Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.12 KB, 49 trang )
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
-
Nhóm 8
Năng xuất thực tế: 5000 thùng/ngày
7.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự chuyền Ly:
Bố trí nhân sự trên chuyền trong mỗi ca:
- Giám sát dây chuyền: 1 người
- Nhân viên QA: 1 người
- Nhân viên kĩ thuật: 1 người
- Tổ trưởng sản xuất: 1 người
- Cơng nhân vận hành máy: 5 người
- Lao động phổ thơng: 4 người
Và kế hoach sản xuất 3 ca trên một ngày để đảm bảo hiệu suất móc thiết bị.
7.3 Ngun vật liệu- kế hoạch đặt hàng, dự trữ hàng tồn kho và chi phí:
7.3.1 Ngun liệu:
Các ngun liệu cấu thành sản phẩm như bảng sau (bao gồm dự thảo chi phí trên từng
ngun liệu cho mỗi đơn vị thùng thành phẩm):
Ngun liệu
Đường
Hồng trà
Agar
Trong 1 thùng (VND)
24,000
4,800
4,800
Page 29
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Gelatin
Phụ gia
Sữa bột
Hương liệu
Vitamin
Nhựa PP
Nhãn
Nắp PE
Carton
Tổng
-
Nhóm 8
4,800
4,800
28,800
4,800
4,800
4,800
4,800
1,920
2,880
96,000
Đường: Sử dụng đường tinh luyện MIMOSA của cơng ty cổ phần đường Bourbon
Tây Ninh, đây là nhà cung cấp uy tín, hoạt động giao nhận chun nghiệp và sản
-
phẩm đạt tiêu chuẩn châu Âu.
Hồng trà: Được cung cấp bởi nhà sản xuất trà Phúc Long, có uy tín và là nhà cung cấp
-
trà xanh Thái Ngun cho cơng ty.
Sữa: Sử dụng nguồn sữa ngun kem từ Murray Goulburn – Australia, nhà cung cấp
-
uy tín chung cho cả tập đồn và nhà cung cấp dự phòng Dairy Concept – Mỹ
Ngồi ra các vật tư phụ có tham gia vào q trình sản xuất như: hương liệu, agar,
gelatin, bao bì carton, nhựa PP, nắp ly, vitamin, phụ gia,… được cơng ty mua từ
những nhà cung cấp đã qua đánh giá, mỗi mặt hàng đều được đặt mua từ tối thiểu 2
nhà cung cấp trở lên nhằm tránh sự ảnh hưởng q lớn của nhà cung cấp và rủi ro.
7.3.2 Kế hoạch đặt hàng, dự trữ hàng tồn kho và chi phí:
Căn cứ vào dự báo nhu cầu thị trường, kế hoạch sale – marketing theo bảng bên dưới:
Sản phẩm
Năm 1 (thùng)
Forecast
TB
Năm 2 (thùng)
Forecast
TB
Năm 3 (thùng)
Forecast
TB
năm
tháng
năm
tháng
năm
Trà sữa Jelly cam
360000
30,000
675,000
56,250
850,000
Trà sữa Jelly dâu
360000
30,000
675,000
56,250
850,000
- Đặt hàng theo nhu cầu sản xuất trên cơ sở tính tốn dựa vào thời gian giao hàng
cho từng ngun vật liệu, hạn sử dụng, chi phí tồn kho thấp nhất.
-
Tính tốn dự trữ ngun liệu an tồn:
Page 30
tháng
70,833
70,833
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nhóm 8
+ Đối với ngun liệu, bao bì trong nước gồm đường, hồng trà, agar, gelatin, các chất
phụ gia, thùng carton, nhãn: lượng tồn kho an tồn (safety stock) đảm bảo 3 ngày sản
xuất.
+ Đối với các ngun liệu nhập khẩu gồm sữa bột, hương liệu, vitamin, nhựa PP, nắp
PE: lượng tồn kho đảm bảo an tồn 10 ngày sản xuất.
Chi phí dự trữ an tồn:
Tên ngun liệu
Đường
Hồng trà
Agar
Gellatin
Phụ gia
Sữa bột
Hương liệu
Vitamin
Nhựa PP
Nhãn
Nắp PE
Carton
Số ngày dự trữ
3
3
3
3
3
10
10
10
10
3
10
3
Số lượng hàng tương ứng (thùng)
15,000
15,000
15,000
15,000
15,000
50,000
50,000
50,000
50,000
15,000
50,000
15,000
Tổng cộng
Giá trị hàng dự trữ an tồn
360,000,000
72,000,000
72,000,000
72,000,000
72,000,000
1,440,000,000
240,000,000
240,000,000
240,000,000
72,000,000
96,000,000
43,200,000
3,019,200,000
7.4 Kế hoạch quản lý chất lượng:
-
Chính sách chất lường của cơng ty: Cơng ty URC Việt Nam cam kết làm thỏa mãn
khách hàng bằng cách sản xuất những sản phẩm có thương hiệu, chất lượng tốt, an
tồn và gia tăng giá trị. Tiếp tục cải tiến và duy trì hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001: 2000)
Mục tiêu chất lượng:
+ 95% giao hàng đúng kế hoạch và đúng u cầu cho khách hàng nội bộ và khách
-
hàng bên ngồi.
+ Sản xuất với chi phí thấp nhất cho sản phẩm, phế liệu < 3%
-
Quy trình kiểm sốt chất lượng:
STT
Công đoạn
Chỉ tiêu kiểm tra
Tần suất
Phương pháp kiểm
tra
1
Nước RO
pH, cảm quan
1 lần/ca
Máy đo pH, quan sát
2
Nước thường
pH, cảm quan
1 lần/ca
Máy đo pH, quan sát
Page 31
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nguyên liệu
Thông tin về nguyên liệu,
tình trạng bao bì, bảo quản,
vệ sinh, nhãn release của QA
4
3
Nhóm 8
1 lần/ca
Quan sát
Chai PP
Hình dáng bên ngoài,độ
dày,khối lượng ,lực nén
1 lần/ca
Quan sát ,máy đo độ
dày, cân, máy đo lực
nén
5
Dòch trà trích
ly
Brix, pH, cảm quan
1lần/mẻ
Máy đo Brix, pH,
quan sát
6
Bán thành
phẩm
Brix(*),độ đục, pH, cảm quan
1lần/mẻ
Máy đo Brix,máy đo
độ đục, pH, quan sát
Brix, độ đục, pH, cảm quan
1lần/h
Máy đo Brix,máy đo
độ đục, pH, quan sát
To trước làm nguội
1lần/h
Nhiệt kế
To sau làm nguội
1lần/2h
Nhiệt kế
Thể tích thực
1lần/h
Ống đong
Brix, cảm quan
1lần/bồn
Máy đo Brix, quan
sát
7
8
Thành phẩm
Syrup
Nồng độ Alkali, Acid
9
CIP
pH nước rửa cuối
Theo yêu
cầu
Mỗi đối
tượng( đườn
g ống,bồn)
Máy đo độ dẫn điện
Máy đo Ph
Nhiệt độ tiệt trùng
UHT
11
Nước
chloride
12
Rót
13
Dán nhãn
14
Đóng thùng
Quan sát đồng hồ
Thời gian giữ nhiệt
1lần/h
Quan sát đồng hồ
To trà qua máy rót
10
1lần/h
1lần/h
Quan sát đồng hồ
Clo tự do
1lần/h
Giấy chlorine test
1lần/h
Quan sát màn hình
điều khiển
Hình thức bên ngoài
1lần/h
Quan sát
NSX, HSD
1lần/h
Quan sát
Hình thức bên ngoài
1lần/h
Quan sát
Tốc độ
To rót
Page 32
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
NSX, HSD
Nhóm 8
1lần/h
Quan sát
Page 33
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nhóm 8
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
8.1 Cơ cấu tổ chức:
URC Việt Nam là một cơng ty trẻ, mới đi vào hoạt động gần 4 năm nên cơ cấu tổ chức
theo hướng chức năng tinh gọn. Cơng ty được quản lý bởi URC khu vực Đơng Nam Á.
Managing director
General director
Sale(106)
Marketing(9)
HR &
admin(8)
Supply
chain (41)
Finance/Acc/IT
/CS(22)
QA/R&D
(30)
Operation
Engineering
(36)
Production
(372)
Hình 3.6: Sơ đồ tổ chức của Công ty
Giới thiệu chức năng các phòng ban:
• Phòng Kinh doanh (Sales): cung ứng sản phẩm cho thị trường, phát triển các phân
khúc, gia tăng doanh thu
• Phòng Marketing: xây dựng và triển khai các chiến lược marketing, các hoạt động
tài trợ, quan hệ cộng đồng
Page 34
Kế hoạch kinh doanh sản phẩm mới trà sữa Jelly
Nhóm 8
• Phòng Hành chánh Nhân sự: tổ chức, kiểm sốt các hoạt động hành chánh văn
phòng trong cơng ty. Hoạch định và quản trị nguồn nhân lực
• Phòng Tài chính- Kế tốn: ghi nhận các hoạt động doanh thu và chi phí. Lập ngân
sách, hoạch định cho các dự án đầu tư
• Bộ phận IT: đảm bảo và duy trì hệ thống thơng tin liên lạc, cơ sở dữ liệu
• Bộ phận CS (Customer service): ghi nhận các thơng tin phản hồi của khách hàng,
tiếp nhận đơn hàng,là cầu nối giữa bộ phận Kinh doanh và sản xuất.
• Bộ phận cung ứng (Supply chain): đảm bảo hoạt động cung ứng, thu mua vật liệu,
trang thiết bị trong và ngồi nước. Điều phối hàng hóa, kho bãi trong cơng ty
• Phòng QA-RD: thực hiện các quy trình đảm bảo chất lượng sản phẩm, là thước đo
đánh giá hoạt động Sản xuất và Kỹ thuật
• Phòng Kỹ thuật: đảm bảo trang thiết bị ln ở trong tình trạng hoạt động tốt. Triển
khai các dự án khi có u cầu.
• Phòng sản xuất: triển khai hoạt động sản xuất theo kế hoạch đã được đề ra. Đảm
bảo chất lượng, sản lượng. Khai thác tốt khả năng của thiết bị.
8.2 Tình hình nhân sự hiện tại:
Page 35