Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 170 trang )
nhận vecto u→(a; b; c) làm vecto
Đường thẳng :
chỉ phương.
+ Để viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M và vng góc với đường thẳng d
ta làm như sau:
Tìm vecto chỉ phương của d là ud→
Vì d ⊥ (α) nên (α) có vecto pháp tuyến là nα→= ud→
Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 vecto pháp
tuyến nα→
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm O
và vng góc với đường thẳng d:
A. 2x – z = 0
B. –y+ 2z= 0
C. x- y+ 2z= 0
D. x + z = 0
Hướng dẫn giải:
+Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud→(2;0;-1)
+Mặt phẳng (P) vng góc với đường thẳng (d) nên (P) có một vecto pháp tuyến
là:
nP→ →= ud→(2; 0; -1)
+ Khi đó phương trình mặt phẳng (P) đi qua O và có vecto pháp tuyến nP→ là:
2(x – 0) + 0 (y -0) – 1. (z – 0) = 0 hay 2x – z = 0
Chọn A.
Ví dụ 2: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A (-2; 3; -3), B(2; 1; -1)
và C(0; 2; 0). Viết phương trình mặt phẳng qua A và vng góc với đường thẳng
BC.
A. 2x+ y – z - 3= 0
C. -2x + y + z - 4 = 0
B. x+ 2y - 2z + 2 = 0
D. x + y + z + 2 = 0
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng BC có vecto chỉ phương u→ = BC→ = (-2; 1;1).
Do mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng BC nên mặt phẳng (P) có vecto
pháp tuyến là n→ = BC→ = (-2; 1; 1)
Phương trình mặt phẳng cần tìm là:
-2( x+ 2) + 1. ( y – 3) + 1( z+ 3) = 0 hay -2 x + y+ z – 4= 0
Chọn C.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A (1; 2; 3) và B( 3;
0; -1). Gọi I là trung điểm của AB. Viết phương trình mặt phẳng ( P) đi qua I và
vng góc với đường thẳng (d):
A. 5x+ 27 y - 5z + 12 = 0
C. 2x+ y+ 3z - 8=0
B. 2x+ y+ 3z + 8 = 0
D. 5x+ 27y – 5 z – 7= 0
Hướng dẫn giải:
+ I là trung điểm của AB nên tọa độ điểm I là:
?
=> I (2; 1; 1)
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương là: u→ (2; 1; 3)
+ Do mặt phẳng ( P ) vuông góc với đường thẳng (d) nên mp (P) có VTPT
là n→(2;1;3)
=> Phương trình mặt phẳng ( P) : 2( x-2) + 1( y- 1) + 3( z - 1) =0
Hay 2x+ y+ 3z – 8 = 0
Chọn C.
Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho tam giác ABC với A (1;0; -1);
B(2; 1; -1) Và C( 3; 2; -1). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Viết phương
trình mặt phẳng ( P) đi qua G và vng góc với đường thẳng
(d) :
?
A. 2x - 3y+ z- 10= 0
B. 3x- 4y+ z - 1= 0
C. 3x+ 4y - z + 3= 0
D. 4x- 3y+ 2z - 10= 0
Hướng dẫn giải:
+ Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên tọa độ điểm G là:
=> G( 2; 1; -1)
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương là: u→(3;-4;1)
.
+ Do mặt phẳng ( P ) vuông góc với đường thẳng (d) nên mp (P) có vecto pháp
tuyến là : n→(3;-4;1)
=> Phương trình mặt phẳng ( P): 3( x- 2) – 4( y - 1) + 1( z + 1) = 0
Hay 3x – 4y + z- 1= 0
Chọn B.
Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng (α ) chứa đường thẳng và vng góc
với mặt phẳng (β) .
1. Phương pháp giải
• Tìm vecto pháp tuyến của (β) là nβ→
• Tìm vecto chỉ phương của Δ là uΔ→
• Vecto pháp tuyến của mặt phẳng α là nα→
• Lấy một điểm M trên Δ
• Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có VTPT nα→
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa
đường thẳng
=0
A. x+ z = 0
và vng góc với mặt phẳng (Q): x+ 2y - z+ 10
B. x+ y +1= 0
C. y - z + 1= 0
D. x – y + 2z= 0
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d đi qua điểm A ( -1; 2; 1) và có vecto chỉ phương u→ (-1;2;1)
Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến nQ→ = (1;2;-1)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và vng góc với (Q) nên (P) có một vecto
pháp tuyến là
n→ =[u→ ,nQ→ ]= ( - 4; 0; -4) = - 4(1; 0; 1)
Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A( -1; 2; 1) và có VTPT n'→ (1; 0; 1) là:
1( x + 1) + 0( y - 2) + 1( z - 1) = 0 hay x+ z = 0
Chọn A.
Ví dụ 2: Trong khơng gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) chứa đường
thẳng
98= 0 có phương trình là
A. 2x+ 3y+ 8z- 10= 0
và vng góc với mặt phẳng α : 2x – y + 3z –
B. 5x+ 8y – 6z- 1= 0
C. 5x+ 8y+ 3z- 1= 0
D.5x - 8y- 6z – 5 = 0
Hướng dẫn giải:
+ Đường thẳng ∆ có vecto chỉ phương là u∆→ (2;2; -1) và đi qua điểm A( -1; 1;
-3).
+ Mặt phẳng (α) có vecto pháp tuyến là: nα→ ( 2; -1; 3)
+ Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng ∆ và vuông góc với mặt phẳng (α) nên (P) có
một vecto pháp tuyến là n→=[u∆→ ,nα→ ] = (5; -8; -6) và đi qua A(0; -1; 2)
Phương trình mặt phẳng (P) cần tìm là:
5( x+ 1) – 8( y - 1) – 6( z + 3) = 0 hay 5x - 8y - 6z - 5 = 0
Chọn D.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; 1; 1), B( 2;
-1; 2) và mặt phẳng : 2x – y + 2z + 50= 0. Mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A; B và
vng góc với mặt phẳng α có phương trình là
A. x – 3y – 5z + 5 = 0
B. 3x - 4y – 5z = 0.
C. 3x - 4y – 5z – 2= 0
D. 3x+ 4y – 5z = 0
Hướng dẫn giải:
Ta có đường thẳng AB nhận AB→ (-1 ; -2 ; 1) làm vecto chỉ phương
Mặt phẳng (α) có vecto pháp tuyến nα→ (2 ; -1 ; 2)
+ Mặt phẳng (P) đi qua hai điểm AB nên chứa đường thẳng AB và vng góc với
mặt phẳng (α) nên (P) có một VTPT là n → = [AB→ , nα→ ] = (-3; 4; 5) và đi qua
A(3; 1; 1)
+ Phương trình mặt phẳng (P) cần tìm là:
-3( x- 3) + 4( y-1) + 5( z- 1) = 0 hay -3x + 4y + 5z= 0
Vậy phương trình mp (P): - 3x + 4y+ 5z = 0 ⇔ 3x- 4y- 5z= 0
Chọn B.
Dạng 8: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng Δ và song song
với Δ'; (Δ; Δ' chéo nhau).
1. Phương pháp giải
Tìm vecto chỉ phương của ∆; ∆’ là u1→ ; u2→
Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (α) là nα→ = [u1→, u2→]
Lấy 1 điểm M trên đường thẳng ∆
Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có 1 vecto pháp
tuyến.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa
đường thẳng
A.– 6x+ y+ 2z- 3= 0
C. 6x+ y- 2z+ 1= 0
B. -6x+ y+ 2z+ 3= 0
D. 6x- y- 2z+ 4= 0
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d1 đi qua điểm M (1; 1; 1) và có vecto chỉ phương u1→(0;-2;1)
Đường thẳng d2 đi qua điểm N (1; 0;1) có vecto chỉ phương u2→(1;2;2)
Ta có: [u1→,u2→] = ( - 6; 1; 2)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có:
phương với [u1→,u2→] . Chọn n→ ( -6; 1; 2)
nên → cùng
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M (1; 1; 1) và nhận VTPT n → (-6; 1; 2) có phương
trình là:
- 6(x -1) + 1( y- 1) + 2( z - 1)= 0 hay – 6x + y + 2z + 3= 0
Thay tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng (P) thấy khơng thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là – 6x + y + 2z + 3= 0
Chọn B.
Ví dụ 2: Trong khơng gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường
thẳng
∆1 và song song với đường thẳng ∆2 có phương trình là
A. x+ 4y + 2z + 2 = 0
C. 3x – 2y + 2z + 6 = 0
Mặt phẳng α chứa
B. 3x – 2y + 2z – 6 = 0
D. x+ 4y+ 2z - 2 = 0
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng ∆_1 đi qua điểm M (0; 1; -2) và có vecto chỉ phương u1→ (2; 1; -2)
Đường thẳng d_2 đi qua điểm N (0; 0; 2) có vecto chỉ phương u2→ (2; 2; -1)
Ta có: [u1→, u2→] = (3; -2; 2)
Gọi n → là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có
n→ cùng phương với [u1→, u2→] .Chọn n→ ( 3; -2; 2)
nên
Mặt phẳng (α) đi qua điểm M (0; 1; -2) và nhận VTPT n → ( 3; -2; 2) có phương
trình là:
3( x- 0) – 2( y – 1) + 2( z+ 2) = 0 hay 3x – 2y + 2z + 6 = 0
Thay tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng ( thấy khơng thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là 3x - 2y + 2z + 6 = 0
Chọn C.
Ví
dụ
3: Trong
khơng
gian
hệ
thẳng
chứa d và song song với d’
A. x+ 3y - 2z - 24= 0
B. x+ 3y+ 2z - 24=0
C. x - 3y+ 2z + 12= 0
D. x - 3y - 2z - 1= 0
tọa
độ
Oxyz,
cho
đường
.Viết phương trình mặt phẳng (P)
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d đi qua điểm M (1; 5; 4) và có vecto chỉ phương u1→ (2; 0; -1)
Đường thẳng d’ đi qua điểm N (3; 6;0) có vecto chỉ phương u2→ (1; 1; -1)
Ta có: [u1→, u2→] = (1; 3; 2)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có
phương với [u1→, u2→]. Chọn n→(1;3;2) .
nên n→ cùng
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M (1; 5; 4) và nhận vecto pháp tuyến n →(1;3;2) có
phương trình là:
1( x -1) + 3( y -5) + 2( z- 4) = 0 hay x+ 3y + 2z – 24= 0
Thay tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng (P) thấy khơng thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là x+ 3y + 2z – 24= 0.
Chọn B.
Ví dụ 4: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(5; 1; 3), B(1; 6;2),
C(5; 0; 4), D(4; 0; 6). Mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, B và song song với đường
thẳng CD có phương trình là:
A. 10x+ 9y + 5z - 74= 0
B. 10x – 9y – 5z+ 2= 0
C. 10x - 9y + 5z + 56= 0
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải:
Ta có: AB→ (- 4; 5; -1); CD→( -1; 0; 2) =>[AB→, CD→] = ( 10; 9; 5)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)
Do A, B thuộc mặt phẳng (P), mặt phẳng (P) song song với đường thẳng CD nên
ta có
nên n→ cùng phương với [AB→, CD→] . Chọn n→ (10; 9; 5)
Vậy phương trình mặt phẳng (P) có VTPT n → (10; 9; 5) và đi qua điểm A(5; 1; 3)
là:
10. (x – 5) + 9( y- 1)+ 5( z- 3) =0 hay 10x + 9y + 5z – 74 =0
Thay tọa độ C, D vào phương trình thấy khơng thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là 10x +9y + 5z – 74= 0
Chọn A.
Dạng 9. Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng d và đi qua điểm M
không thuộc d
1. Phương pháp giải
• Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng d là u → . Lấy 1 điểm N trên d, tính tọa độ
vecto MN→
• Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n→ = [u→, MN→]
• Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có vecto pháp
tuyến.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (4; -3; 1) và đường thẳng
d:
đường thẳng d.
A. 10x+ 6y – 13z + 1= 0
C. 10x + 6y – 13z – 9 = 0
Hướng dẫn giải:
. Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm A và
B. 10 x – 6y- 13z + 12 = 0
D. 10x – 6y – 13z+ 19 = 0