Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 170 trang )
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian với hệ toạ độ Oxz, tính góc hợp bởi mặt phẳng (α):
√2x+ y – 5= 0 và mặt phẳng (Oxy)
A. 30o
B. 90o
C. 45o
D. 60o
Hướng dẫn giải:
Mặt phẳng (α) có vecto pháp tuyến n1→(√2;1;0)
Mặt phẳng (Oxy) có phương trình z = 0 nên có vecto pháp tuyến n2→(0; 0; 1)
Góc giữa hai mặt phẳng (α) và (Oxy) là:
Vậy góc giữa mặt phẳng (α) và (Oxy) là 90o.
Chọn B.
Ví dụ 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, gọi (P) là mặt phẳng chứa trục Oy và
tạo với mặt phẳng (Q): y + z + 1= 0 góc 60o. Phương trình mặt phẳng (P) là:
A. x- y= 0 hoặc y= 0
B. x- z= 0 hoặc x+ z= 0
C. y+ z= 0 hoặc x+ y= 0
Hướng dẫn giải:
D. x- z= 0 hoặc x- y= 0
Giả sử phương trình mặt phẳng (P) có dạng: Ax+ By + Cz + D = 0
Đường thẳng Oy đi qua điểm O(0; 0; 0) và có vecto chỉ phương u→(0; 1; 0)
Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến nQ→(0;1; 1)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng (d) nên u→.nQ→ = 0 ⇔ B = 0
Lại có mặt phẳng (P) tạo với mặt phẳng (Q) một góc bằng 60o nên ta có:
Chọn C= 1 , ta có A = ±1
Khi đó, phương trình mặt phẳng (P) đi qua O(0; 0; 0) và có vecto pháp
tuyến nP→(A;B;C) là x+ z = 0 hoặc –x + z= 0
Chọn B.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x+ y- 10= 0 và
mặt phẳng ( Q): x + mz +19= 0. Xác định m để góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q)
bằng 45o?
A. m= 0
B. m = 1
C. m = -2
D. m= 3
Hướng dẫn giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là n→(1;1;0)
+ Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến là n'→(1;0;m)
+ Để góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bẳng 45o thì:
Chọn A.
Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(1; -2; 0), B(1;
1; 1) và C(0; 1; -2). Mặt phẳng (Q) có phương trình: 2x+ y- 4z+ m=0 . Xác định
cosin góc tạo bởi hai mặt phẳng (P) và (Q)
Hướng dẫn giải:
+ Xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P):
Ta có: AB→(0; -3; 1); AC→( -1; - 3; -2)
[AB→;AC→] = ( 9; -1; -3)
Gọi n→ là một VTPT của mặt phẳng (P) ta có
với [AB→;AC→]
nên n→ cùng phương
Chọn n→( 9; -1; -3) ta được vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)
+ Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là n'→(2; 1;- 4).
+ Cosin góc tạo bởi hai mặt phẳng (P) và ( Q) là
Chọn D.
Ví dụ 5: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, gọi mặt phẳng (P) chứa đường thẳng
d:
và vng góc với mặt phẳng (Q): x+ 2y – z + 1 = 0. Mặt
phẳng (R) có phương trình: 2x+ my+ z – 9= 0 . Xác định m để cos( (P); (R))=
3/√12
A.m = ±2
B. m = ±1
C. m = ±3
D. m= 0
Hướng dẫn giải:
+ Xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P):
Đường thẳng d đi qua điểm A (0; -1; 2) và có vecto chỉ phương u→( -1; 2; 1)
Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến nQ→(1; 2; -1)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và vng góc với (Q) nên (P) có một vecto
pháp tuyến là
[u→;nQ→] = ( - 4; 0; -4) chọn nP→(1; 0; 1)
+ Mặt phẳng (R) có vecto pháp tuyến là: nR→( 2 ;m;1)
Theo đầu bài ta có; cos( (P); (R)) = 3/√12
⇔ 5+ m2 = 6
⇔ m2 = 1 nên m= 1 hoặc m = -1
Chọn B.
Dạng 21. Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa một đường thẳng (d) và tạo
với mặt phẳng (Q): Ax+ By + Cz + D = 0 một góc Φ cho trước.
1. Phương pháp giải
• Tìm vecto pháp tuyến của (Q) là nQ→, vecto chỉ phương của (d) là u→
• Gọi vecto pháp tuyến của (P) là nP→
Dùng phương pháp vô định giải hệ
• Áp dụng cách viết phương trình đi qua một điểm và có 1 vecto pháp tuyến.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong khơng gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q): x+ 2y + z - 3= 0
và đường thẳng d:
. Viết phương trình mặt phẳng (P)
chứa (d) và hợp với mặt phẳng (Q) một góc α thỏa mãn cosα = √3/6
A. y- z+ 3= 0
B. 5x- 3y + 8z- 10= 0
C. 2x- 3y+ 5z- 10= 0
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải:
Giả sử phương trình mặt phẳng (P) có dạng: Ax+ By + Cz + D = 0 (A 2 + B2 + C2 >
0) nhận vectơ n→( A;B; C) làm vecto pháp tuyến.
Đường thẳng d đi qua điểm M(-1; 2; -3) và có vecto chỉ phương u→(1; -1; -1)
Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến nQ→(1; 2; 1)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng (d) nên u→.nQ→ = 0
⇔ A- B – C= 0 ⇔ C = A – B
Lại có mặt phẳng (P) tạo với mặt phẳng (Q) một góc góc α thỏa mãn cosα = √3/6