Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.12 KB, 49 trang )
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Thị
Năm
trường
(1)
(2)
Số lượng
thùng tiêu
thụ/ năm
thùng
Giá bán
đại lý
(vnđ/ly)
Giá bán cho Doanh thu
Tỷ lệ
1 thùng
tăng
(vnđ)
(4)
(5)
(6)=(4)*(5) (7)=(3)*(6)
(8)
24
6,080
145,920
52,531,200,000
0%
Năm 2
Cả nước 1,350,000 24
6,080
145,920
196,992,000,000 275%
Năm 3
Cả nước 1,700,000 24
6,080
145,920
248,064,000,000 26%
Năm 1
(6 tháng)
(3)
Số ly/
Nhóm 8
Miền nam360,000
6.5 Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán:
+ Trong vòng 30 ngày kể từ khi bên bán xuất hóa đơn tài chính và bên mua nhận
được hàng hóa, xác nhận trên hóa đơn. Với các nhà phân phối lớn có mối quan hệ làm
ăn lâu dài thì thời hạn thanh toán là 60 ngày.
+ Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
6.6 Thị trường mục tiêu:
-
Năm 1: thâm nhập thị trường khu vực Nam bộ.
-
Năm 2 và 3: mở rộng thị trường ra cả nước.
6.7 Đối tượng mục tiêu:
+ Lứa tuổi teen và nhân viên văn phòng từ 12-35 tuổi.
Page 25
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nhóm 8
+ Để nhanh chóng đạt doanh số như đã đề ra, có thể tăng mức tiêu thụ sản phẩm vào
các thời điểm thích hợp như lễ, Tết, dịp cuối năm bằng các chương trình khuyến mãi
lớn như đã đề cập trong kế hoạch marketing.
+ Thông tin về thị trường mục tiêu
-
Dân số cả nước khoảng 89 triệu người.
-
Dân số khu vực Nam Bộ khoảng 35 triệu người, trong đó Đông Nam Bộ khoảng
15 triệu người (TPHCM là 8 triệu người), Tây Nam Bộ khoảng 20 triệu người.
-
Tỷ lệ dân số lứa tuổi 12-35 khoảng 35-40%.
-
Như vậy, kế hoạch tiêu thụ số lượng sản phẩm theo mục tiêu là rất khả thi.
6.8 Chi phí bán hàng
-
Một cửa hàng bán lẻ gồm 1 quản lý và 3 nhân viên bán hàng.
-
Lương của quản lý là 7.000.000 VNĐ/tháng.
-
Lương của nhân viên bán hàng là 2.000.000 VNĐ/tháng.
-
Các chi phí khác (thuê mặt bằng, các dịch vụ, …) là 10 triệu VNĐ/cửa hàng/tháng.
-
Số lượng tiêu thụ lẻ là: 20 thùng/ cửa hàng/ngày.
• Năm 1: Khu vực Nam Bộ
Lập 20 cửa hàng phân bố các tỉnh.
-
Chi phí trả lương là: (20*7.000.000 + 60*2.000.000)*6 tháng = 1,56 tỷ VNĐ
-
Chi phí khác là: 20*10.000.000*6 tháng = 1,2 tỷ VNĐ
Chi phí cho việc phân phối sỉ (phí vận chuyển, hoa hồng, …) 2 tỷ VNĐ/năm
Tổng chi phí là 4,76 tỷ VNĐ.
• Năm 2: Mở rộng cả nước
Lập thêm 20 cửa hàng phân bố các tỉnh phía Bắc, Trung Bộ.
-
Chi phí trả lương là: (40*7.000.000 + 120*2.000.000)*12 = 6,24 tỷ VNĐ
-
Chi phí khác là: 40*10*12 = 4,8 tỷ VNĐ
Chi phí cho việc phân phối sỉ (phí vận chuyển, hoa hồng, …) 6 tỷ VNĐ/năm
Tổng chi phí là 17,04 tỷ VNĐ.
Page 26
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nhóm 8
• Năm 3: chi phí lương là 6,24 tỷ VNĐ, chi phí khác là 4,8 tỷ.
Chi phí cho việc phân phối sỉ (phí vận chuyển, hoa hồng, …) 7 tỷ VNĐ/năm
Tổng chi phí là 18,04 tỷ VND.
Page 27
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nhóm 8
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
7.1 Dây chuyền sản xuất:
Năng xuất dây chuyền:
-
Năng xuất thiết kế: 7000 thùng/ ngày
Page 28
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
-
Nhóm 8
Năng xuất thực tế: 5000 thùng/ngày
7.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự chuyền Ly:
Bố trí nhân sự trên chuyền trong mỗi ca:
- Giám sát dây chuyền: 1 người
- Nhân viên QA: 1 người
- Nhân viên kĩ thuật: 1 người
- Tổ trưởng sản xuất: 1 người
- Công nhân vận hành máy: 5 người
- Lao động phổ thông: 4 người
Và kế hoach sản xuất 3 ca trên một ngày để đảm bảo hiệu suất móc thiết bị.
7.3 Nguyên vật liệu- kế hoạch đặt hàng, dự trữ hàng tồn kho và chi phí:
7.3.1 Nguyên liệu:
Các nguyên liệu cấu thành sản phẩm như bảng sau (bao gồm dự thảo chi phí trên từng
nguyên liệu cho mỗi đơn vị thùng thành phẩm):
Nguyên liệu
Đường
Hồng trà
Agar
Trong 1 thùng (VND)
24,000
4,800
4,800
Page 29