1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Địa lý >

SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 226 trang )


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí

áp

- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái

Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp

thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên

- Bản đồ khí áp

- Tập bản đồ tự nhiên

2. Đối với học sinh

- Xem trước bài học

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Chứng minh rằng nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu

là nhiệt của bề mặt TĐ được MT đốt nóng?

3. Tiến trình bài học

Khởi động: Khí áp và gió là một trong những đặc trưng cơ bản của thời tiết, khí

hậu trong môi trường sống của chúng ta. Tại sao có khí áp và gió? Trên Trái

Đất khí áp và gió được phân bố như thế nào? Đó là các nội dung chúng ta cần

tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố khí áp

Hoạt động của GV và HS

Bước 1:



Nội dung

I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP



- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình Khí áp:

52



12.1 và kiến thức cho biết: khí áp là Là sức nén của không khí xuống mặt TĐ

gì?



Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có



- HS: Trả lời



tỉ trọng không khí khác nhau, khí áp



- GV: Chuẩn kiến thức



cũng khác nhau



Bước 2:



1. Phân bố các đai khí áp trên Trái



- GV: Hãy cho biết sự phân bố khí áp, Đất

các đai áp cao, áp thấp từ xích đạo Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ

đến cực có liên tục không ?Vì sao?



và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.



- HS: Trả lời



Các đai khí áp phân bố không liên tục,



- GV: chuẩn kiến thức



do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa



+ Do độ cao: càng lên cao, không khí và ĐD

càng loãng, sức nén càng nhỏ, nên khí

áp giảm

+ Do nhiệt độ: nhiệt độ tăng k2 nở ra 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp

làm tỉ trọng giảm => KA giảm; t0 a. Khí áp thay đổi theo độ cao

giảm, k2 co lại=> tỉ trọng tăng=> KA - Càng lên cao, khí áp càng giảm (k2

tăng



loãng)



+ Do độ ẩm: cùng KA và t 0, thì một b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ

lít nước nhẹ hơn 1 lít k2 khô, khi t0 - Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm

tăng hơi nước bốc lên chiếm chỗ của và ngược lại (t0 tăng không khí nở ra

k2 khô làm cho KA giảm: VD Hôm làm giảm tỉ trọng)

trời mưa, lượng hơi nước nhiều c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm

=>KA giảm



- Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp

giảm



Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số loại gió chính

Hoạt động của GV và HS

Bước 1:



Nội dung

II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH



- GV: Chia lớp thành 4 nhóm làm

53



việc theo bàn với nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi, thời 1. Gió Tây ôn đới

gian, hướng, nguyên nhân, tính chất - Phạm vi hoạt động: 30 - 60 0 ở mỗi bán

của Gió Tây ôn đới?



cầu (áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới)

- Thời gian: Gần như quanh năm

Hướng: tây là chủ yếu (TN - BBC, TB

-NBC)

- Nguyên nhân: chênh lêch khí áp giữa

áp cao CT và áp thấp ôn đới

- Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa



+ Nhóm 2: Tìm hiểu phạm vi, thời 2. Gió Mậu dịch

gian, hướng, nguyên nhân, tính chất - Phạm vi hoạt động: 300 về XĐ

của Gió Mậu dịch?



- Thời gian: quanh năm

- Hướng: đông là chủ yếu (ĐB - BBC,

ĐN - NBC)

- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa

áp cao CT và áp thấp XĐ

- Tính chất: khô, ít mưa



+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm, 3. Gió mùa

nguyên nhân, khu vực phân bố hoạt - Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở

động của gió mùa?



hai mùa có chiều ngược với nhau

- Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu

do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa

lục địa và ĐD theo mùa, Giữa BBC và

NBC

- Khu vực có gió mùa:

+ Thường ở đới nóng: NA, ĐNA, Đông

Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia

+ Một số nơi thuộc vĩ độ trung bình:

đông TQ, ĐN LBNga, ĐNHoa kì

54



+ Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm, 4. Gió địa phương

nguyên nhân, khu vực phân bố hoạt a. Gió biển, gió đất

động, tính chất của gió địa phương?



- Là loại gió hình thành ở ven biển, thay



- HS: Tiến hành thảo luận



đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày



Bước 2:



từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền



- GV: Gọi đại diện nhóm HS trình ra biển do sự khác nhau về tính chất hấp

bày



thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại



- HS: Trả lời



dương (chênh lệch nhiệt độ và khí áp).



- GV: Chuẩn kiến thức và chỉ bản đồ



- Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô

b. Gió fơn

Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi

trở lên khô và nóng



Bước 3:

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 14.1

(T 53), hình 12.2 ; hình 12.3 kết hợp

kiến thức mục 3, hãy xác định trên

bản đồ một số trung tâm khí áp,

hướng gió (tháng 1 và tháng 7)

- HS: Trả lời

- GV chuẩn kiến thức

(Giáo viên lấy ví dụ ở khu vực Nam

Á, Đông Nam Á)



4. Tổng kết

Yêu cầu HS trình bày được những Nội dung kiến thức của bài:

- Sự phân bố khí áp và nguyên nhân

- Một số loại gió chính trên TĐ

- Nêu sự khác nhau giữa gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch

55



5. Hướng dẫn HS học tập

Làm bài tập SGK trang 48 và chuẩn bị bài 13 chú ý mục I: Ngưng đọng hơi

nước trong khí quyển không học

Ngày...........tháng..........năm 2013



Đỗ Thị Ninh Nhâm



Tiết 14. Bài 13.

NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA

Ngày 29 tháng 9 năm 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

56



- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng

mưa trên thế giới.

2. Kĩ năng

- Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên

- Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới

- Bản đồ tự nhiên thế giới

2. Đối với học sinh

- Xem trước bài học

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa?

3. Tiến trình bài học

Khởi động: Khi nào thì hơi nước trong khí quyển sẽ bị ngưng đọng, sự ngưng

đọng đó tạo nên những hiện tượng gì? Mưa được phân bố như thế nào trên Trái

Đất... Đó là những nội dung rất quan trọng mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài

học hôm nay..

Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

Hoạt động của GV và HS



Nội dung kiến thức

I.



NGƯNG



ĐỌNG



HƠI



NƯỚC



TRONG KHÍ QUYỂN

(Không dạy)

Bước 1:



II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG



- GV: Chia lớp thành 4 nhóm làm ĐẾN LƯỢNG MƯA

việc theo bàn với nhiệm vụ:



1. Khí áp



+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí áp và

frông?



- Khu áp thấp: thường mưa nhiều.



+ Nhóm 2: Tìm hiểu về gió?



- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không

57



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×