Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm - HS ghi nhận, quan sát và
với dây nhỏ, mềm, dài một đầu cố nêu nhận xét:
định kết hợp với hình vẽ 9.1
+ Sóng truyền đi trên dây
sau khi gặp vật cản (bức
tường) thì bị phản xạ.
+ Sau khi phản xạ ở P biến
dạng bị đổi chiều.
- Là đầu dây gắn vào tường.
- Vật cản ở đây là gì?
- Luôn luôn ngược pha với
- Nếu cho S dao động điều hoà thì sóng tới tại điểm đó.
sẽ có sóng hình sin lan truyền từ A
→ P đó là sóng tới. Sóng bị phản
xạ từ P đó là sóng phản xạ. Ta có
nhận xét gì về pha của sóng tới và - HS ghi nhận, quan sát và
nêu nhận xét:
sóng phản xạ?
- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm + Khi gặp vật cản tự do
sóng cũng bị phản xạ.
với dây nhỏ, mềm, dài buông
+ Sau khi phản xạ ở P biến
thỏng xuống một cách tự nhiên,
dạng không bị đổi chiều.
kết hợp với hình vẽ 9.2
- Vật cản ở đây là gì?
- Là đầu dây tự do.
- Tương tự nếu cho S dao động
điều hoà thì có sóng hình sin lan
- Luôn luôn cùng pha với
truyền từ trên dây → Ta có nhận
xét gì về pha của sóng tới và sóng sóng tới ở điểm phản xạ.
phản xạ lúc này?
I. Sự phản xạ của sóng
1. Phản xạ của sóng trên
vật cản cố định
A
P
A
P
- Sóng truyền trong một
môi trường, mà gặp một
vật cản thì bị phản xạ.
- Khi phản xạ trên vật cản
cố định, biến dạng bị đổi
chiều.
- Vậy, khi phản xạ trên
vật cản cố định, sóng
phản xạ luôn luôn ngược
pha với sóng tới ở điểm
phản xạ.
2. Phản xạ của sóng trên
vật cản tự do
A
A
P
-
P
Khi phản xạ trên vật cản tự
do, biến dạng không bị đổi
chiều.
- Vậy, khi phản xạ trên
vật cản tự do, sóng phản
xạ luôn luôn cùng pha với
sóng tới ở điểm phản xạ.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về sóng dừng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ta biết sóng tới và sóng phản - Trên dây xuất hiện
xạ thoả mãn điều kiện sóng kết những điểm luôn luôn
hợp → Nếu cho đầu A của dây dao đứng yên và những
dao động liên tục → giao thoa. điểm luôn luôn dao động
với biên độ lớn nhất.
→ Khi này hiện tượng sẽ như
thế nào?
- Trình bày các khái niệm nút
- HS ghi nhận các khái
dao động, bụng dao động và
niệm và định nghĩa sóng
sóng dừng.
dừng.
Kiến thức cơ bản
II. Sóng dừng
Bụng
A
Nút
P
- Sóng tới và sóng phản xạ, nếu
truyền theo cùng một phương, thì
có thể giao thoa với nhau, và tạo
thành một hệ sóng dừng.
+ Những điểm luôn luôn đứng
49
- Trong trường hợp này, hai đầu
A và P sẽ là nút hay bụng dao
động?
yên là những nút dao động.
+ Những điểm luôn luôn dao động
với biên độ lớn nhất là những bụng
dao động.
- Dựa trên hình vẽ, vị trí các nút
- Sóng truyền trên sợi dây trong
trường hợp xuất hiện các nút và
liên hệ như thế nào với λ?
bụng dao động goi là sóng dừng.
- Khoảng cách hai nút liên tiếp
1. Sóng dừng trên sợi dây có hai
cách nhau khoảng bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa một nút và - Vì A và P là hai điểm cố đầu cố định
bụng kết tiếp cách nhau khoảng định → là hai nút dao
λ
λ
bao nhiêu?
động.
A
4 P
2
- Vị trí các bụng cách A và P
những khoảng bằng bao nhiêu?
N
N
N
N
N
B
B
B
B
- Hai bụng liên tiếp cách nhau
a. Hai đầu A và P là hai nút dao
khoảng bao nhiêu?
động.
- Số nút và số bụng liên hệ với
b. Vị trí các nút:
nhau như thế nào?
- Các nút nằm cách đầu A và đầu P
- HS dựa trên hình vẽ để
những khoảng bằng số nguyên lần
xác định
nửa bước sóng:
λ
d =k
→ Điều kiện để có sóng dừng là
2
- Hai nút liên tiếp cách nhau khoảng
gì?
λ
.
2
- Đầu cố định sẽ là một nút và
đầu tự do là một bụng sóng.
- Tự hình vẽ, số nút và số bụng
trong trường hợp này liên hệ
với nhau như thế nào?
Số nút = số bụng + 1
c. Vị trí các bụng
- Các bụng nằm cách hai đầu cố
định những khoảng bằng một số lẻ
λ
lần .
4
λ
1 λ
= (k + )
4
2 2
- Vì hai đầu cố định là nút - Hai bụng liên tiếp cách nhau
λ
nên chiều dài dây phải
khoảng .
2
bằng một số nguyên lần
d. Điều kiện có sóng dừng
nửa bước sóng.
d = (2 k + 1)
- HS dựa vào hình vẽ
minh hoạ để trả lời các
câu hỏi của GV.
l= k
λ
2
2. Sóng dừng trên một sợi dây có
một đầu cố định, một đầu tự do
λ
2
A
N
- Số nút = số bụng
50
B
N
B
P
N
B
N
B
a. Đầu A cố định là nút, đầu P tự do
là bụng dao động.
b. Hai nút liên tiếp hoặc hai bụng
λ
.
2
c. Điều kiện để có sóng dừng:
liên tiếp cách nhau khoảng
l = (2k + 1)
λ
4
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Kết luận về sự phản xạ của sóng trên vật cản cố định và tự do?
- Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu nút và 1 đầu tự do?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Ôn kiến thức theo câu hỏi 1-6 SGK.
- BTVN 7-10 SGK, 9.7-9.8 (Tr 14 SBT).
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
10.10.2014
Dương Văn Cường
51
Tiết 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
Ngày soạn
Ngày dạy
24.10.201
4
29.10.201
4
30.10.201
4
16.10.2014
Dạy lớp 12
A3,
A5,
A4,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trả lời được các Câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì?
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau.
- Nêu được 3 đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ và mức cường độ âm, đồ thị
dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm.
b) Về kỹ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m2, W, W/m2…
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Câu hỏi:
1. Nêu các kết luận về sự phản xạ của sóng trên vật cản cố định và vật cản tự do. Thé nào là
sóng dừng?
2. Phát biểu và viết các công thức điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây với 2 đầu cố định và
1 đầu cố định, một đầu tự do. Giải thích các đại lượng trong công thức.
Đáp án:
1. Vật cản cố định: Sóng phản xạ ngược pha sóng tới tại điểm phản xạ.
Vật cản tự do: Sóng phản xạ cùng pha sóng tới tại điểm phản xạ.
Sóng dừng: Sóng truyền trên sợi dây có nút và bụng cố định.
λ
2. Sợi dây có 2 đầu cố định: l = k .
2
Sợi dây có 1 đầu cố định, một đầu tự do: l1 = ( 2k + 1)
λ
.
4
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Hàng ngày hàng trăm âm đủ loại, êm tai cũng như chói tai vẫn thường xuyên lọt vào tai
chúng ta. Vậy âm là gì, nó truyền như thế nào? Và ta phân biệt các âm khác nhau dựa trên những
đặc điểm gì?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (14 phút): Tìm hiểu về âm, nguồn âm
52
Hoạt động của GV
- Âm là gì?
+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền
trong các môi trường khí, lỏng, rắn
→ tai → màng nhĩ dao động →
cảm giác âm.
+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ,
bất kể chúng có gây cảm giác âm
hay không.
- Nguồn âm là gì?
- Cho ví dụ về một số nguồn âm?
- Những âm có tác dụng làm cho
màng nhĩ dao động, gây ra cảm
giác âm → gọi là âm nghe được
hay âm thanh.
- Tai người không nghe được hạ
âm và siêu âm. Nhưng một số loài
vật có thể nghe được hạ âm (voi,
chim bồ câu…) và siêu âm (dơi,
chó, cá heo…)
- Đọc thêm phần “Một số ứng
dụng của siêu âm. Sona”
- Mô tả thí nghiệm kiểm chứng.
- Âm truyền được trong các môi
trường nào?
- Tốc độ âm truyền trong môi
trường nào là lớn nhất? Nó phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Những chất nào là chất cách âm?
Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu Sgk và
thảo luận để trả lời.
Kiến thức cơ bản
I. Âm, nguồn âm
1. Âm là gì
- Sóng âm là các sóng cơ
truyền trong các môi
trường khí, lỏng, rắn.
- Tần số của sóng âm
cũng là tần số của âm.
- Những vật phát ra được
âm.
- Dây đàn, ống sáo, cái âm
thoa, loa phóng thanh, còi
ôtô, xe máy…
2. Nguồn âm
- Một vật dao động phát
ra âm là một nguồn âm.
- Tần số âm phát ra bằng
tần số dao động của
nguồn.
3. Âm nghe được, hạ âm
và siêu âm
- Âm nghe được (âm
thanh) có tần số từ 16 ÷
20.000 Hz.
- Âm có tần số dưới 16
Hz gọi là hạ âm.
- Âm có tần số trên
20.000 Hz gọi là siêu
âm.
- HS ghi nhận các khái
niệm âm nghe được, hạ âm
và siêu âm.
- HS ghi các yêu cầu về
nhà.
- Rắn, lỏng, khí. Không
4. Sự truyền âm
truyền được trong chân
a. Môi trường truyền âm
không.
- Âm truyền được qua
- Rắn > lỏng > khí. Phụ
các môi trường rắn, lỏng
thuộc vào mật độ, tính đàn
và khí nhưng không
hồi, nhiệt độ của môi
truyền được trong chân
trường.
không.
- Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm
- Các chất xốp như bông,
trong một số chất → cho ta biết
len…
b. Tốc độ âm
điều gì?
- Trong mỗi môi trường,
- Trong mỗi môi trường,
sóng âm truyền với một tốc âm truyền với một tốc độ
độ hoàn toàn xác định.
xác định.
Hoạt động 2 (16 phút): Tìm hiểu về những đặc trưng vật lí của âm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Trong các âm thanh ta nghe
- Ghi nhận các khái niệm
II. Những đặc trưng
được, có những âm có một tần số nhạc âm và tạp âm.
vật lí của âm
xác định như âm do các nhạc cụ
- Nhạc âm: những âm có
phát ra, nhưng cũng có những âm
tần số xác định.
không có một tần số xác định như
- Tạp âm: những âm có
tiếng búa đập, tiếng sấm, tiếng ồn
tần số không xác định.
ở đường phố, ở chợ…
- Ta chỉ xét những đặc trưng vật lí
53