường thẳng (d) nên (P) có một vecto pháp tuyến
là:
nP→ →= ud→(2; 0; -1)
+ Khi đó phương trình mặt phẳng (P) đi qua O và có vecto pháp tuyến nP→ là:
2(x – 0) + 0 (y -0) – 1. (z – 0) = 0 hay 2x – z = 0