Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 226 trang )
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng
mưa trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Đối với học sinh
- Xem trước bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa?
3. Tiến trình bài học
Khởi động: Khi nào thì hơi nước trong khí quyển sẽ bị ngưng đọng, sự ngưng
đọng đó tạo nên những hiện tượng gì? Mưa được phân bố như thế nào trên Trái
Đất... Đó là những nội dung rất quan trọng mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài
học hôm nay..
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
I.
NGƯNG
ĐỌNG
HƠI
NƯỚC
TRONG KHÍ QUYỂN
(Không dạy)
Bước 1:
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm làm ĐẾN LƯỢNG MƯA
việc theo bàn với nhiệm vụ:
1. Khí áp
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí áp và
frông?
- Khu áp thấp: thường mưa nhiều.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về gió?
- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không
57
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển?
mưa (vì không khí ẩm không bốc lên
Nhóm 4 tìm hiểu về địa hình?
được, không có gió thổi đến mà có gió
- HS: Thảo luận nhóm
thổi đi).
Bước 2:
2. Frông
- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày
- HS: Trả lời
Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua,
thường mưa nhiều.
- GV: Chuẩn kiến thức
* Câu hỏi: nhóm 1 và 2
3. Gió
+ Trong khu vực áp thấp hoặc áp - Gió mậu dịch: mưa ít.
cao, nơi nào hút gió mưa nhiều, - Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa
mưa ít? Vì sao?
nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ).
+ Nơi frông đi qua có hiện tượng - Miền có gió mùa: mưa nhiều( vì một
gì? (dọc các frông nóng cũng như nửa năm là gió thổi từ ĐD vào LĐ)
lạnh, không khí nóng bốc lên trên 4. Dòng biển
không khí lạnh nên bị co lại và lạnh Tại vùng ven biển
đi, gây ra mưa)
- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều
* Câu hỏi nhóm 3:
(không khí trên dòng biển nóng chứa
+ Vì sao ở vùng ven biển đón gió nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa).
biển mưa nhiều, vùng nằm sâu trong - Dòng biển lạnh: mưa ít.
nội địa mưa ít
5. Địa hình
+ Loại gió nào gây mưa nhiều, ít
- Cùng một sườn núi đón gió: càng lên
+ Câu hỏi trang 50 SGK
cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết
* Câu hỏi nhóm 4:
thúc ở một độ cao nào đó.
+ Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng - Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm:
ntn đến lượng mưa nơi chúng đi mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
qua?
+ Địa hình ảnh hưởng ntn đến lượng
mưa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
58
Hoạt động của GV và HS
Bước 1:
Nội dung kiến thức
III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA
- GV: chia lớp thành 2 nhóm làm TRÊN TRÁI ĐẤT
việc theo bàn với nhiêm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu mục III.1 và 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố
trả lời câu hỏi phần đó? (Mưa nhiều không đều theo vĩ độ
nhất ở đâu, ít nhất ở đâu)
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vì
nhiệt độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển,
ĐD, diện tích rừng lớn, nước bốc hơi
mạnh).
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến
Bắc và Nam (áp cao, diện tích lục địa
lớn).
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (áp thấp,
có gió tây ôn đới từ biển thổi vào).
- Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp
cao, nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).
+ Nhóm 2: Tìm hiểu mục III.2 và 2. Lượng mưa phân bố không đều do
trả lời câu hỏi phần đó? (Mưa nhiều ảnh hưởng của đại dương
nhất ở đâu, ít nhất ở đâu, nguyên - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân
nhân)
bố lượng mưa không đều
- HS: Tiến hành thảo luận
- Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng
Bước 2:
- Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong LĐ,
- GV: Gọi đại diện các nhóm trình dòng biển lạnh, có địa hình chắn gió
bày
không, ở phía nào
- HS: Trả lời
- Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa, gần
- GV: Chuẩn kiến thức và chỉ trên đại dương; Ven bờ có dòng biển nóng hay
bản đồ
lạnh; Gió thổi từ biển vào từ phía đông
Trả lời câu hỏi trang 52: Tình hình hay phía tây).
phân bố mưa theo vĩ tuyến 400 từ
59
Đông sang Tây trên các lục địa:
Có lượng mưa giảm dần, vì ở bờ
phía Đông các lục địa có dòng biển
nóng và bờ phía Tây có dòng biển
lạnh hoạt động...
4. Tổng kết
Tại sao khu vực Bắc Phi có vĩ độ như nước ta nhưng Bắc Phi có khí hậu nhiệt
đới khô, hoang mạc phát triển còn ở nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa
nhiều?
5. Hướng dẫn HS học tập
Hoàn thành bài tập cuối bài, chuẩn bị trước bài thực hành
Ngày...........tháng..........năm 2013
Đỗ Thị Ninh Nhâm
Tiết 15. Bài 14.
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI
VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
Ngày 20 tháng 9 năm 2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu KH chính trên TĐ
2. Kĩ năng
60
- Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu:
nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt đới
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng
kiểu khí hậu
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ các đới KH trên Trái Đất, SGK
2. Đối với học sinh
- Xem trước bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổ định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa? (Bao gồm có khí áp,
frông, gió, dòng biển, địa hình)
- Dựa vào hình 13.1 hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ
độ?
- Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích tình hình
phân bố mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 30oB từ Đông sang Tây?
- Tại sao khu vực Bắc Phi có vĩ độ như nước ta nhưng Bắc Phi có khí hậu nhiệt
đới khô, hoang mạc phát triển còn ở nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa
nhiều?
3. Tiến trình bài học
Khởi động: Chúng ta đã biết khí hậu trên Trái Đất có sự phân hoá ra các đới và
các kiểu khác nhau. Để củng cố hơn nhận thức về sự phân hoá đó, trong bài thực
hành hôm nay chúng ta sẽ tiến hành đọc, phân tích các bản đồ, biểu đồ khí hậu
của một số địa điểm tiêu biểu cho các kiểu khí hậu trên thế giới.
Hoạt động 1: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
61