Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.07 KB, 213 trang )
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Phân tích được các văn bản chỉ đạo của các
4.80
4.44
4.76
3.95
cấp về giáo dục THPT
Hiểu được mối quan hệ qua lại giữa các bộ
4.57
4.02
4.55
3.97
phận trong nhà trường
Phân tích được bối cảnh bên trong, bên ngoài
4.47
3.78
4.47
3.72
nhà trường ở mọi thời điểm
Sử dụng phân tích SWOT trong phân tích
4.39
3.99
4.26
3.45
điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức đối với
nhà trường để xác định các chiến lược phù
hợp
Xác định các mục tiêu phát triển nhà trường
4.67
3.96
4.75
3.97
Lựa chọn được các mục tiêu ưu tiên
4.58
3.93
4.51
3.84
Xây dựng các kế hoạch hành động để thực
4.62
3.98
4.64
3.89
hiện chiến lược
Xây dựng cấu trúc tổ chức bộ máy quản lý
4.70
4.30
4.69
3.84
nhà trường phù hợp
Quy hoạch phát triển đội ngũ
4.63
3.92
4.64
3.78
Quản lý đội ngũ giáo viên, nhân viên
4.72
4.00
4.65
3.94
Quản lý học sinh và các hoạt động của học
4.66
4.00
4.56
3.88
sinh
Quản lý hoạt động dạy học
4.77
4.04
4.73
4.05
Quản lý các hoạt động giáo dục
4.63
3.98
4.54
3.84
Quản lý tài chính
4.71
3.81
4.69
3.81
Quản lý cơ sở vật chất
4.62
3.83
4.57
3.73
Quản lý hành chính
4.55
3.79
4.69
3.70
Xác lập các chuẩn kiểm tra
4.86
3.72
4.55
3.60
Tổ chức lực lượng kiểm tra
4.79
3.67
4.40
3.56
Thực hiện kiểm tra đánh giá các hoạt động
4.52
3.77
4.69
3.72
của trường
Ra các quyết định điều chỉnh sau kiểm tra
4.46
3.68
4.41
3.69
Báo cáo các kết quả hoạt động
4.71
3.79
4.31
3.73
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
4.52
3.66
4.42
3.52
Tổ chức lao động khoa học
4.35
3.54
4.31
3.43
Huy động cộng đồng
4.15
3.50
4.26
3.39
Tham gia các hoạt động xã hội
4.07
3.56
4.09
3.48
Lãnh đạo
4.61
3.91
4.63
4.05
Giao việc, uỷ quyền
4.28
3.71
4.32
3.55
Thúc đẩy làm việc theo nhóm
4.19
3.58
4.15
3.42
Giao tiếp, đàm phán
4.34
3.64
4.34
3.57
Tham vấn học đường
4.14
3.42
4.18
3.52
Xây dựng các mối quan hệ quản lý
4.37
3.66
4.41
3.76
Quản lý bản than
4.51
3.84
4.53
3.80
Tự học
4.76
3.75
4.46
3.60
Kỹ năng khác:
(Nguồn: Báo cáo kết quả đề tài khoa học cấp Bộ “Biện pháp bồi dưỡng một số kỹ
năng quản lý cho hiệu trưởng trường THPT” [29])
99
Bảng số liệu trên cho thấy, các ý kiến đánh giá cao mức độ cần thiết của các
kỹ năng (điểm đánh giá TB từ 4.07 đến 4.80); nhưng mức độ thành thạo được đánh
giá ở mức trung bình hoặc nhỉnh hơn một chút (điểm TB từ 3.19 đến 4.06). Mặc dù
gần 100% các hiệu trưởng được hỏi đều khẳng định vai trò của kỹ năng quản lý
trong việc thực hiện có chất lượng và có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý trường học,
nhưng khi hỏi cần có kỹ năng cơ bản nào thì họ thường trả lời các kỹ năng quản lý
theo các lĩnh vực: kỹ năng quản lý dạy học, kỹ năng quản lý cơ sở vật chất thiết bị
và tài chính, kỹ năng xây dựng và phát triển đội ngũ... Chỉ có 30% ý kiến nói đến
các kỹ năng cụ thể như: kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng ra quyết định; kỹ năng phân
công giáo viên, nhân viên; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng kiểm tra đánh giá...
Khi hỏi cụ thể hơn về một số kỹ năng như kỹ năng xây dựng kế hoạch, kỹ
năng ra quyết định và nhu cầu được bồi dưỡng về các kỹ năng này, tác giả cũng thu
được những câu trả lời khác nhau. Về kỹ năng xây dựng kế hoạch, có tới 20% số
hiệu trưởng được hỏi cho rằng: một kế hoạch cần có nhiều mục tiêu, các mục tiêu
phải được coi trọng như nhau và được thực hiện đồng thời (họ chưa chú ý đến xác
định mục tiêu ưu tiên); về tầm nhìn, sứ mạng của nhà trường họ có vẻ rất mơ hồ;
Điều hiệu trưởng muốn cải thiện trong việc xây dựng kế hoạch là lập kế hoạch
chiến lược và cách xác định mục tiêu ưu tiên. Về kỹ năng ra quyết định, có 10%
hiệu trưởng được hỏi nhận xét là họ còn lúng túng, do dự khi đưa ra các quyết định
vì sợ sai lầm hoặc khó khăn khi phải quyết định việc nào là quan trọng nhất khi có
quá nhiều việc phải làm. Trên 60% số hiệu trưởng được hỏi rất muốn được bồi
dưỡng để cải thiện khả năng phân tích vấn đề, xác định mục tiêu giải quyết vấn đề
trong quá trình ra quyết định... Như vậy có thể thấy, không chỉ chưa thành thạo
trong kỹ năng quản lý, trong một chừng mực nào đó một số hiệu trưởng chưa nhận
thức đúng về lập kế hoạch và ra quyết định quản lý; chưa xác định đúng chức năng
của mình.
Ở một nghiên cứu khác của Phạm Thành Nghị và các tác giả (2006)[62,
tr.294, 295] cho thấy, hiện trạng cán bộ quản lý giáo dục (trong đó có hiệu trưởng
trường THPT) Việt Nam, có điểm mạnh là năng lực quản lý (61.7% số người được
hỏi), năng lực chuyên môn (59.8%), có trách nhiệm với cơ quan (50.5%) và tư
tưởng chính trị (40.2%). Điểm yếu được kể đến là: tầm nhìn hạn chế (42.4%), kém
100
năng động (34.1%) và khả năng học tập nâng cao trình độ thấp (28.2%). Các tác giả
kết luận: cán bộ QLGD còn yếu hoặc thiếu những năng lực cần thiết để thực thi
nhiệm vụ trong bối cảnh chuyển đổi sang kinh tế thị trường và sự xuất hiện của nền
kinh tế tri thức.
Năm 2008, trong quá trình xây dựng chuẩn hiệu trưởng, 48 hiệu trưởng
THPT của Bắc Giang và 57 hiệu trưởng THPT của Hải Phòng được đánh giá thí
điểm theo chuẩn (dự thảo). Tổng hợp từ kết quả đánh giá thí điểm cho thấy: hiệu
trưởng tự đánh giá cũng như được đánh giá cao ở phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp; Các tiêu chuẩn năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý và năng lực hoạt động
cộng đồng được hiệu trưởng tự đánh giá, giáo viên, Sở Giáo dục và Đào tạo đánh
giá ở các mức độ khác nhau. Trong đó các tiêu chí: tầm nhìn chiến lược, quản lý
dạy học, quản lý thông tin, hợp tác chia sẻ kinh nghiệm quản lý được hiệu trưởng tự
đánh giá và Sở Giáo dục đánh giá đều ở mức thấp hơn các tiêu chí khác. Kết quả
tổng hợp đánh giá thí điểm 48 hiệu trưởng THPT ở Bắc Giang theo chuẩn ở bảng
2.10.
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thí điểm 48 hiệu trưởng
trường THPT của tỉnh Bắc Giang theo Chuẩn hiệu trưởng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tiêu
chuẩn
Tiêu chí đánh giá
năng lực
Phẩm
chất
chính trị,
đạo đức
1.1. Phẩm chất chính trị
1.2. Đạo đức nghề nghiệp
1.3. Lối sống
1.4. Tác phong
1.5. Giao tiếp, ứng xử
Năng lực 2.1. Hiểu biết chương trình GD
chuyên
2.2. Trình độ chuyên môn
môn
2.3. Nghiệp vụ sư phạm
nghiệp
2.4. Tự học, tự phát triển
vụ
2.5. Năng lực ngoại ngữ và CNTT
3.1. Phân tích và dự báo
Năng lực 3.2. Tầm nhìn chiến lưược
lãnh đạo 3.3. Thiết kế và triển khai
3.4. Đổi mới
3.5. Tập hợp lực lượng
101
HT tự
đánh giá
Điểm TB
9.4
9.4
9.3
8.8
8.4
8.5
8.3
8.4
8.3
6.6
8.3
7.8
8.1
8.1
8.1
GV
Đánh giá
Điểm TB
9.6
9.4
9.4
8.9
9.0
9.6
8.8
8.9
8.6
7.5
8.8
8.6
8.6
8.7
8.8
Sở GD
đánh giá
Điểm TB
41.6
(TB tiêu
chí: 8.3)
37
(TB tiêu
chí: 7.4)
37.5
(TB tiêu
chí: 7.5)
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
4.1. Lập kế hoạch hoạt động
8.3
8.8
4.2. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
8.3
8.8
4.3. Quản lý hoạt động dạy học
7.7
8.7
64.4
4.4. Quản lý hoạt động giáo dục
8.1
8.7
Năng lực 4.5. Q.Lý tài chính và tài sản nhà trường
(TB tiêu
8.4
8.7
quản lý
chí: 6.4)
4.6. Xây dựng môi trường giáo dục
8.4
9.5
4.7. Quản lý hành chính
8.4
8.5
4.8. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
8.2
8.7
4.9. Quản lý hệ thống thông tin
7.6
9.0
4.10. Quản lý kiểm tra đánh giá
7.7
8.7
5.1. Tuyên truyền giá trị nhà trường
8.5
9.1
36.7
Năng lực 5.2. Phối hợp với gia đình
(TB tiêu
8.1
8.8
hoạt
chí: 7.3)
5.3. Phối hợp với cộng đồng xã hội
8.0
8.7
động
5.4. Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm lãnh
7.8
8.7
xã hội
đạo, quản lý
5.5. Tham gia hoạt động xã hội
8.5
8.9
(Nguồn: Viện nghiên cứu khoa học QLGD, Học viện QLGD cung cấp, phụ lục 24)
Chi tiết đánh giá từng hiệu trưởng còn cho thấy: trình độ ngoại ngữ, tin học
sử dụng được trong QL nhà trường, khả năng phân tích và dự báo tình hình, quản lý
hành chính, lập kế hoạch tác nghiệp, quan hệ cộng đồng; giao tiếp ứng xử ở một bộ
phận hiệu trưởng còn chưa đạt yêu cầu. Do đó, các vấn đề này cần được quan tâm
hơn trong quá trình bồi dưỡng hiệu trưởng. Kết quả đánh giá thí điểm hiệu trưởng
theo chuẩn được minh họa trong biểu đồ 2.4 sau đây:
Biểu đồ 2.3. Kết quả đánh giá thí điểm hiệu trưởng THPT
ở hai tỉnh Bắc Giang và Hải Phòng theo Chuẩn hiệu trưởng
Từ việc thực hiện đánh giá thí điểm hiệu trưởng THPT theo chuẩn, hai sở
Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng và Bắc Giang cũng có đưa ra một số ý kiến nhận
xét và đề nghị có liên quan đến hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng như:
102