1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Địa lý >

KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 226 trang )


Hoạt động của GV và HS

Bước 1:



Nội dung kiến thức

I. KHÍ QUYỂN



- GV: Giới thiệu khái quát về khí - Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.

quyển và yêu cầu HS tìm hiểu sgk - Thành phần khí quyển: Khí nitơ 78,1%;

cho biết khí quyển là gì?



ôxi 20.43%, hơi nước và các khí khác



- HS trả lời



1,47%



- GV: Chuẩn kiến thức

Bước 2:



1.Cấu trúc của khí quyển: (không dạy)



- GV: Yêu cầu HS cho biết tại sao lại 2. Các khối khí

có sự hình thành các khối khí có tính Trong tầng đối lưu có 4 khối khí cơ bản

chất khác nhau?



(2 BC)



- HS: Trả lời



+ Khối khí cực (rất lạnh): A



- GV: Chuẩn kiến thức



+ Khối khí ôn đới (lạnh): P



* Do TĐ hình cầu, khả năng tiếp + Khối khí chí tuyến (rất nóng): T

nhận năng lượng MT ở mỗi vĩ độ + Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E

khác nhau, nên khả năng tiếp thu - Mỗi khối khí chia ra 2 kiểu: kiểu HD

nhiệt lượng, cung cấp nước, độ ẩm (ẩm): m; kiểu LĐ (khô): c (riêng k2 XĐ

khác nhau tạo ĐK hình thành các chỉ có Em)

khối khí (+ Am – Ac; + Pm – Pc; +

Tm – Tc + Em)

Bước 3:



- Các khối khí khác nhau về tính chất,



- GV: Theo em tính chất của các luôn luôn chuyển động, bị biến tính.

khối khí có ổn định không? Vì sao?

* Khi frông đi qua địa phương thay

đổi từ k2 này sang k2 kia, các khối

khí ngăn cách nhau theo một mặt

nghiêng ( t0, hướng gió, độ ẩm).

Bước 4:



3. Frông (F) ( diện khí)



- GV: Dựa vào nội dung SGK hãy - Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt

47



cho biết khái niệm frông? Kể tên các nhau về tính chất vật lí

frông cơ bản trên TĐ? dải hội tụ - Trên mỗi bán cầu có hai frông: FA và

nhiệt đới khác frông ở đặc điểm chủ FP

yếu nào ?



+ Frông địa cực (FA)



- HS: trình bày



+ Frông ôn đới (FP)



- GV: Chuẩn kiến thức



- Ở khu vực XĐ có dải hội tụ nhiệt đới



Giữa 2 khối khí CT và XĐ không tạo cho cả hai bán cầu ( FIT)

ra frông thường xuyên và rõ nét, vì * Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của

chúng đều nóng và có chung chế độ các khối khí XĐ bán cầu Bắc và Nam,

gió (FIT)



đây đều là 2 khối khí có cùng tính chất



*Sự khác biệt cơ bản:



nóng ẩm.



+ Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc

của các khối khí XĐ bán cầu Bắc và

Nam, đây đều là 2 khối khí có cùng

tính chất nóng ẩm.

+ Frông là mặt tiếp xúc của 2 k 2 có

nguồn gốc khác nhau và khác biệt

nhau về tính chất vật lí.



Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Hoạt động của GV và HS

Bước 1:



Nội dung kiến thức

II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ



- GV: Dựa vào hình 11.2 hãy cho KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

biết bức xạ Mặt trời tới Trái Đất 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí

được phân bố như thế nào?



- Bức xạ mặt trời là các dòng năng lượng



- HS trả lời



và vật chất của Mặt Trời tới TĐ, được



- GV: Chuẩn kiến thức



mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ



Bước 2:



1 phần (19%).



- GV: Tìm hiểu nội dung sgk và cho

48



biết:

+ Nhiệt cung cấp cho tầng đối lưu - Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí

của Trái Đất do đâu mà có?



ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt TĐ

được MT đốt nóng



+ Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến - Góc chiếu của tia bức xạ lớn thì nhiệt

Trái Đất thay đổi như thế nào?



càng nhiều và ngược lại



- HS: Trả lời

- GV: Chuẩn kiến thức

Bước 3:



2. Sự phân bố nhiệt độ của không khí



- GV: Chia lớp thành 3 nhóm làm trên Trái Đất.

việc theo bàn với nhiệm vụ:

* Nhóm 1: Dựa vào hình 11.1 và a. Phân bố theo vĩ độ địa lí

11.2 và bảng 11 nhận xét và giải - Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ

thích:



XĐ đến cực (vĩ độ thấp lên cao) do càng



+ Sự thay đổi t0TB năm theo vĩ độ



lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt



+Sự thay đổi biên độ nhiệt trong năm Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến

theo vĩ độ?



lượng nhiệt ít.



+ Tại sao có sự thay đổi đó?



- Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch

góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng càng



* Nhóm 2: Dựa vào hình 11.3 và lớn)

kênh chữ SGK:



b. Phân bố theo lục địa, đại dương



+ Xác định địa điểm Veckhôian trên - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và

bản đồ, đọc trị số nhiệt?



thấp nhất đều ở lục địa.



+ Xác định KV có t0 cao nhất, đường + Cao nhất 300C (hoang mạc Xahara)

đẳng nhiệt năm nào cao nhất trên bản + Thấp nhất -30,20C (đảo Grơnlen).

đồ?



Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa



+ Nhận xét sự thay đổi của biên độ có biên độ nhiệt lớn,do: sự hấp thụ nhiệt

nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên của đất, nước khác nhau

khoảng vĩ độ 520B?



+ Càng xa đại dương, biên độ nhiệt năm



+ Giải thích vì sao có sự khác nhau càng tăng do tính chất lục địa tăng dần.

49



về nhiệt giữa lục địa và đại dương?

* Nhóm 3: Dựa vào hình 11.4, kênh

chữ trả lời:



c. Phân bố theo địa hình



+ Cho biết địa hình có ảnh hưởng ntn - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ

tới t0?



cao, trung bình cứ 100m giảm 0,60C



+ Giải thích vì sao càng lên cao t 0 không khí loãng, bức xạ mặt đất yếu.

càng giảm?



- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ



+ Phân tích mqh giữa hướng phơi dốc và hướng phơi sườn núi:

của sườn với góc nhập xạ và lượng +Sườn cùng chiều, lượng nhiệt ít

nhiệt nhận được?



+ Sườn càng dốc góc nhập xạ càng lớn



- HS: Tiến hành thảo luận



+ Hướng phơi của sườn núi ngược chiều



Bước 4:



ánh sáng Mặt Trời, góc nhập xạ lớn,



- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày



lượng nhiệt nhiều.



- HS: Trả lời



* Ngoài ra do tác động của dòng biển



- GV: Chuẩn kiến thức



nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động



* Giải thích t0TB năm ở vĩ độ 200 sản xuất của con người

cao hơn ở XĐ: vì ở XĐ năng lượng

bức xạ MT giảm hơn nhiều do có

nhiều hơi nước..(có diện tích đaị

dương, rừng lớn)

Đất và nước có sự hấp thụ nhiệt

khác nhau. Nước có khả năng truyền

nhiệt nhỏ hơn so với đất, nên nóng

lên và nguội đi chậm hơn đất. Khi

nóng t0k2 trên mặt nước thấp hơn mặt

đất, khi lạnh t0k2 trên mặt nước lại

cao hơn mặt đất

4. Tổng kết

Trong bài cần nắm được khí quyển là gì, các khối khí và frông và sự phân bố

nhiệt độ không khí trên Trái Đất

50



Cho biết câu đúng sai:

a) Sau khi các khối khí hình thành chúng luôn luôn giữ nguyên vị trí, tính chất

của khối khí cũng luôn luôn ổn định.

A. Đúng

B. Sai

b) Mỗi khối khí thường mang hai tính chất: nóng và ẩm; nóng và khô; lạnh và

ẩm; lạnh và khô.

A. Đúng

B. Sai.

5. Hướng dẫn HS học tập

Hướng dẫn làm bài tập SGK Tr 43, chuẩn bị bài mới

Tổ trưởng ký duyệt

Ngày...........tháng..........năm 2013



Đỗ Thị Ninh Nhâm



Tiết 13. Bài12.

SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

Ngày 19 tháng 9 năm 2013

51



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí

áp

- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái

Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp

thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên

- Bản đồ khí áp

- Tập bản đồ tự nhiên

2. Đối với học sinh

- Xem trước bài học

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Chứng minh rằng nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu

là nhiệt của bề mặt TĐ được MT đốt nóng?

3. Tiến trình bài học

Khởi động: Khí áp và gió là một trong những đặc trưng cơ bản của thời tiết, khí

hậu trong môi trường sống của chúng ta. Tại sao có khí áp và gió? Trên Trái

Đất khí áp và gió được phân bố như thế nào? Đó là các nội dung chúng ta cần

tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố khí áp

Hoạt động của GV và HS

Bước 1:



Nội dung

I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP



- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình Khí áp:

52



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×