Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 226 trang )
VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ
QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
Ngày 28 tháng 8 năm 2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
- Giải thích được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển
động của Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Tập bản đồ Thế giới
2. Đối với học sinh
- Đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình dạy học
Khởi động: Em biết gì về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời, chúng ta
thường nghe nói đến Vũ Trụ.Vậy Vũ Trụ là gì? bài học hôm nay giúp các em
hiểu về vấn đề này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, TĐ trong hệ Mặt
Trời
14
Hoạt động của GV và HS
Bước 1
- GV: yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 và
kiến thức trả lời: Vũ Trụ là gì ? (Phân
biệt giữa Thiên Hà và Dải Ngân Hà?)
- HS: Tìm hiểu sgk và trả lời.
Nội dung kiến thức
I. Khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt
Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
1. Vũ Trụ:
Là khoảng không gian vô tận chứa
hàng trăm tỉ Thiên Hà.
- GV: Chuẩn kiến thức.
+ Thiên Hà là tập hợp của rất nhiều
thiên thể (hành tinh, vệ tinh, khí bụi)
+ Dải Ngân Hà: Là Thiên Hà chứa
Mặt Trời và các hành tinh của nó.
(DNH chỉ là trong hàng trăm tỉ TH
của VTrụ; TĐ trong hệ MT di chuyển
trong VT với vận tốc khoảng 900.000
km/h để đi trọn một vòng quanh DNH
cần 240 triệu năm.
Bước 2:
- GV: yêu cầu HS dựa vào hình 5.2
cho biết hệ Mặt Trời là gì ?
- HS: trả lời
- GV: Chuẩn kiến thức
Hành tinh có 8; Vệ tinh: Thiên thể
quay xung quanh một hành tinh như
2. Hệ Mặt Trời: (Thái Dương Hệ)
Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên
thể nằm trong Dải Ngân Hà gồm:
- Mặt Trời là định tinh (trung tâm)
- Tám hành tinh: (Thuỷ, Kim, TĐ,
Hoả, Mộc, Thổ, Thiên, Hải)
- Tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi
khí...
Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ; trong hệ
MT có 66 vệ tinh, trừ sao Thuỷ, sao
Kim không có vệ tinh.
Bước 3:
- GV: yêu cầu HS dựa vào hình 5.2
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Vị trí:
+ Là hành tinh thứ ba tính từ Mặt
15
cho biết Trái đất là hành tinh thứ mấy Trời
tính từ Mặt Trời?
+ Khoảng cách TB từ TĐ đến MT
- HS: trả lời
là:149,6 tr km
- GV: Chuẩn kiến thức.
+ Với khoảng cách trên và sự tự quay
làm cho TĐ nhận được của MT một
lượng bức xạ phù hợp cho sự sống
tồn tại và phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất
Hoạt động của GV và HS
Bước 1
Nội dung kiến thức
II. Hệ quả chuyển động tự quay
- GV: yêu cầu HS trình bày chuyển quanh trục của Trái Đất.
động tự quay quanh trục của Trái Đất?
- HS: Suy nghĩ rồi trả lời.
- GV: Chuẩn kiến thức
Trái Đất luôn tự quay quanh trục của
mình theo:
1. Sự luân phiên ngày đêm
Do Trái Đất có hình cầu và tự quay
quanh trục nên có hiện tượng luân
phiên ngày đêm.
− Hướng từ Tây sang Đông.
− Thời gian quay một vòng hết một
ngày đêm hay 24 giờ.
Bước 2:
- GV: Dựa vào nội dụng sgk và hiểu
biết của bản thân em hãy cho biết vì
sao trên Trái Đất lại có hiện tượng
ngày đêm kế tiếp nhau?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét và kết luận
Bước 3:
- GV: Tại sao ở mỗi thời điểm trên 2. Giờ trên Trái Đất và đường
chuyển ngày q.tế.
Trái Đất lại có các giờ địa phương
- Cùng một thời điểm, các địa điểm
khác nhau?
16
- HS: trả lời
thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có
- GV: Chuẩn kiến thức
giờ khác nhau (giờ địa phương - giờ
Bước 4:
Mặt Trời)
- GV: Giờ địa phương không thuận - Giờ múi: Là giờ thống nhất trong
tiện trong đời sống xã hội. Để khắc từng múi, lấy theo giờ của KT giữa của
phục, người ta chia ra các múi giờ. Em múi đó.
hiểu như thế nào là giờ múi? giờ GMT - Giờ GMT là giờ của múi số 0 lấy theo
là gì?
giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó (giờ
- HS: trả lời
quốc tế)
- GV: Chuẩn kiến thức
- Đường chuyển ngày quốc tế: KT
Bước 5:
180o:
- GV: Đường chuyển ngày quốc tế là + Từ Tây sang Đông phải lùi lại một
đường nào? Vì sao? Lịch sẽ thay đổi ngày
như thế nào khi đi qua đường chuyển + Từ Đông sang Tây phải cộng thêm
ngày quốc tế?
một ngày
- HS: trả lời
- GV: Chuẩn kiến thức
4. Tổng kết
- Làm bài 3 SGK: CT: Tm = To + m (To là giờ GMT, m số thứ tự múi giờ, Tm
là giờ múi m) =>GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) => Việt Nam : T7 = 0 +
7 = 7 => VN là 7h 1/1.
- GV củng cố các phần trọng tâm của bài gồm hai phần chính
5. Hướng dẫn học tập
- Làm bài tập số SGK trang 21
- Đọc trước bài mới
Tổ trưởng ký duyệt
17
Tiết 06. BÀI 6.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
18
Ngày 01 tháng 9 năm 2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời:
hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Kĩ năng
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày các hệ quả chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Hình 6.2, 6.3 phóng to
2. Đối với học sinh
- Đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời? Khu vực nào trên Trái
Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm 1 lần?
3. Tiến trình dạy học
Khởi động: Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về chuyển động tự quay quanh
trục của Trái đất cùng các hệ quả của nó cũng như chuyển động biểu kiến hàng
năm của Mặt Trời. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp về hệ quả
của chuyển động xung quanh MT của Trái Đất: hiện tượng mùa và ngày, đêm
dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa trong năm
Hoạt động của GV và HS
Bước 1
Nội dung kiến thức
II. Các mùa trong năm:
- GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK hình - Mùa là một phần thời gian của năm
19