Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 230 trang )
* Đồ dùng: bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 1. Nhận dạng vật sống và vật không
SGK. t5 trả lời các câu hỏi SGK.
sống
Gv: Hớng dẫn các nhóm nên thay các
ví dụ trong SGK bằng các ví dụ khác.
Từ những điều trên nêu những điểm
khác nhau cơ bản giữa vật sống và vật
không sống.
- Hs: Chia nhóm, nghiên cứu nội dung
của bài tập SGK. TLN hoàn thành bài
tập và trả lời câu hỏi SGK.
- Các nhóm khác trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
* Kết luận: Điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống là: trao đổi chất,
sinh sản, phát triển.
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
- Gv: Yêu cầu hs HĐN hoàn thành
bảng SGK T. 6.
? Qua bảng đó rút ra đặc điểm của cơ
thể sống.
- Hs: HĐN hoàn thành bảng và rút ra
nhận xét.
- Các nhóm báo cáo.
* Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống:
- Gv chuẩn kiến thức.
Có sự trao đổi chất với môi trờng.
Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 2: (Thời gian 19 phút)
Nhiệm vụ của sinh học.
* Mục tiêu: Hs biết nhiệm vụ sinh học.
* Đồ dùng: Bảng phụ:
* Cách tiến hành:
- Gv: Yêu cầu hs HĐN hoàn thành 1. Sinh vật trong tự nhiên
bảng SGK T. 6.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Các nhóm khác trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
? Qua bảng đó rút ra đặc điểm của cơ
thể sống.
-Hs: HĐN hoàn thành bảng và rút ra
nhận xét.
* Kết luận; Thế giới sinh vật rất đa dạng.
- Các nhóm khác trả lời.
Chúng vừa có lợi vừa có hại đối với đời
- Gv chuẩn kiến thức.
sống con ngời.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Trong tự nhiên có 4 nhóm sinh vật: Vi
khuẩn, Nấm, thực vật, Động vật.
2. Nhiệm vụ của Sinh học
- Gv: Có mấy nhóm sinh vật trong tự - Nhiệm vụ của Sinh học:
nhiên?
Hình thái, cấu tạo, hoật động sống, mối
Hs trả lời.
quan hệ giữa các sinh vật với môi trờng,
Gv chuẩn kiến thức.
ứng dụng trong thực tiễn đời sống.
- Nhiệm vụ của bộ môn Thực vật học:
Hình thái, cấu tạo, hoật động sống, mối
* Gv giới thiệu về nhiệm vụ của môn quan hệ giữa các sinh vật với môi trờng,
Sinh học và môn Thực vật học.
ứng dụng trong thực tiễn đời sống.
MT: Cần phải sử dụng hợp lí, bảo vệ,
phát triển và cải tạo thực vật.
MT: Cần phải làm gì để sử dụng hợp
lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo thực
vật.
4. Tổng kết :( 4 phút)
Câu hỏi: Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
5. Dặn dò: (1 phút)
Học và trả lời câu hỏi SGK trang 4,6.
Chuẩn bị bài mới. Chuẩn bị cây hoa hồng, cây cải, cây cỏ, cây dơng xỉ, rau má,
bông má đề, rau bợ, cà chua, đậu tơng
Ngày soạn: 21.8.2012.
Ngày giảng: 6A: 25.8. 6B: 23.8
ĐạI CƯƠNG Về GiớI THựC VậT
Tiết: 2 ĐặC ĐIểM CHUNG CủA THựC VậT
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- Học sinh biết đợc đặc điểm của thực vật và sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Trình bày đợc vai trò của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Phân biệt đợc đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Kỹ năng:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
- Rèn kỹ năng qua sát và nhận biết.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa.
- Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích, say mê môn học
II. đồ dùng:
GV: Tranh ảnh rừng cây, sa mạc, hồ nớc.
HS: Nội dung bài học một số tranh ảnh về rừng, hồ , sa mạc.
III. phơng pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi ...
Iv. Tổ chức giờ dạy:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu nhiệm vụ của thực vật học
3. Khởi động: (Thời gian 1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh
Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
Cách tiến hành: Thực vật có những đặc điểm chung nào để biết đợc ta tìm hiểu bài
hôm nay.
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (Thời gian 18 phút)
Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
* Mục tiêu: HS biết đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật:
* Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu hs quan sát tranh
Nội dung cơ bản
1/ Sự đa dạng và phong phú của thực
- HS quan sát tranh h3.1, 3.2, h3.3, h3.4
sgk và tranh vẽ phóng to.
? Thảo luận theo nội dung sgk, chú ý
đến nơi sống của thực vật ở trong tranh
+ h3.1, 3.2, h3.3, h3.4 sgk
? Hs rút ra nhận xét gì về môi trờng
sống.
- Các nhóm báo cáo thảo luận, nhận xét
Các nhóm báo cáo, bổ sung.
vật:
- Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.
Chúng rất đa dạng và thích nghi với
môi trờng sống.
- Da dạng về môi trờng sống:
+ Các miền khí hậu khác nhau: (hàn
đới, ôn đới, nhiệt đới ..)
+ Các dạng địa hình khác nhau: (đồi
- GV tổng hợp nhận xét, kết luận:
núi, trung du, đồng bằng, sa mạc ...)
+ Các môi trờng sống khác nhau (nớc,
trên mặt đất).
- Số lợng các loài.
- Số lợng cá thể trong loài.
Vai trò: tự nhiên (làm giảm ô nhiễm
môI trơng), động vật (cung cấp thức ăn,
chỗ ở), con ngời (lơng thực)
MT: Tại Sao phải bảo vệ sự đa dạng MT: Cần phải bảo vệ sự đa dạng và
và phong phú của thực vật.
phong phú của thực vật. Vì nó nó phục
vụ cho cuộc sống của con ngời.
Hoạt động 2: (Thời gian 20 phút)
Đặc điểm chung của thực vật:
* Mục tiêu: Học sinh biết đặc điểm chung của thực vật.
* Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs làm bài tập sgk
2/ Đặc điểm chung của thực vật:
- HS kẻ bảng trong sgk vào vở rồi hoàn
thiện bảng.
- GV treo bảng chuẩn kiến thức và chữa
bài cho hs
- GV đa các ví dụ về gà, mèo, chócây
trồng đặt ở cửa sổ một thời gian ngọn
cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm của thực vật.
Hs trả lời.
- Thực vật có khả năng chế tạo chất
- GV tổng hợp, chuẩn kiến thức:
dinh dỡng, không có khả năng di
chuyển.
V. Tổng kết hớng dẫn về nhà: (Thời gian 2phút)
Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của thực vật.
Đọc mục: "Em có biết"
Chuẩn bị bài, huẩn bị cây hoa hồng, cây cải, cây cỏ, cây dơng xỉ, rau má,
bông má đề, rau bợ, cà chua, đậu tơng/.
Ngày soạn: 27.8.2012.
Ngày giảng: 6A: 29.8.12 6B:
Tiết: 3
BàI 3. Có phảI tất cả thực vật đều có hoa
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS biết quan sát và so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không
có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản ( hoa quả).
- Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Kỹ năng:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: có phải tất cả thực vật đều có
hoa?
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa.
Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng tự tin trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.
- Nêu ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa.
Thái độ:
Giáo dục ý thức trồng trọt tại gia đình, ý thức học tập.
II. Đồ dùng:
GV: Tranh vẽ phóng to h4.1, h4.2 sgk, mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa,
quả, hạt, tranh hoặc cây dơng xỉ, rau bợ
HS: Ôn tập
iII. phơng pháp:
Trực quan. Vấn đáp tìm tòi, giải quyết vấn đề.
Dạy học nhóm, động não, bản đồ t duy...
Iv. Tổ chức giờ dạy:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động: (6p)
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, rèn ý thức học bài cũ ở nhà.
* Đồ dùng: tranh một số thực vật.
* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Trình bày đặc điểm chung của thực vật
b. Vào bài mới: (1p) Thế nào là cây sông một năm và cây sông lâu năm? Để biết đợc điều đó ta tìm hiểu bài hôm nay.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Thời gian: 18 phút)
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
* Mục tiêu: HS biết (Hiểu) đợc các cơ quan của cây xanh có hoa. Phân biệt đợc cây
xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
* Đồ dùng: bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs quan sát tranh và h4.1 1.Thực vật có hoa và thực vật không
sgk và mẫu vật cây cải
có hoa:
- HS quan sát h4.2 và đối chiếu với
bảng 1 sgk ghi nhớ kiến thức sgk.
? Cây cải có những loại cơ quan nào
? Chức năng của từng loại cơ quan đó
- HS trả lời, nhận xét
? Rễ, thân, lá thuộc loại cơ quan nào
- HS trả lời, nhận xét
? Hoa, quả, hạt thuộc loại cơ quan nào
- Hs trả lời, nhận xét
- GV đa bảng chuẩn kiến thức sgk:
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu cây đã
chuẩn bị sẵn, chú ý đến cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản kết hợp h4.2 và
hoàn thành h4.2 sgk.
- HS thảo luận, hoàn thiện bảng 4.2 sgk
và trả lời câu hỏi.
? Dựa vào đặc đIểm có hoa của thực vật
thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm, sự khác nhau giữa chúng.
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- GV tổng hợp kiến thức, nhận xét và
kết luận
- GV cho hs đọc thông tin để phân biệt
thực vật có hoa và thực vật không có
hoa
- GV chữa nhanh bài tập sgk
- GV yêu cầu hs làm bàI tập trong sgk/
14
- Thực vật có hoa: là nheững thực vật
mà có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa có cơ quan
sinh sản không phải là hoa, quả.
- Thực vật có 2 nhóm:
+ Thực vật có hoa: Đến một thời kỳ
trong đời sống thì sẽ ra hoa, tạo quả và
kết hạt
+ Thực vật không có hoa thì cả đời
chúng không có hoa
MT: Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa Mt: Bảo vệ sự đa dạng và phong phú
dạng và phong phú của thực vật.
của thực vật.
Các cơ quan của cây cải
Chức năng chủ yếu