1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Địa lý >

CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 226 trang )


THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Ngày 04 tháng 9 năm 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được cấu trúc và đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất

- Trình bày được nội dung thuyết kiến tạo mảng

2. Kĩ năng

- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về cấu trúc Trái Đất và thuyết Kiến

tạo mảng: các mảng, cách tiếp xúc của các mảng và kết quả của mỗi cách tiếp

xúc

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên

- Hình ảnh về các cách tiếp xúc của các mảng Kiến tạo và cấu tạo Trái Đất

- Tập bản đồ địa lý tự nhiên đại cương

2. Đối với học sinh

- Đọc trước bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Sự thay đổi các mùa có tác động thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động

sản xuất và đời sống con người ?

3. Tiến trình dạy học

Khởi động: Làm thế nào để nghiên cứu được cấu trúc của Trái Đất? Trái Đất

có cấu tạo ra sao, nội dung thuyết kiến tạo mảng là gì? Đó là các nội dung chúng

ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.



Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của Trái Đất

Hoạt động của GV và HS

Bước 1:



Nội dung kiến thức

I. Cấu trúc của TĐ

23



- GV: Nhắc lại kiến thức cũ: Vì sao Trái Đất có cấu trúc không đồng nhất và

không thể trực tiếp nghiên cứu các được chia làm 3 lớp:

lớp sâu trong lòng Trái Đất?

+ Do kích thước Trái Đất rất lớn, bán

kính = 6370 km.

+ Trong khi lỗ khoan sâu nhất mới

chỉ đạt được là 15.000 m (=15 km).

Vì vậy để nghiên cứu các lớp sâu

trong lòng đất người ta sử dụng các

phương pháp gián tiếp và một trong

những phương pháp đó là phương

pháp địa chấn là pp dựa vào tính chất

lan truyền của các loại sóng do sự

rung động đàn hồi của vật chất trong

lòng đất sinh ra.

Bước 2:

- GV: Dựa nội dung SGK trang 25 và



1. Lớp vỏ Trái Đất

- Vỏ Trái Đất : mỏng, cứng, độ dày



hình 7.1 hãy cho biết cấu tạo Trái Đất dao động từ 5 - 70 km .

gồm có các lớp nào?

- HS: Trả lời

- GV: Chuẩn kiến thức



- Vỏ Trái Đất được chia làm 2 kiểu

chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Vật chất cấu tạo: đá trầm tích, đá



Bước 3:



granit và đá bazan



- GV: Chia lớp thành 3 nhóm hoạt



2. Lớp Manti



động theo bàn trong 5’ với nhiệm vụ:



- Độ dày từ lớp vỏ đến độ sâu 2900



+ Nhóm 1: Tìm hiểu về lớp vỏ Trái km, chiếm hơn 80% thể tích và 68,5

Đất (độ dày, trạng thái, mấy tầng, khối lượng Trái Đất.

mấy kiểu)?



- Vật chất ở trạng thái quánh dẻo ở



+ Nhóm 2: Tìm hiểu về lớp Manti (vị tầng Manti trên và trạng thái rắn ở tầng

trí, cấu tạo, trạng thái)?



Manti dưới



+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhân Trái Đất



3. Lớp nhân Trái Đất



(vị trí, thành phần, cấu tạo)?

- HS: Tiến hành thảo luận



- Lớp nhân ngoài: từ 2900 km đến

5100 km, vật chất ở trạng thái lỏng.

24



Bước 4:

- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày

- HS: Cử đại diện nhóm trình bày

- GV: Chuẩn kiến thức



- Lớp nhân trong: từ 5100 km - 6370

km, vật chất ở trạng thái rắn

* Khái niệm thạch quyển : vỏ Trái Đất

và phần trên của lớp Manti được cấu tạo

bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp

vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất gọi là

thạch quyển.



Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết Kiến tạo mảng

Hoạt động của GV và HS



Nội dung kiến thức



Bước 1:

- GV: Tìm hiểu nội dung sgk trang 27,

28 cho biết thế nào là mảng kiến tạo?

Mảng kiến tạo có phải chỉ bao gồm

những bộ phận lục địa hay không? Các

vỏ kiến tạo di chuyển hay đứng yên?

- HS: Trả lời

- GV: Chuẩn kiến thức

Bước 2:

- GV: Dựa vào hình 7.3 hãy kể tên các

mảng kiến tạo?

- HS: Trả lời

- GV: Chuẩn kiến thức

Bước 3:

- GV: Từ những phần trình bày trên em

hãy nêu nội dung của thuyết kiến tạo

mảng?

- HS: Trả lời

- GV: Chuẩn kiến thức

Bước 4:



II. Thuyết kiến tạo mảng

1. Nội dung thuyết kiến tạo mảng

- Mảng kiến tạo là các đơn vị cấu trúc

của vỏ Trái Đất do trong quá trình hình

thành của nó bị biến dạng, đứt gãy tạo

thành.



- Thạch quyển gồm nhiều mảng kiến

tạo.

- Các mảng kiến tạo bao gồm vỏ lục

địa và vỏ đại dương.

- Các mảng kiến tạo không đứng yên

mà có sự dịch chuyển.

- Ranh giới giữa các mảng kiến tạo là

vùng đất không ổn định, thường xảy ra

các hiện tượng động đất, núi lửa, sóng

thần.

2. Sự dịch chuyển của các mảng kiến



- GV: Chia lớp thành 2 nhóm lớn hoạt tạo

a.Tiếp xúc tách dãn

động theo bàn với nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tiếp xúc tách dãn diễn ra Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết

25



như thế nào? Kết quả là gì? Ví dụ?



nứt tách dãn, macma sẽ phun trào lên,



+ Nhóm 2: Tương tự với tiếp xúc dồn tạo thành các dãy núi ngầm, kèm theo

nén và tiếp xúc trượt ngang?



hiện tượng động đất, núi lửa,...



- HS: Thảo luận nhóm



b.Tiếp xúc dồn nén



Bước 5:



Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chỗ



- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày?



tiếp xúc bị nén ép, dồn lại và nhô lên



- HS: Cử đại diện nhóm trả lời



(mảng nọ xô chờm hoặc luồn xuống



- GV: Chuẩn kiến thức



dưới mảng kia), hình thành các dãy



- Tách dãn: Á - Âu và Bắc Mĩ nằm hai núi, sinh ra động đất, núi lửa,...

bên sống núi giữa Bắc Đại Tây Dương. c. Tiếp xúc trượt ngang

- Dồn ép: mảng TBD luồn xuống dưới



Đứt gãy dọc theo đường tiếp xúc



mảng Nam Mĩ => vực biển sâu Pê ru Chi lê ở mảng TBD còn dãy Anđet ở

mảng Nam Mĩ

+ Giữa Á - Âu và Ấn Độ hình thành

dãy núi cao Himalaya.

+ TBD luồn xuống mảng Philippin =>

vực sâu Marian ở TBD, đảo núi lửa ở

Philippin

- Trượt ngang: Bắc Mĩ và TBD hình

thành đứt gãy Caliphoocnia



4. Tổng kết

Câu 1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti ?

Câu 2. Trình bày Nội dung kiến thức của thuyết kiến tạo mảng.

Câu 3. Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp

A. Lớp

1. Vỏ Trái Đất



B. một vài đặc điểm chính

a. Chiếm 80% thể tích và 68,5% khối

26



lượng

2. Lớp Manti

3. Nhân Trái Đất



b. Rất mỏng và cứng

c. Vật chất ở trạng thái quánh dẻo

d. Vật chất ở trạng thái lỏng hoặc rắn



5. Hướng dẫn học tập

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 2 trang 28 SGK, chuẩn bị bài 8 SGK trang 29, 30,

31.

- Đọc trước bài mới

Tổ trưởng ký duyệt

Ngày...........tháng..........năm 2013



Đỗ Thị Ninh Nhâm



Tiết 08. Bài 8.

TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Ngày 08 tháng 9 năm 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.

27



- Biết được tác động của nội lực đến hình thành địa hình bề mặt Trái Đất và một

số thiên tai do tác động của nội lực gây ra: động đất, núi lửa.

2. Kĩ năng

- Nhận xét tác động của nội lực qua tranh ảnh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên

- Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

- Tập bản đồ địa lý tự nhiên đại cương

2. Đối với học sinh

- Đọc trước bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày những Nội dung kiến thức của thuyết Kiến tạo mảng

3. Tiến trình dạy học

Khởi động: Địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất hiện nay là do kết quả tác

động lâu dài của rất nhiều nguyên nhân – các nguồn lực khác nhau. Đó là những

nguồn lực nào, cơ chế tác động của chúng ra sao? Để làm rõ vấn đề này, hôm

nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài "Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái

Đất"..



Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội lực và tác động của nội lực theo phương

thẳng đứng

Hoạt động của GV và HS

Bước 1:

- GV: Dựa vào nội dung sgk trang 29

hãy cho biết: Nội lực là gì? Nguyên



Nội dung kiến thức

I. NỘI LỰC

Định nghĩa: Nội lực là lực phát sinh từ

bên trong

Trái Đất.

28



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×