Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 226 trang )
1. Kiến thức
- Biết được các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và tác động của các quá
trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Biết được mối quan hệ giữa 3 quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kĩ năng
- Nhận xét tác động của ngoại lực qua tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà
tạo thành...
2. Đối với học sinh
- Xem trước bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sing ra ngoại lực là
nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời? (Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên
ngoại, trên bề mặt Trái Đất mà chủ yếu có nguồn gốc từ năng lượng bức xạ Mặt
Trời; Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là năng lượng bức xạ mặt
trời, vì dưới tác dụng nhiệt của MT, đá trên bề mặt thạch quyển bị phá hủy và
nguồn năng lượng của các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết...) đều
có nguồn gốc từ bức xạ MT)
3. Tiến trình dạy học
- Khởi động: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu một hình thức tác
động của ngoại lực khác − quá trình bóc mòn. Sự vận chuyển và bồi tụ các vật
liệu trên bề mặt đất diễn ra thế nào và tạo nên kết quả ra sao cũng là những nội
dung quan trọng mà chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay..
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình bóc mòn
37
Hoạt động của GV và HS
Bước 1:
Nội dung kiến thức
2. Quá trình bóc mòn
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 trang 35 - Là quá trình các tác nhân ngoại lực
SGK cho biết quá trình bóc mòn là gì? (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...)
Có những hình thức nào?
làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi
- HS: Trả lời
vị trí ban đầu của nó.
- GV: Chuẩn kiến thức
- Quá trình bóc mòn có nhiều hình thức
Bước 2:
khác nhau
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm làm việc a. Xâm thực
theo bàn với nhiệm vụ:
- Làm chuyển dời các sản phẩm phong
Nhóm 1: Trình bày quá trình xâm hoá do nước chảy
thực?
+ Do nước chảy tạm thời: Khe, rãnh
Nhóm 2: Trình bày quá trình thổi mòn? + Do dòng chảy thường xuyên: Sông,
Nhóm 3: Trình bày quá trình mài mòn? suối
Yêu cầu trình bày được đăc điểm chính - Kq: Địa hình bị biến dạng: giảm độ
và kết quả tạo thành địa hình của mỗi cao, sạt lỡ
quá trình?
b. Thổi mòn
- HS: Thảo luận nhóm
- Quá trình bóc mòn do gió, thường
Bước 3:
xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô
- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày?
hạn.
- HS: Trả lời
- Tạo thành những dạng địa hình độc
- GV: Chuẩn kiến thức
đáo như: nấm đá, cột đá..
c. Mài mòn
- Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất
đá.
- Do tác động của nước chảy trên sườn
dốc, sóng biển tạo dạng địa hình: Vách
biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng
vỗ.
- Do băng hà tạo thành dạng địa hình:
38
Các phio, nền đá bị mài mòn, đá trán
cừu...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ
Hoạt động của GV và HS
Bước 1:
Nội dung kiến thức
3. Quá trình vận chuyển
- GV: Yêu cầu HS đọc mục SGK cho - Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn.
biết khái niệm vận chuyển? Quan hệ Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi
của quá trình này với quá trình bóc này đến nơi khác.
mòn?
- HS: Trả lời
- GV: Chuẩn kiến thức
Bước 2:
- Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc
- GV: Em hãy cho biết khoảng cách vào:
vận chuyển phụ thuộc vào các yếu tố + Động năng của quá trình.
nào? Và có mấy hình thức vận chuyển? + Kích thước và trọng lượng của vật
- HS: Trả lời
liệu.
- GV: Chuẩn kiến thức
+ Đặc điểm tự nhiên của mặt đệm
- Có hai hình thức vận chuyển:
+ Cuốn đi nhờ động năng của ngoại lực
+ lăn trên mặt đất dốc nhờ trọng lực
của vật liệu và động năng của ngoại lực
39
4. Quá trình bồi tụ
Bước 3:
- GV: Dựa vào nội dung sách giáo - Quá trình tích tụ các vật liệu bị phá
khoa trang 37, hãy cho biết:
hủy (trầm tích)
+ Quá trình bội tụ là gì?
- Phụ thuộc vào động năng của các
nhân tố nội lực
+ Quá trình bồi tụ phụ thuộc vào nhân - Có hai hình thức bồi tụ:
tố nào?
+ Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ
+ Có các hình thức bồi tụ nào?
tích tụ dần trên đường đi.
- HS: Trả lời
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì vật
- GV: Chuẩn kiến thức
liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng
lượng.
Trả lời câu hỏi trang 37:
+ Do nước chảy: Bãi bồi, tam giác
châu thổ, ĐB phù sa sông
+ Do gió: Các cồn cát, đụn cát
+ Do sóng biển: Các bãi biển
→ Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ
Bước 4:
ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng
- GV: Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa 3 gồ ghề. Chúng luôn tác động đồng
quá trình: phong hóa, vận chuyển, bồi thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề
tụ? Nhận xét về quá trình nội lực và mặt Trái Đất.
quá trình ngoại lực?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, tổng kết
4. Tổng kết
Yêu cầu HS nắm được sự khác nhau giữa các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và
bồi tụ:
− Quá trình phong hoá phá huỷ địa hình, tạo ra các vật liệu phong hoá (vật liệu
phá huỷ).
40
− Quá trình vận chuyển di chuyển các vật liệu phá huỷ đi xa.
− Bồi tụ là sự kết thúc quá trình vận chuyển, là quá trình tích tụ các vật liệu phá
huỷ để tạo ra các dạng địa hình mới.
5. Hướng dẫn HS học tập
Làm bài tập SGK, chuẩn bị bài thực hành
Tổ trưởng ký duyệt
Ngày...........tháng..........năm 2013
Đỗ Thị Ninh Nhâm
Tiết 11. Bài 10.
41
THỰC HÀNH: NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG
ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
Ngày 19 tháng 9 năm 2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên
thế giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các
vùng núi trẻ và các mảng kiến tạo.
2. Kĩ Năng
Xác định được trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng có nhiều động đất, núi lửa
và nêu nhận xét
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ mảng kiến tạo
2. Đối với học sinh
- Xem trước bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Quá trình bóc mòn là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo
thành ? (Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng
biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó;
Một số dạng địa hình bóc mòn:mương xói, khe rãnh, thung lũng sông, hàm ếch
sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ, hồ băng hà, nấm đá, phio...)
3. Tiến trình bài học
Khởi động: Trên thế giới các hiện tượng động đất, núi lửa và địa hình núi trẻ
thường phân bố ở một số vùng nhất định. Đó là những vùng nào và các vùng
đó có liên quan gì đến các mảng kiến tạo của thạch quyển không? Bài thực hành
hôm nay sẽ cho chúng ta hiểu rõ hơn về các vấn đề đó..
42