Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.07 KB, 213 trang )
phận hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ rập khuôn, thụ động và nhiều người thiếu kỹ
năng thực hiện.
Với cách tiếp cận đối tượng trên những góc độ khác nhau, sử dụng cách hỏi
khác nhau về các nội dung liên quan, kết quả nghiên cứu thực trạng thực hiện các
chức năng của hiệu trưởng trường THPT ở đây có sự tương đồng với kết quả của
một số nghiên cứu khác.
Năm 2007, dự án SREM [23] để đánh giá thực trạng và phân tích nhu cầu
bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông (trong đó có hiệu trưởng THPT) đã sử
dụng các bộ phiếu hỏi, các phiếu phỏng vấn sâu, tiến hành các cuộc thảo luận nhóm
bán cấu trúc, thảo luận theo chủ đề. Dự án đã tổng hợp báo cáo kết quả khảo sát
thực trạng năng lực của hiệu trưởng và công tác bồi dưỡng hiệu trưởng ở Việt Nam.
Bên cạnh nhận định về đạo đức phẩm chất và sự tận tâm, có trách nhiệm của đa số
hiệu trưởng, báo cáo của dự án cũng khẳng định năng lực của đội ngũ hiệu trưởng
còn những hạn chế và khó khăn nhất định. Khi đề cập đến các khó khăn thường gặp
trong quản lý nhà trường, các hiệu trưởng tập trung vào 5 lĩnh vực: quản lý học
sinh, quản lý giáo viên, quản lý cơ sở vật chất, quản lý việc thực hiện cơ chế chính
sách và quản lý một số vấn đề khác. Trong đó, đứng ở vị trí cao nhất là khó khăn
trong thực hiện quản lý cơ sở vật chất. Các khó khăn chủ yếu do thiếu kỹ năng quản
lý. Có hiệu trưởng đề cập đến các khó khăn trong thực hiện quản lý ở phạm vi khá
rộng như: kỹ năng quản lý dự án, kỹ năng quản lý tài chính, kỹ năng quản lý hồ sơ,
quản lý chất lượng, kỹ năng quản lý chuyên môn. Một số khác lại đề cập đến các kỹ
năng cụ thể như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin, kỹ năng trình bày, kỹ năng viết báo cáo, kỹ năng theo dõi đánh giá, kỹ năng
vận động thuyết phục, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xác định các bên có liên quan, kỹ
năng ra quyết định quản lý... Như vậy, theo kết quả từ nghiên cứu này phản ánh khó
khăn, hạn chế của hiệu trưởng trường THPT trong thực hiện một số kỹ năng tác
nghiệp. Các kỹ năng đó bao gồm cả kỹ năng thực hiện một số hoạt động thuộc chức
năng lãnh đạo, chức năng quản lý, chức năng phối hợp và phục vụ cộng đồng.
Tham gia thực hiện một khảo sát khác để đánh giá trình độ, năng lực quản lý
giáo dục của CBQL trường THPT, tác giả đã tổng hợp được kết quả trong bảng 2.7.
sau đây :
96
Bảng 2.7. Tình hình thực hiện chức năng quản lý của CBQL trường THPT
TT
Th.thạo
A
1
2
3
B
1
2
3
C
1
2
3
4
D
1
2
3
4
Nội dung công việc
Lúng túng
52,5%
55,7%
54,2%
46,9%
43,7%
45,2%
0,6%
0,6%
0,6%
54,9%
44,3%
27,3%
44,5%
53,3%
66,1%
0,6%
2,4%
6,6%
65,2%
60,2%
44,1%
55,6%
34,8%
39,2%
53,6%
44,4%
0%
0,6%
2,3%
0%
58,9%
56,4%
54,7%
33,1%
Chức năng kế hoạch
Thu thập và xử lý thông tin
Xác định mục tiêu
Xây dựng các loại kế hoạch
Chức năng tổ chức
Bố trí nhân lực
Thiết lập cơ chế phối hợp
Phân bổ tài lực, vật lực
Chức năng chỉ đạo
Hướng dẫn thực hiện
Theo dõi hoạt động
Uốn nắn sai lệch
Động viên
Chức năng kiểm tra
Thu thập thông tin
Đánh giá, xếp loại
Phát huy thành tích
Xử lý sai phạm
Mức độ
B.thường
41,1%
43,1%
43,6%
60,1%
0%
0,5%
1,7%
6,8%
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng quản lý trường THPT, Học viện QLGD
do tác giả tham gia thực hiện năm 2006 [33, tr.83] )
Khảo sát này cho thấy: việc thực hiện các chức năng quản lý của cán bộ quản
lý trường THPT (bao gồm cả hiệu trưởng) thành thạo trên 50%, bình thường
khoảng 43%. Tỷ lệ còn lúng túng dưới 10%.,. Bên cạnh nguyên nhân thuộc về cơ
chế, quy định thì nguyên nhân cơ bản dẫn đến hạn chế trong việc thực hiện chức
năng là do hiệu trưởng còn thiếu kiến thức, kỹ năng cần thiết.
Kết quả đánh giá chất lượng làm việc của hiệu trưởng trường THPT theo
khảo sát năm 2006 được tác giả tổng hợp và báo cáo trong bảng 2.8.
Bảng 2.8. Đánh giá về chất lượng hiệu quả làm việc của hiệu trưởng trường THPT
TT
Chất lượng hiệu quả làm việc
1
Tính kế hoạch
- Làm việc có kế hoạch
- Làm việc không có kế họach
2
Tính dân chủ
- Không trao đổi trước khi ra quyết định
- Có trao đổi trước khi ra quyết định
- Công khai minh bạch
- Không trao đổi trước khi ra quyết định nhưng công khai minh bạch
97
Tỷ lệ (%)
97.6
1.8
0.7
12.3
7.2
0.2
- Có trao đổi trước khi ra quyết định và công khai minh bạch
Tính chỉ đạo
- Không đặt ra yêu cầu khi giao nhiệm vụ
- Có đặt ra yêu cầu khi giao nhiệm vụ
Tính giám sát
- Thường xuyên giám sát công việc của cấp dưới
- Thỉnh thoảng giám sát công việc của cấp dưới
- Không giám sát công việc của cấp dưới
Tính chiến lược
- Có kế hoạch dài hạn về lĩnh vực mình phụ trách
- Có kế hoạch 1 năm về lĩnh vực mình phụ trách
- Đối phó theo tình hình khi thực tế đòi hỏi
Quan hệ xã hội
- Biết cách vận động địa phương và các đoàn thể vào phát triển nhà trường
- Chưa biết vận động địa phương và các đoàn thể vào phát triển nhà trường
3
4
5
6
13.2
1.8
96.9
86.8
11.2
0.2
65.1
91.9
3.5
89.5
7.7
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng quản lý trường THPT,
Học viện QLGD năm 2006 [33, tr.85-86])
Kết quả khảo sát này cũng cho thấy: chất lượng thực hiện các hoạt động
thuộc chức năng lãnh đạo và chức năng phối hợp và phục vụ cộng đồng của
CBQLGD (trong đó có hiệu trưởng trường THPT) thấp hơn so với chất lượng thực
hiện các hoạt động thuộc chức năng quản lý.
Theo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp Bộ năm 2007, 2008 do tác giả
làm chủ nhiệm, khi khảo sát mức độ thực hiện các kỹ năng quản lý của hiệu trưởng
trường THPT phản ánh trong bảng 2.9. được tổng hợp từ 128 ý kiến đánh giá sự cần
thiết của kỹ năng và mức độ thực hiện của hiệu trưởng THPT (theo thang 5 bậc,
mức độ tăng dần), cho thấy như sau:
Bảng 2.9. Ý kiến của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
và các đối tượng liên quan về kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng THPT
Ý kiến
hiệu trưởng
TT
1
2
Các kỹ năng quản lý
Mức độ
cần
thiết
Trình bày được mục tiêu đào tạo của cấp học
Xác định được sứ mạng của nhà trường
98
Điểm
TB
4.76
4.65
Mức
độ
thành
thạo
Điểm
TB
4.26
4.06
Ý kiến P. Hiệu
trưởng và các
đối tượng
Liên quan
Mức
Mức
độ cần
độ
thiết
thành
thạo
Điểm
Điểm
TB
TB
4 79
4.06
4.44
3.19
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Phân tích được các văn bản chỉ đạo của các
4.80
4.44
4.76
3.95
cấp về giáo dục THPT
Hiểu được mối quan hệ qua lại giữa các bộ
4.57
4.02
4.55
3.97
phận trong nhà trường
Phân tích được bối cảnh bên trong, bên ngoài
4.47
3.78
4.47
3.72
nhà trường ở mọi thời điểm
Sử dụng phân tích SWOT trong phân tích
4.39
3.99
4.26
3.45
điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức đối với
nhà trường để xác định các chiến lược phù
hợp
Xác định các mục tiêu phát triển nhà trường
4.67
3.96
4.75
3.97
Lựa chọn được các mục tiêu ưu tiên
4.58
3.93
4.51
3.84
Xây dựng các kế hoạch hành động để thực
4.62
3.98
4.64
3.89
hiện chiến lược
Xây dựng cấu trúc tổ chức bộ máy quản lý
4.70
4.30
4.69
3.84
nhà trường phù hợp
Quy hoạch phát triển đội ngũ
4.63
3.92
4.64
3.78
Quản lý đội ngũ giáo viên, nhân viên
4.72
4.00
4.65
3.94
Quản lý học sinh và các hoạt động của học
4.66
4.00
4.56
3.88
sinh
Quản lý hoạt động dạy học
4.77
4.04
4.73
4.05
Quản lý các hoạt động giáo dục
4.63
3.98
4.54
3.84
Quản lý tài chính
4.71
3.81
4.69
3.81
Quản lý cơ sở vật chất
4.62
3.83
4.57
3.73
Quản lý hành chính
4.55
3.79
4.69
3.70
Xác lập các chuẩn kiểm tra
4.86
3.72
4.55
3.60
Tổ chức lực lượng kiểm tra
4.79
3.67
4.40
3.56
Thực hiện kiểm tra đánh giá các hoạt động
4.52
3.77
4.69
3.72
của trường
Ra các quyết định điều chỉnh sau kiểm tra
4.46
3.68
4.41
3.69
Báo cáo các kết quả hoạt động
4.71
3.79
4.31
3.73
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
4.52
3.66
4.42
3.52
Tổ chức lao động khoa học
4.35
3.54
4.31
3.43
Huy động cộng đồng
4.15
3.50
4.26
3.39
Tham gia các hoạt động xã hội
4.07
3.56
4.09
3.48
Lãnh đạo
4.61
3.91
4.63
4.05
Giao việc, uỷ quyền
4.28
3.71
4.32
3.55
Thúc đẩy làm việc theo nhóm
4.19
3.58
4.15
3.42
Giao tiếp, đàm phán
4.34
3.64
4.34
3.57
Tham vấn học đường
4.14
3.42
4.18
3.52
Xây dựng các mối quan hệ quản lý
4.37
3.66
4.41
3.76
Quản lý bản than
4.51
3.84
4.53
3.80
Tự học
4.76
3.75
4.46
3.60
Kỹ năng khác:
(Nguồn: Báo cáo kết quả đề tài khoa học cấp Bộ “Biện pháp bồi dưỡng một số kỹ
năng quản lý cho hiệu trưởng trường THPT” [29])
99