Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 87 trang )
Chứng từ gốc về tiêu thụ hàng hoá
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
632, 511,911
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ chi tiết chi
tiết tài khoản
511, 632,911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 18: Sơ đồ quy trình hạch toán
Giải trình sơ đồ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về tiêu thu hàng hoá và bảng kê chứng từ
tiêu thụ hàng hoá, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế
toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó chứng từ ghi sổ đợc ghi vào sổ
cái theo các tài khoản 632, 511, 911,
Căn cứ vào chứng từ gốc về tiêu thu dịch vụ, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên
quan đến tiêu thụ và xác định kết quả.
Cuối tháng khoá sổ cái tính số phát sinh và số d cuối ký các tài khoản 632,
511, 911,trên sổ cái, cộng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng cộng trên sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ đợc đối chiếu với bảng cấn đối số phát sinh (đợc lập trên cơ
sở số phát sinh và số d cuối ký của các tài khoản 632, 511, 911, )
Cuối tháng cộng sổ chi tiết các tài khoản 632, 511, 911,, lập bảng tổng hợp
chi tiết, đối chiếu với kế toán tổng hợp với số liệu trên sổ cái các tài khoản 632,
511, 911, để đảm bảo tính chính xác giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Sau khi đảm bảo tính khớp đúng của số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính.
2.1. Hạch toán luân chuyển hàng hoá
2.1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng.
Tài khoản sử dụng.
TK156: Hàng hoá. Tài khoản này dùng để theo dõi hàng hoá mua vào và
hàng hoá bán ra của công ty.
TK511: Doanh thu bán hàng. Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu
bán ra bên ngoài của sản phẩm công nghiệp và sản phẩm xây lắp. Tài khoản này
đợc chi tiết nh sau:
TK 5111- doanh thu cung cấp hàng hoá.
TK 5112 - doanh thu xây lắp công trình.
TK 5113 - doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ: tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm tiêu thụ giữa công ty với các đơn vị thành viên.
TK 632: Giá vốn hàng bán: tài khoản này để phản ánh giá thành thực tế
của sản phẩm. Tài khoản này cũng dùng để theo dõi chi phí thu mua phân bổ
cho hàng tiêu thụ.
Hệ thống chứng từ sử dụng.
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán tiêu thụ bao gồm những loại chứng từ
theo mẫu in sẵn của Bộ Tài Chính hoặc do Công ty tự lập nh sau:
Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao
nhận hàng hoá, bản thanh lí hợp đồng, hoá đơn giá trị gia tăng, báo cáo doanh
thu bán hàng, bảng kê tài khoản...
Trình tự luân chuyển chứng từ thờng đợc bắt đầu từ việc ký kết các hợp đồng
kinh tế do phòng kinh doanh lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng
kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT. Trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ đồ
sau:
Người
mua
Nghiệp
vụ bán
hàng
hoá
(1)
Đề nghị
mua
hàng
Kế toán
thanh
toán
Giám đốc,
Kế toán trư
ởng
Kế toán
thanh
toán
(2)
Lập hoá
đơn
GTGT
(3)
Ký hoá
đơn
GTGT
(4)
Lập
phếu thu
Thủ
quỹ
(5)
Thu
tiền
Thủ
kho
(6)
Xuất
hàng
Kế
toán
Ghi(7)
sổ
Bảo
quản lư
u trữ
Sơ đồ 19: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ về tiêu thụ hàng hoá.
Giải trình sơ đồ:
Bớc 1: Ngời có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng có thể là đề nghị trực
tiếp hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng. Với trờng hợp mua hàng theo hợp
đồng thì căn cứ ở đây là hợp đồng kinh tế đợc ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức
có nhu cầu mua hàng và phòng kinh doanh.
Bớc 2: Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng hoặc hợp đồng kinh tế
do phòng kinh doanh chuyển lên kế toán thanh toán tiến hành lập Hoá đơn
GTGT.
Bớc 3: kế toán thanh toán chuyển Hoá đơn GTGT lên Thủ trởng, Kế toán trởng để ký
Bớc 4, 5: Thực hiện thủ tục thu tiền, trờng hợp khách hàng cha thanh toan
tiền không thực hiện hai bớc này.
Bớc 6: Thủ kho tiến hành xuất hàng trên cơ sở Hoá đơn GTGT và phiếu xuất
kho đã hoàn thành thủ tục thu tiền, hoặc khách hàng cha thanh toán.
Bớc 7: Kế toán ghi sổ với các chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán, Doanh thu, Thuế
GTGT,
Ví dụ về một hợp đồng kinh tế đợc thực hiện tại Vietel (biểu 01):
Biểu 02:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
--------------------------------------------Hợp đồng bán thiết bị viễn thông
Số 124/ HĐMBHH
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nớc ban hành
ngày 25/9/1989 và Nghị định số 17/HĐKT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trởng qui định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh Nhà nớc về Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ nhu cầu của Công ty Điện tử Công nghiệp.
- Căn cứ khả năng của Công ty Điện tử viễn thông Quân đội (Vietel)
Hôm nay ngày 01/12/2012.Chúng tôi gồm:
Bên mua hàng (bên A): Công ty Điện tử Công nghiệp.
Đai diện: Bà Nguyễn Thị Hơng
Chức vụ: Phó Giám Đốc
Địa chỉ: 444 Bạch Đằng Hà Nội.
Điện thoại : 04.7165335
Số Tài khoản: 4311.01.004100117 Ngân hàng XNK Việt Nam tại Hà
Nội
Mã số thuế: 0100514789-1
Bên bán hàng (Bên B): Công ty Điện tử viễn thông Quân Đội
Đại diện: Ông Hoàng Anh Xuân
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh Ba Đình Hà Nội
Điện thoại: 04.8462341
Tài Khoản: 710A-01438, Sở giao dịch, NH Công thơng Việt Nam.
Mã số thuế: 0100109106-1
Sau khi bên B gửi máy mẫu và bản báo giá chào hàng cho bên A, các cơ
quan chức năng của hai bên đã thảo luận và nhất trí đề nghị Giám Đốc hai bên
kí kết Hợp đồng mua bán thiết bị viễn thông nh sau:
Điều1: Nội dung hợp đồng:
Bên A đồng ý mua của bên B và bên B đồng ý bán thiết bị viễn thông cho
bên A theo nội dung dới đây:
S
Tên hàng
Đơn vị Đơn giá
Số l- Thành tiền
T
T
1 Điện thoại vô tuyến SONY-TK-258 Bộ
3.500.000
2 Pin GP88
Chiếc
5.500
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10%
Điều 2: Giá trị hợp đồng: 66.825.000đ
ợng
15
1.500
52.500.000
8.250.000
60.750.000
6.075.000
Điều 3: Phơng thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B một lần (100% giá trị hợp đồng), 10 ngày sau
khi hàng đã nhập vào kho bên A Và Có biên bản bàn giao đợc cơ quan chuyên
trách bên A xác nhận.
Điều 4: Thời gian thực hiện hợp đồng
- Bên B giao hàng tại kho bên A, 05 ngày sau khi Hợp đồng bắt đầu có
hiệu lực (tức là ngày bên A ký Hợp đồng)
- Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày bên A ký đến hết
ngày 31/12/2012. Sau khi thực hiện xong hợp đồng nếu không có gì vớng mắc
hợp đồng coi nh đợc thanh lý.
Điều 5: Trách nhiệm của hai bên
Bên A: - Cử cán bộ tiếp nhận hàng, tạo điều kiện cho bên B bàn giao đợc
thuận lợi.
- Thanh toán cho bên B đúng nh 3 điều đã nêu.
Bên B: - Cung cấp thiết bị đúng nh điều 1 và máy mẫu cùng bản báo giá
chào hàng đã nêu.
Điều 6 : Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.
Nếu có gì vớng mắc làm ảnh hởng đến tiến độ của Hợp đồng, hai bên nhất trí
cần bàn bạc để đi đến thoả thuận bằng các phụ lục kèm theo có giá trị nh các
điều khoản của Hợp đồng này. Trờng hợp hai bên không thống nhất đợc thì hai
bên đồng ý đề nghị Toà án Kinh tế thành phố Hà nội giải quyết. Mọi quyết định
của Toà án Kinh tế thàn phố Hà nội, hai bên có trách nhiệm thi hành.
Hợp đồng này đợc lập thành 06 bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 03 bản, các
bản có giá trị pháp lý nh nhau
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(đã ký và đóng dấu)
(đã ký và đóng dấu)
Sau mỗi đợt giao hàng, kế toán nhận đợc biên bản giao nhận hàng do bộ phận
vận chuyển mang về, phòng kế toán tài chính lu lại và tơng tự nh vậy cho tới khi
thực hiện xong hợp đồng. Kết thúc hợp đồng, theo đúng thủ tục hai bên sẽ lập ra
Bản thanh lý hợp đồng để làm căn cứ cho kế toán ghi doanh thu và giá vốn. Bản
thanh lý hợp đồng có nội dung tơng tự nh hợp đồng nhng chỉ khác là hai bên lúc
này sẽ đánh giá việc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký về các phơng diện nh: số
lợng, chủng loại, mẫu mã quy cách hàng hoá
Căn cứ vào bản thanh lý hợp đồng kinh tế, kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT cho
khách hàng. Trờng hợp khách hàng mua hàng trực tiếp theo phơng thức bán lẻ
Mẫu số: 01
Ký hiệu: AA/ 2012
(bán trực tiếp) thì kế toán (nhân viên bán hàng) căn cứ vào lợng hàng thực tế
Số: 01311
Hoá đơn (gtgt)
giao cho khách hàng để lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sẽ là căn cứ để kế
Liên 1(Lưu)
Ngày 06 tháng 12 năm 2012
toán hạch toán doanh thu, thuế VAT. Hiện tại Công ty đang sử Hoá đơn GTGT
theo mẫu sốhàng : Công ty Bộ Tài Chínhthông hành. đội đơn GTGT đợc lập thành
Đơn vị bán 01-BTC của Điện tử Viễn ban Quân Hoá
3 Địa chỉ : 1A Giang Văn Minh Ba Đình Hà Nội.
liên:
Số Tài khoản: 710A-01438, Sở giao dịch Ngân hàng Công thương Việt Nam
Điện Liên 1: Lu tại quyển.
thoại :8.461.478 - FAX: 8.460.486
MST: 0100409106-1
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Họ tên người mua hàng: Công ty Điện tử Công nghiệp
444 3: Dùng kế toán
Địa chỉ : LiênBạch Đằngcho Hà Nội thanh toán.
Số Tài khoản: 4311.01.004100117 Ngân hàng XNK Việt Nam tại Hà Nội
Ví dụ về mẫu Hoá đơn GTGT của Vietel đợc trình bày ở biểu 02.
Hình thức thanh toán chuyển khoản MST
STTTên hàng hoá, dịch vụĐv tính Số
lượngĐơn giáThành tiềnabc123=1x21Điện thoại vô tuyến Sony
TK258Bộ153.500.00052.500.0002Pin GP 88Chiếc 10565.0005.650.000
Cộng tiền hàng hoá , dịch vụ:
58.150.000đ
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
5.815.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán :
63.965.000đ
Biểu 03: Mẫu Hoá đơn GTGT sử dụng tại Vietel.
Số tiền viết bằng chữ : Sáu mươi sáu triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký và đóng dấu)
Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT) kế toán vào
Bảng kê hoá đơn bán hàng, cuối quý đợc sử dụng để lập chứng từ ghi sổ. Bảng
kê hoá đơn bán hàng là sổ tổng hợp tất cả các hoá đơn bán hàng trong ngày, đợc
dùng để đối chiếu, kiểm tra với chứng từ gốc.
Mẫu Bảng kê hoá đơn bán hàng đợc sử dụng tại Vietel: biểu 03
Biểu 04:
bảng kê hoá đơn bán hàng
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Số hiệu NT
01308 01/12 Bán cho Cty lắp máy điện nớc: Bộ đàm GP68 VHF
Thuế GTGT:
Tổng:
01309 02/12 Bán cho Taxi Hải Phòng Máy T2040
Thuế GTGT:
Tổng:
01310 04/12 Cung cấp máy T2035II cho báo Hà Nội Mới
Thuế GTGT:
Tổng:
01311 06/12 Bán hàng cho công ty Điện tử Công nghiệp Hà nội:
- Điện thoại vô tuyên Sony TK258
- Pin GP 88
Thuế GTGT:
Tổng:
01312 13/12 Bán hàng cho chị Linh 47 Văn Miếu: Pin 88
Thuế GTGT:
Tổng:
01313 14/12 Bán cho Công ty May 20: Cạc Viba số
Thuế GTGT
Tổng:
Tổng cộng
Ngời lập biểu
(đã ký)
2.1.2. Hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp
02 3.000.000
01 5.250.000
03
160.000
15 3.500.000
10 565.000
01
570.000
01
800.000
6.000.000
600.000
6.600.000
5.250.000
525.000
5.775.000
480.000
48.000
528.000
60.750.000
52.500.000
5.650.000
5.815.000
63.965.000
570.000
57.000
627.000
800.000
80.000
880.000
8.775.800.000
Kế toán trởng
(đã ký)
Hạch toán chi tiết
Thông thờng hàng hoá của Công ty đợc tiêu thụ theo phơng thức ký hợp đồng
và bán hàng trực tiếp cho khách hàng qua cửa hàng. Số hàng khi bàn giao cho
khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và công ty mất quyền sở hữu về số
hàng này. Ngời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà công ty
giao.
Với hoá đơn GTGT số 01311, Kế toán phản ánh nh sau:
Phản ánh giá vốn hàng bán .
Nợ TK 632:
Có TK 156:
49.500.000
49.500.000
Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131:
63.965.000
Có TK 5111:
58.150.000
Có TK 3331:
5.815.000
Trờng hợp bán hàng theo hợp đồng các đợt xuất hàng cho hợp đồng tiếp theo
hạch toán tơng tự cho tới khi thực hiện xong hợp đồng, lúc đó kế toán mới tập
hợp các biên bản giao nhận hàng hoá của các đợt xuất hàng liên quan tới hợp
đồng lại thành một tập chứng từ. Chờ khi có bản thanh lý hợp đồng kế toán viết
hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng) cho khách hàng và hạch toán doanh thu,
thuế VAT đầu ra.
Trên đây là trình tự hạch toán cho các hợp đồng nhỏ, thời gian thực hiện hợp
đồng ngắn, và trờng hợp bán hàng trực tiêp. Còn riêng với hợp đồng quá lớn,
thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài thì đồng thời kế toán sẽ hạch toán giá vốn
và viết hoá đơn GTGT sau mỗi lần xuất hàng. Lúc này có sự khác biệt ở chỗ, sau
mỗi lần bán hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho của đợt giao hàng ấy, kế toán hạch
toán giá vốn ngay mà không đợi cho tới khi có bản thanh lý hợp đồng.
Công ty tính giá hàng hoá nhập, xuất theo phơng pháp giá thực tế đích danh
và hạch toán chi tiết hàng hoá nhập xuất theo phơng pháp thẻ song song. Trình
tự hạch toán chi tiết nhập, xuất theo sơ đồ sau:
Phiếu nhập
kho
Sổ kế toán
chi tiết hàng hoá
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Ghi chú
Bảng tổng hợp
N,X,T
Kế toán tổng
hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 20: Sơ đồ quy trình hạch toán chi tiết nhập xuất hàng hoá
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho hàng hoá để ghi
Thẻ kho. Kế toán hàng hoá cũng dựa trên chứng từ nhập, xuất vào sổ kế toán
chi tiết hàng hoá. Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ kế toán
chi tiết hàng hoá với Thẻ kho tơng ứng do thủ kho chuyển đến, đồng thời từ
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá, kế toán lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp
Nhập Xuất Tồn hàng hoá, để đối chiếu với số liệu kế toán tổng nhập,
xuất hàng hoá.
Để rõ hơn em xin lấy mẫu sổ sau:
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá (biểu 04)
Căn cứ vào phiếu xuất kho 01235 ngày 06 tháng 12, xuất theo hoá đơn
GTGT số 01311 kế toán ghi vào Sổ kế toán chi tiết hàng hoá.
Biểu 05: Sổ kế toán chi tiết hàng hoá.
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
Số: 00124
Tên hàng hoá: Điện thoại vô tuyến Sony TK258
Đơn vị tính: chiếc
Kho: 01 công ty
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Chứng từ
Nhập
Xuất
Số hiệu
01235
Ngày
tháng
Trích yếu
Tồn đầu kỳ
06/12 Xuất hàng
Đơn giá
3.000.000
3.000.000
Số lợng
Số
tiền
Số lợng
Số tiền
Tồn
Số lợng
150
15
45.000.000
Số tiền
450.000.000
Cộng nhập
Cộng xuất
Tồn cuối
Ngời ghi sổ
(đã ký)
0
0
130 390.000.000
20
60.000.000
Kế toán trởng
(đã ký)
Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn hàng hoá (biểu 05)
Biểu 06: Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn hàng hoá
Tháng 12 năm 2012
Nhập trong
Tồn đầu tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Tên hàng hoá
tháng
Số
Số lSố lSL
Số tiền
SL
Số tiền
Số tiền
tiền
ợng
ợng
Điện thoại vô
tuyến Sony
150
450.000.000
130 390.000.000
20
60.000.000
TK258
Ngời ghi sổ
Kế toán trởng
(đã ký)
(đã ký)
Hiện tại ở công ty không có hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán cũng nh
chiết khấu bán hàng. Do đó kế toán không hạch toán các khoản này.
Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) kế toán chi tiết tiến hành ghi
vào các sổ chi tiết tài khoản liên quan sau:
Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán (biểu 06)
Đơn giá để ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán là giá thực tế đích danh.
Biểu 07: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tên hàng hoá: Điện thoại vô tuyến Sony TK258
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012