1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.12 KB, 49 trang )


Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



-



Nhóm 8



Nghiên cứu, phát triển nhiều sản phẩm cùng loại, có nhiều hương vị khác nhau tạo

sự đa dạng cho sản phẩm. Việc hiểu được nhu cầu khách hàng sẽ là cơ hội phát

triển công ty. Do đó, công ty luôn luôn và liên tục tạo ra các sản phẩm mới nhằm



-



đáp ứng cao nhất và nhanh nhất nhu cầu người tiêu dùng.

Tận dụng tối đa hệ thống phân phối sẵn có trong khu vực. Quá trình phát triển sản

phẩm trà xanh C2 đã hình thành một hệ thống kênh phân phối vô cùng rộng lớn

trong cả nước. Vì trà sữa Jelly và trà xanh C2 có cùng tính chất và thuộc tính nên

chúng ta tiếp tục sử dụng lại hệ thống phân phối sẵn có nhằm giảm tối đa chi phí

trong quá trình phát triển sản phẩm. Các kênh phân phối truyền thống như: hệ



-



thống siêu thị, kênh phân phối sỉ, hệ thống cửa hàng bán lẻ

Sử dụng chiến lược định giá thâm nhập để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng

nhanh nhất. Việc hạn chế tối đa được nhiều chi phí phát sinh trong quá trình phát

triển giúp công ty chủ động trong việc thực hiện chiến lược này để đưa sản phẩm

ra thị trường.

Với các chiến lược kinh doanh này, chúng tôi kỳ vọng sẽ được thị trường chấp



nhận nhanh nhất, thu hút người tiêu dùng. Đồng thời, thay đổi được thói quen sử dụng

trà sữa tại các cửa hàng trà sữa của người tiêu dùng. Lôi kéo khách hàng của đối thủ

đến với sản phẩm của mình.



4.3 Mục tiêu kinh doanh

-



-



Đạt doanh thu dự kiến

+ 6 tháng cuối năm 2012: 50 tỷ đồng

+ Năm 2013: 190 tỷ đồng

+ Năm 2014: 240 tỷ đồng

Trong vòng 3 năm đạt được suất sinh lợi theo vốn chủ sở hữu: 20%



Page 19



Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



Nhóm 8



CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING

5.1 Những chiến lược Marketing chung

5.1.1 Hệ thống thông tin Marketing

URC (Universal Robina Corporation) đã luôn giữ mối quan hệ thân thiết với

những đại lý thân thiết trong thời gian qua (bằng cách gọi điện thoại, hoặc gặp trực

tiếp, làm bảng câu hỏi) để biết nhu cầu, mong muốn cũng như những điều mà đại lý

chưa hài lòng về sản phẩm của công ty.

Kế hoạch năm tới là công ty sẽ có quy định xem xét các báo cáo doanh số bán

hàng hàng tháng, hàng quý theo sản phẩm, phân khúc thị trường và so sánh với ngân

sách khi công ty thực hiện chương trình khuyến mãi cũng như khi không thực hiện

khuyến mãi.

Gửi bảng danh mục sản phẩm, tỷ lệ chiết khấu khi mua các sản phẩm của công ty

tới các đại lý.

5.1.2 Chính sách sản phẩm

URC chỉ họat động trong lĩnh vực thực phẩm gồm nước uống, bánh kẹo,… Đối với

sản phẩm đồ uống, URC đã rất thành công khi cho ra sản phẩm C2 đến với người tiêu

dùng. Và để đa dạng hóa sản phẩm URC sẽ cho vào thị truờng sản phẩm Trà sữa Jelly với

các huơng vị Cam, Dâu đánh vào thị phần nhân viên văn phòng cũng như giới teen

5.1.3 Bao bì, kiểu dáng

Mỗi thiết kế, logo của trà sữa Jelly lại có sự chuyển biến linh họat, sáng tạo và thích

hợp khi xuất hiện trên các quảng cáo,… tạo nên một chiến dịch giới thiệu sản phẩm đến

khách hàng hòan hảo. Bao bì kiểu dáng đẹp nhằm mang đến cho khách hàng cảm giác

mới mẻ, độc đáo, vui vẻ, lạc quan và thuận tiện hơn khi sử dụng.

5.1.4 Định giá

Cấu trúc giá



Page 20



Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



Nhóm 8



Gía cả trung bình



Chiết khấu



Người sử dụng cuối cùng



8000 VND/ly



0



Đại lý, siêu thị



6400 VND/ly



20%



Bảng giảm giá theo khối lượng

SL bán lẻ SL

(ly)

Người

dụng



sử Theo

cuối giá



thùng)



(1-5



Sl (610thùng)



SL (11-25 SL (trên 25

thùng)



bảng Bảng giá trừ Bảng giá trừ Bảng

5%



10%



thùng)

giá



trừ 15%



cùng

Đại lý, siêu



Bảng giá đại



thị



lý, siêu thị

trừ



5%



(6080vnd/ly)



5.2 Quảng cáo

Trong thời gian đầu Quí 2/2012: Quảng cáo để sản phẩm đuợc khách hàng chú ý

với liều luợng quảng cáo trên tivi

Tháng đầu tiên: trên tivi giờ vàng/3lần/ngày(block 10s) các kênh chính thức như

HTV7-HTV9, VTV1,VTV3 + báo giấy + tờ rơi ~ 100tr quảng cáo/ngày -> tháng 3 tỷ

Tháng tiếp theo giảm giờ vàng/2 lần/ngày + báo giấy (50tr quảng cáo/ngày) ->

tháng 1tỷ5

Những tháng còn lại trong 10 tháng lần/ ngày(10 tr/ ngày) -> tháng 300tr

Năm 1 Chi phí QC: 7tỷ 5

Năm 2: Chi phí QC: 4tỷ

Năm 3: Chi phí QC: 4tỷ

Năm 4: Chi phí QC: 4tỷ



5.3 Khuyến mãi

Page 21



Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



Nhóm 8



Để có những thành công lớn của URC trên thị trường Việt Nam hiện nay, thì

những nhà làm marketing đã thực sự tạo được hiệu quả trong việc sử dụng công cụ

truyền thông của mình. Hiểu được tâm lý người tiêu dùng, URC không quên rằng

họat động khuyến mãi là một trong những công cụ tốt nhất để quảng bá hình ảnh sản

phẩm đến với người tiêu dùng.

Hình thức khuyến mãi: xé nhãn trúng vàng. Thông tin giải thưởng được in ở mặt

trong nhãn chai.

Cách thức xác định giải thưởng:

• 10 giải nhất, mỗi giải 1 lượng vàng . Trúng thưởng khi mặt trong nhãn chai

có dòng chữ “Chúc mừng bạn đã trúng 1 lượng vàng SJC 9999”.

• 100 gỉai nhì, mỗi giải 1 chỉ vàng. Trúng thưởng khi mặt trong nhãn chai có

dòng chữ “Chúc mừng bạn đã trúng 1 chỉ vàng SJC 9999”.

• 100000 giải khuyến khích: mỗi giải 1 sản phẩm cùng loại. Trúng thưởng

khi mặt trong nhãn chai có in dòng chữ “Chúc mừng bạn đã trúng 1 sản

phẩm cùng loại”.

Việc sử dụng các hình thức khuyến mãi không chỉ giúp cho doanh số của công ty

tăng lên, mà nó còn thể hiện giá trị mà công ty mang lại cho các khách hàng của

mình. Đây là một công cụ truyền thông đắc lực không chỉ riêng URC sử dụng mà hầu

như các công ty khi đi vào họat động cũng xem đây là một cách thức để phát triển thị

phần của mình.



Cơ cấu giải thưởng



Giá trị giải thưởng

(VNĐ)



Số lượng

(giải)



Tổng giá trị giải thưởng

(VNĐ)



Giải nhất



45,000,000



10



450,000,000



Giải nhì



4,500,000



100



450,000,000



Giải khuyến khích



6,080



100,000



608,000,000



Page 22



Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



TỔNG GIÁ TRỊ KHUYẾN MÃI



Nhóm 8



1,508,000,000



Việc sử dụng các hình thức khuyến mãi không chỉ giúp cho doanh số của công ty

tăng lên, mà nó còn thể hiện giá trị mà công ty mang lại cho các khách hàng của

mình. Đây là một công cụ truyền thông đắc lực không chỉ riêng URC sử dụng mà hầu

như các công ty khi đi vào họat động cũng xem đây là một cách thức để phát triển thị

phần của mình.

Khuyến mãi cho đại lý khi trưng bày sản phẩm Trà sữa Jelly nơi tiền sảnh của đại

lý dễ quan sát sẽ đuợc triết khấu thêm 2%



5.4 Trực tiếp:

Đưa sản phẩm giới thiệu và dùng thử miễn phí đồng loạt đến trực tiếp các điểm

truờng học, siêu thị, các trung tâm thể dục thể thao tại các thành phố lớn trong tuần

đầu tiên khi tung sản phẩm ra thị truờng. Nhằm gây ấn tượng mạnh cho khách hàng

So với đối thủ cạnh tranh

Chất lượng sản phẩm

Gia cố vi khoáng

An toàn thực phẩm (nguyên liệu có nguồn gốc, xuất xứ)

Kiểm định, kiểm dịch



Page 23



Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



Nhóm 8



CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG

6.1 Giá sản phẩm:

-



Bán lẻ: 8000 VNĐ/ly



-



Các đại lý phân phối, siêu thị: 6400 VNĐ/ ly (chiết khấu 20%)



6.2 Chính sách bán hàng



SL bán lẻ Số lượng



Số lượng



Số lượng



Số lượng



(ly)

(1-5 thùng)

(6-10thùng)

Người sử Theo bảng Bảng giá trừ 5% Bảng giá trừ



(11-25 thùng)

Bảng giá trừ



( > 25 thùng )



dụng cuốigiá



15%



10%



cùng

Đại lý,



Bảng giá đại lý,



siêu thị



siêu thị trừ 5%

(6080vnd/ly)



6.3 Kênh tiêu thụ sản phẩm:

-



Lập các cửa hàng bán lẻ để có thể kiểm soát giá sản phẩm đến tay người tiêu dùng

cuối cùng đúng như bảng giá đã niêm yết.



-



Các kênh phân phối sỉ sản phẩm có chiết khấu.



6.4 Doanh thu dự kiến:

Page 24



Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly



Thị



Năm



trường



(1)



(2)



Số lượng

thùng tiêu

thụ/ năm



thùng



Giá bán

đại lý

(vnđ/ly)



Giá bán cho Doanh thu



Tỷ lệ



1 thùng



tăng



(vnđ)



(4)



(5)



(6)=(4)*(5) (7)=(3)*(6)



(8)



24



6,080



145,920



52,531,200,000



0%



Năm 2



Cả nước 1,350,000 24



6,080



145,920



196,992,000,000 275%



Năm 3



Cả nước 1,700,000 24



6,080



145,920



248,064,000,000 26%



Năm 1

(6 tháng)



(3)



Số ly/



Nhóm 8



Miền nam360,000



6.5 Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán:

+ Trong vòng 30 ngày kể từ khi bên bán xuất hóa đơn tài chính và bên mua nhận

được hàng hóa, xác nhận trên hóa đơn. Với các nhà phân phối lớn có mối quan hệ làm

ăn lâu dài thì thời hạn thanh toán là 60 ngày.

+ Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.



6.6 Thị trường mục tiêu:

-



Năm 1: thâm nhập thị trường khu vực Nam bộ.



-



Năm 2 và 3: mở rộng thị trường ra cả nước.



6.7 Đối tượng mục tiêu:

+ Lứa tuổi teen và nhân viên văn phòng từ 12-35 tuổi.



Page 25



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

×