Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 230 trang )
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích bộ môn.
II. CC K NNG SNG C BN C GIO DC TRONG BI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy đợc sự to ra của thân do sự phân
chia tế bào ở mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụi, cách xác định tuổi của
cây.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trớc tổ, nhóm, lớp.
III. PHNG PHP K THUT DY HC TCH CC Cể TH S
DNG
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp
- Động não, thảo luận nhóm
IV. PHNG TIN DY HC :
- GV: Đoạn thân gỗ già của ngang thân, tranh vẽ phóng to của h15.1 và h16.1
h16.3
- HS: Mảnh gỗ ca ngang, cành cây, dao nhỏ, giấy lau.
v. Tổ chức giờ dạy:
1. Kt ni
- ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt)
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non.
- Khởi động: (6p)
Tuổi của cây đợc xác định nh thế nào? để biết đợc ta học bài hôm nay.
2. Khỏm phỏ
Hoạt động 1: (15 phút)
Xác định tầng phát sinh.
- GV treo tranh h15.1 và h16.1 sgk.Cấu tạo trong của thân non, thành các thân non
nh thế nào?
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu đợc tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ
- GV hớng dẫn xác định 2 vị trí tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ
- HS trả lời và xác định trên tranh h16.1
- GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk và thảo luận nhóm cặp theo nội dung 3 câu hỏi
sgk
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Tầng sinh vỏ: Sinh ra vỏ
+ Tầng sinh trụ: Sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ
- GV gọi đại diện nhóm mang mẫu vật lên chỉ vị trí 2 tầng sinh trụ và sinh vỏ
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận thân to ra do đâu
- GV chuẩn kiến thức:
* Kt lun
- Tầng sinh vỏ: Nằm giữa vỏ và thịt vỏ -> Sinh ra vỏ.
- Tầng sinh trụ: Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. -> Sinh ra mạch rây và mạch gỗ
- Thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ
Hoạt động 2: ( 20 phút)
Tìm hiểu nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi của cây.
Tìm hiểu khái niệm dác và ròng.
- GV cho hs đọc sgk quan sát h16.3 và trả lời 2 câu hỏi sgk/51.
- HS đọc thông tin sgk/51 mục: "Em có biết" sgk/53. Quan sát h16.3 thảo luận
nhóm lớn.
+ Vòng gỗ hàng năm là gì?
+ Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu?
+ Làm thế nào để tính đợc tuổi của cây?
- Đại diện nhóm mang mẫu vật lên xác định tuổi của cây qua đếm số vòng gỗ
- HS khác kiểm tra, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
* Kt lun 1
Hàng năm cây sinh ra cỏc vòng gỗ đã xác định đợc tuổi của cây.
- GV hi
+ Thế nào là dác?
+ Thế nào là ròng?
+ Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng?
- HS đọc thông tin sgk, quan sát h16.2 và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét phần trả lời của hs và mở rộng.
+ Ngời ta thờng sử dụng phần nào để làm nhà, trụ cầu, tà vẹt.
- HS đọc kết luận chung sgk.
- MT: GD hc sinh ý thc bo v tớnh ton ven ca cõy, hn ch vic lm vụ ý
thc: B cnh cõy, u, trốo, lm gy hoc búc v cõy.
* Kt lun 2
- Dác là lớp gỗ sáng màu ở phía ngoài gồm những tế bào mạch gỗ sống, vận
chuyển nớc và muối khoáng.
- Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc nằm ở phía trong, gồm những tế bào chết vách
dày có chức năng nâng đỡ cây.
3. Thc hnh/luyn tp (4p)
- Câu hỏi: Dác và ròng đợc phân biệt nh thế nào?
- Học và trả lời các câu hỏi sgkt 53
- Chuẩn bị thí nghiệm bài 17.
- ổn định kiến thức về cấu tạo chức năng các bó mạch.
4. Vn dng
HS vn dng bi bit xỏc nh tui ca cõy.
Ngày soạn: 10.10.11.
Ngày giảng: 6B: 13.10. 6A: 13.10.
Tiết: 17: vận chuyển các chất trong cây
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh. Nớc và muối khoáng từ rễ
lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây đợc vận chuyển nhờ mạch rây.
- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, giải thích các hiện tợng thực tế trong cuộc sống
liên quan đến sự vận chuyển các chất vào trong thân.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK tìm hiểu cách tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong thảo luận.
- Kỹa năng quản lí thời gian khi tiến hành thí nghiệm.
- Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. đồ dùng:
GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hoa hồng, cúc trắng, rum, cành
dâu, kính hiển vi, hình 17.2 thí nghiệm của bạn Tuấn
HS: Dao sắc, nớc, giấy thấm, cành triết ổi, bởi... hs làm thí nghiệm ở nhà và
ghi lại kết quả.
III. phơng pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Trực quan tìm tòi, thực hành thí nghiệm, vấn đáp tìm tòi.
III. Tổ chức giờ dạy:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động: (6p)
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, rèn ý thức học bài cũ ở nhà.
* Đồ dùng:
* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Thân to ra do đâu? Cách tính tuổi của cây.
b. Vào bài mới: (1p) Sự vận chuyển nớc và muối khoáng hòa tan của cây diễn ra
nh thế nào? để biết đợc ta học bài hôm nay.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Thời gian: 18 phút)
Tìm hiểu sự vận chuyển nớc, muối khoáng hoà tan.
*Mục tiêu: Biết nớc và muối khoáng đợc vận chuyển qua mạch gỗ
* Đồ dùng:
GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hoa hồng, cúc trắng, rum, cành
dâu, kính hiển vi
HS: Dao sắc, nớc, giấy thấm, cành triết ổi, bởi... hs làm thí nghiệm ở nhà và
ghi lại kết quả.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Bớc 1:GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết 1. Vận chuyển nớc và muối khoáng
quả thí nghiệm ở nhà
hoà tan.
Bớc 2: Cho các nhóm báo cáo kết quả,
nhận xét.
Bớc 3: GV quan sát và nhận xét kết quả
thí nghiệm của các nhóm.
- GV cắt lát móng tiêu bản cắt ngang
cành hoa và quan sát bằng kính hiển vi
- HS quan sát và ghi lại kết quả.
Bớc 4: GV yêu cầu hs bóc vỏ cành hoa
hồng trắng để quan sát và ghi lại kết
quả.
? Chỗ nhuộm màu đó là bộ phận nào của
thân.
? Nớc và muối khoáng vận chuyển qua
phần nào của thân.
- Nớc và muối khoáng đợc vận chuyển
- HS trả lời, nhận xét, kết luận.
từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Bớc 5: GV chuẩn kiến thức:
Hoạt động 2: (Thời gian 15 phút)
Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ.
* Mục tiêu: Biết đợc chất hữu cơ đợc vận chuyển qua mạch rây.
* Đồ dùng: Hình 17.2. Thí nghiệm của bạn Tuấn
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu hs đọc thí nghiệm và 2/ Vận chuyển chất hữu cơ.
quan sát h17.2 sgk/55, thảo luận
- HS thảo luận nhóm/cặp và thực hiện