1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Vật lý >

Tiết 16: SÓNG DỪNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )


- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm - HS ghi nhận, quan sát và

với dây nhỏ, mềm, dài một đầu cố nêu nhận xét:

định kết hợp với hình vẽ 9.1

+ Sóng truyền đi trên dây

sau khi gặp vật cản (bức

tường) thì bị phản xạ.

+ Sau khi phản xạ ở P biến

dạng bị đổi chiều.

- Là đầu dây gắn vào tường.

- Vật cản ở đây là gì?

- Luôn luôn ngược pha với

- Nếu cho S dao động điều hoà thì sóng tới tại điểm đó.

sẽ có sóng hình sin lan truyền từ A

→ P đó là sóng tới. Sóng bị phản

xạ từ P đó là sóng phản xạ. Ta có

nhận xét gì về pha của sóng tới và - HS ghi nhận, quan sát và

nêu nhận xét:

sóng phản xạ?

- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm + Khi gặp vật cản tự do

sóng cũng bị phản xạ.

với dây nhỏ, mềm, dài buông

+ Sau khi phản xạ ở P biến

thỏng xuống một cách tự nhiên,

dạng không bị đổi chiều.

kết hợp với hình vẽ 9.2

- Vật cản ở đây là gì?

- Là đầu dây tự do.

- Tương tự nếu cho S dao động

điều hoà thì có sóng hình sin lan

- Luôn luôn cùng pha với

truyền từ trên dây → Ta có nhận

xét gì về pha của sóng tới và sóng sóng tới ở điểm phản xạ.

phản xạ lúc này?



I. Sự phản xạ của sóng

1. Phản xạ của sóng trên

vật cản cố định

A



P



A



P



- Sóng truyền trong một

môi trường, mà gặp một

vật cản thì bị phản xạ.

- Khi phản xạ trên vật cản

cố định, biến dạng bị đổi

chiều.

- Vậy, khi phản xạ trên

vật cản cố định, sóng

phản xạ luôn luôn ngược

pha với sóng tới ở điểm

phản xạ.

2. Phản xạ của sóng trên

vật cản tự do

A



A



P



-



P



Khi phản xạ trên vật cản tự

do, biến dạng không bị đổi

chiều.

- Vậy, khi phản xạ trên

vật cản tự do, sóng phản

xạ luôn luôn cùng pha với

sóng tới ở điểm phản xạ.

Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về sóng dừng

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Ta biết sóng tới và sóng phản - Trên dây xuất hiện

xạ thoả mãn điều kiện sóng kết những điểm luôn luôn

hợp → Nếu cho đầu A của dây dao đứng yên và những

dao động liên tục → giao thoa. điểm luôn luôn dao động

với biên độ lớn nhất.

→ Khi này hiện tượng sẽ như

thế nào?

- Trình bày các khái niệm nút

- HS ghi nhận các khái

dao động, bụng dao động và

niệm và định nghĩa sóng

sóng dừng.

dừng.



Kiến thức cơ bản

II. Sóng dừng

Bụng

A



Nút

P



- Sóng tới và sóng phản xạ, nếu

truyền theo cùng một phương, thì

có thể giao thoa với nhau, và tạo

thành một hệ sóng dừng.

+ Những điểm luôn luôn đứng

49



- Trong trường hợp này, hai đầu

A và P sẽ là nút hay bụng dao

động?



yên là những nút dao động.

+ Những điểm luôn luôn dao động

với biên độ lớn nhất là những bụng

dao động.

- Dựa trên hình vẽ, vị trí các nút

- Sóng truyền trên sợi dây trong

trường hợp xuất hiện các nút và

liên hệ như thế nào với λ?

bụng dao động goi là sóng dừng.

- Khoảng cách hai nút liên tiếp

1. Sóng dừng trên sợi dây có hai

cách nhau khoảng bao nhiêu?

- Khoảng cách giữa một nút và - Vì A và P là hai điểm cố đầu cố định

bụng kết tiếp cách nhau khoảng định → là hai nút dao

λ

λ

bao nhiêu?

động.

A

4 P

2

- Vị trí các bụng cách A và P

những khoảng bằng bao nhiêu?

N

N

N

N

N

B

B

B

B

- Hai bụng liên tiếp cách nhau

a. Hai đầu A và P là hai nút dao

khoảng bao nhiêu?

động.

- Số nút và số bụng liên hệ với

b. Vị trí các nút:

nhau như thế nào?

- Các nút nằm cách đầu A và đầu P

- HS dựa trên hình vẽ để

những khoảng bằng số nguyên lần

xác định

nửa bước sóng:

λ

d =k

→ Điều kiện để có sóng dừng là

2

- Hai nút liên tiếp cách nhau khoảng

gì?

λ

.

2



- Đầu cố định sẽ là một nút và

đầu tự do là một bụng sóng.

- Tự hình vẽ, số nút và số bụng

trong trường hợp này liên hệ

với nhau như thế nào?



Số nút = số bụng + 1



c. Vị trí các bụng

- Các bụng nằm cách hai đầu cố

định những khoảng bằng một số lẻ

λ

lần .

4



λ

1 λ

= (k + )

4

2 2

- Vì hai đầu cố định là nút - Hai bụng liên tiếp cách nhau

λ

nên chiều dài dây phải

khoảng .

2

bằng một số nguyên lần

d. Điều kiện có sóng dừng

nửa bước sóng.

d = (2 k + 1)



- HS dựa vào hình vẽ

minh hoạ để trả lời các

câu hỏi của GV.



l= k



λ

2



2. Sóng dừng trên một sợi dây có

một đầu cố định, một đầu tự do



λ

2



A

N



- Số nút = số bụng



50



B



N



B



P

N



B



N



B



a. Đầu A cố định là nút, đầu P tự do

là bụng dao động.

b. Hai nút liên tiếp hoặc hai bụng



λ

.

2

c. Điều kiện để có sóng dừng:



liên tiếp cách nhau khoảng



l = (2k + 1)



λ

4



c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)

- Kết luận về sự phản xạ của sóng trên vật cản cố định và tự do?

- Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu nút và 1 đầu tự do?

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

- Ôn kiến thức theo câu hỏi 1-6 SGK.

- BTVN 7-10 SGK, 9.7-9.8 (Tr 14 SBT).

* RÚT KINH NGHIỆM

Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................

Thời gian cho tường phần:................................................................................................................

Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................

Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................



Ngày duyệt:

10.10.2014



Dương Văn Cường



51



Tiết 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM

Ngày soạn



Ngày dạy

24.10.201

4

29.10.201

4

30.10.201

4



16.10.2014



Dạy lớp 12

A3,

A5,

A4,



1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức:

- Trả lời được các Câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì?

- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau.

- Nêu được 3 đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ và mức cường độ âm, đồ thị

dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm.

b) Về kỹ năng:

- Giải được các bài tập đơn giản.

c) Về thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc học tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a) Chuẩn bị của GV:

- Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk.

b) Chuẩn bị của HS:

- Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m2, W, W/m2…

3. Tiến trình bài dạy:

* Ổn định lớp: (1 phút)

a) Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

Câu hỏi:

1. Nêu các kết luận về sự phản xạ của sóng trên vật cản cố định và vật cản tự do. Thé nào là

sóng dừng?

2. Phát biểu và viết các công thức điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây với 2 đầu cố định và

1 đầu cố định, một đầu tự do. Giải thích các đại lượng trong công thức.

Đáp án:

1. Vật cản cố định: Sóng phản xạ ngược pha sóng tới tại điểm phản xạ.

Vật cản tự do: Sóng phản xạ cùng pha sóng tới tại điểm phản xạ.

Sóng dừng: Sóng truyền trên sợi dây có nút và bụng cố định.

λ

2. Sợi dây có 2 đầu cố định: l = k .

2



Sợi dây có 1 đầu cố định, một đầu tự do: l1 = ( 2k + 1)



λ

.

4



* Đặt vấn đề (1 phút).

- Hàng ngày hàng trăm âm đủ loại, êm tai cũng như chói tai vẫn thường xuyên lọt vào tai

chúng ta. Vậy âm là gì, nó truyền như thế nào? Và ta phân biệt các âm khác nhau dựa trên những

đặc điểm gì?

b) Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động 1 (14 phút): Tìm hiểu về âm, nguồn âm

52



Hoạt động của GV

- Âm là gì?

+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền

trong các môi trường khí, lỏng, rắn

→ tai → màng nhĩ dao động →

cảm giác âm.

+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ,

bất kể chúng có gây cảm giác âm

hay không.

- Nguồn âm là gì?

- Cho ví dụ về một số nguồn âm?



- Những âm có tác dụng làm cho

màng nhĩ dao động, gây ra cảm

giác âm → gọi là âm nghe được

hay âm thanh.

- Tai người không nghe được hạ

âm và siêu âm. Nhưng một số loài

vật có thể nghe được hạ âm (voi,

chim bồ câu…) và siêu âm (dơi,

chó, cá heo…)

- Đọc thêm phần “Một số ứng

dụng của siêu âm. Sona”

- Mô tả thí nghiệm kiểm chứng.

- Âm truyền được trong các môi

trường nào?

- Tốc độ âm truyền trong môi

trường nào là lớn nhất? Nó phụ

thuộc vào những yếu tố nào?

- Những chất nào là chất cách âm?



Hoạt động của HS

- HS nghiên cứu Sgk và

thảo luận để trả lời.



Kiến thức cơ bản

I. Âm, nguồn âm

1. Âm là gì

- Sóng âm là các sóng cơ

truyền trong các môi

trường khí, lỏng, rắn.

- Tần số của sóng âm

cũng là tần số của âm.



- Những vật phát ra được

âm.

- Dây đàn, ống sáo, cái âm

thoa, loa phóng thanh, còi

ôtô, xe máy…



2. Nguồn âm

- Một vật dao động phát

ra âm là một nguồn âm.

- Tần số âm phát ra bằng

tần số dao động của

nguồn.

3. Âm nghe được, hạ âm

và siêu âm

- Âm nghe được (âm

thanh) có tần số từ 16 ÷

20.000 Hz.

- Âm có tần số dưới 16

Hz gọi là hạ âm.

- Âm có tần số trên

20.000 Hz gọi là siêu

âm.



- HS ghi nhận các khái

niệm âm nghe được, hạ âm

và siêu âm.



- HS ghi các yêu cầu về

nhà.



- Rắn, lỏng, khí. Không

4. Sự truyền âm

truyền được trong chân

a. Môi trường truyền âm

không.

- Âm truyền được qua

- Rắn > lỏng > khí. Phụ

các môi trường rắn, lỏng

thuộc vào mật độ, tính đàn

và khí nhưng không

hồi, nhiệt độ của môi

truyền được trong chân

trường.

không.

- Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm

- Các chất xốp như bông,

trong một số chất → cho ta biết

len…

b. Tốc độ âm

điều gì?

- Trong mỗi môi trường,

- Trong mỗi môi trường,

sóng âm truyền với một tốc âm truyền với một tốc độ

độ hoàn toàn xác định.

xác định.

Hoạt động 2 (16 phút): Tìm hiểu về những đặc trưng vật lí của âm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Trong các âm thanh ta nghe

- Ghi nhận các khái niệm

II. Những đặc trưng

được, có những âm có một tần số nhạc âm và tạp âm.

vật lí của âm

xác định như âm do các nhạc cụ

- Nhạc âm: những âm có

phát ra, nhưng cũng có những âm

tần số xác định.

không có một tần số xác định như

- Tạp âm: những âm có

tiếng búa đập, tiếng sấm, tiếng ồn

tần số không xác định.

ở đường phố, ở chợ…

- Ta chỉ xét những đặc trưng vật lí

53



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

×