Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu các khái niệm về dòng điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Dòng điện 1 chiều không đổi là
- Dòng điện chạy theo một I. Khái niệm về dòng
gì?
chiều với cường độ không
điện xoay chiều
đổi.
- Là dòng điện có cường
độ biến thiên tuần hoàn
→ Dòng điện xoay chiều hình sin. - HS ghi nhận định nghĩa
dòng điện xoay chiều và
với thời gian theo quy
biểu thức.
luật của hàm số sin hay
cosin, với dạng tổng
- Cường độ dòng điện tại
quát:
- Dựa vào biểu thức i cho ta biết
thời điểm t.
i = I0Cos(ωt + ϕ)
điều gì?
C2
- Y/c HS hoàn thành C2.
* i: giá trị của cường độ
+ Hướng dẫn HS dựa vào phương a. 5A; 100π rad/s; 1/50s;
dòng điện tại thời điểm t,
được gọi là giá trị tức
trình tổng quát: i = Imcos(ωt + ϕ)
50Hz; π/4 rad
b. 2 2 A; 100π rad/s; 1/50s; thời của i (cường độ tức
2π
Từ ω = 2π f =
thời).
50Hz; -π/3 rad
T
c. i = 5 2 cos(100πt ± π) A * Im > 0: giá trị cực đại
2π
ω
→T=
, f=
của i (cường độ cực đại).
→ 5 2 A; 100π rad/s;
ω
2π
* ω > 0: tần số góc.
1/50s; 50Hz; ± π rad
2π
- Y/c HS hoàn thành C3.
C3
ω = 2π f =
T
i = Imcos(ωt + ϕ)
T T
T 3T
T
+k
1. + + k =
f: tần số của i.
2π T
8 4
2
8
2
+ϕ)
→ I m = I m cos(
T: chu kì của i.
T 8
T
2. Khi t = thì i = Im
* (ωt + ϕ): pha của i.
π
8
→ cos(ϕ + ) = 1 = cos 0
* ϕ: pha ban đầu
4
π
Vậy: i = I m cos(ω t + )
π
π
4
→ ϕ = ± rad → chọn ϕ = + rad
4
4
π Im
→ t = 0 → i = I m cos =
4
2
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Xét một cuộn dây dẫn dẹt hình
- HS theo sự dẫn dắt của
II. Nguyên tắc tạo ra dòng
tròn, khép kín, quay quanh trục cố GV để tìm hiểu nguyên tắc điện xoay chiều
định đồng phẳng với cuộn dây đặt tạo ra dòng điện xoay chiều. - Xét một cuộn dây dẫn dẹt
r
hình tròn, khép kín, quay
trong từ trường đều B có phương
quanh trục cố định đồng
⊥ với trục quay.
phẳng với cuộn dây đặt
r
trong từ trường đều B có
phương ⊥ với trục quay.
- Biểu thức từ thông qua diện tích
S đặt trong từ trường đều?
ω
- Ta có nhận xét gì về suất điện
động cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây?
α
rr
Φ = NBScosα với α = (B, n )
→ Φ biến thiên theo thời
gian t.
∆
67
- Ta có nhận xét gì về về cường độ
dòng điện xuất hiện trong cuộn
dây?
- Suất điện động cảm ứng
biến theo theo thời gian.
→ Nguyên tắc tạo ra dòng điện
xoay chiều?
- Thực tế ở các máy phát điện
người ta để cuộn dây đứng yên và
cho nam châm (nam châm điện)
quay trước cuộn dây đó. Ở nước ta
f = 50Hz.
- Cường độ dòng điện biến
thiên điều hoà → trong
cuộn dây xuất hiện dòng
điện xoay chiều.
- Dùng máy phát điện xoay
chiều, dựa vào hiện tượng
cảm ứng điện từ.
- Giả sử lúc t = 0, α = 0
- Lúc t > 0 → α = ωt, từ
thông qua cuộn dây:
Φ = NBScosα = NBScosωt
với N là số vòng dây, S là
diện tích mỗi vòng.
- Φ biến thiên theo thời gian
t nên trong cuộn dây xuất
hiện suất điện động cảm
ứng:
e=−
dΦ
= NBSω sinω t
dt
- Nếu cuộn dây kín có điện
trở R thì cường độ dòng
điện cảm ứng cho bởi:
NBSω
i=
sinω t
R
Vậy, trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện xoay chiều
với tần số góc ω và cường
độ cực đại:
NBSω
I0 =
R
Nguyên tắc: dựa vào hiện
tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động 4 (13 phút): Tìm hiểu về giá trị hiện dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dòng điện xoay chiều cũng có
tác dụng nhiệt như dòng điện một - HS ghi nhận giá trị hiệu
chiều.
dụng của dòng điện xoay
- Cường độ hiệu dụng là gì?
chiều.
- Do vậy, biểu thức hiệu điện thế
hiệu dung, suất điện động hiệu
dụng cho bởi công thức như thế
- HS nêu định nghĩa.
nào?
U
E
U= 0 , E= 0
- Lưu ý: Sử dụng các giá trị hiệu
2
2
dụng đa số các công thức đối với
AC sẽ có dùng dạng như các công
thức tương ứng của DC.
+ Các số liệu ghi trên các thiết bị
điện là các giá trị hiệu dụng.
+ Các thiết bị đo đối với mạch
điện xoay chiều chủ yếu cũng là
đo giá trị hiệu dụng.
Kiến thức cơ bản
III. Giá trị hiệu dụng
Thì
I=
I0
2
I: giá trị hiệu dụng của
cường độ dòng điện xoay
chiều (cường độ hiệu
dụng)
* Định nghĩa: (Sgk)
2. Ngoài ra, đối với dòng
điện xoay chiều, các đại
lượng như hiệu điện thế,
suất điện động, cường độ
điện trường, … cũng là
hàm số sin hay cosin của
thời gian, với các đại
lượng này
Giá trị cực đại
Giá trị
=
hiệu dụng
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
68
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi sgk.
- Làm bài tập sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
31.10.2014
Dương Văn Cường
69
Tiết: 22 CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (1)
Ngày soạn
06.11.2014
Ngày dạy
11.11.201
4
14.11.201
4
26.11.201
4
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện.
- Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức định luật ôm cho mạch chỉ có điện trở, tụ điện và công thức tính dung
kháng.
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ
điện để minh hoạ.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức về tụ điện: q = Cu và i =
dq
.
dt
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
- Thế nào là dòng điện xoay chiều? Viết công thức dòng điện xoay chiều, công thức cường độ
dòng điện hiệu dụng và giải thích các đại lượng trong công thức.
Đáp án:
- ĐN: SGK.
- BT: i = I 0Cos ( ω t+ϕ ) (+ GT).
- I=
I0
(+ GT)
2
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Do tính chất của các mạch điện khác nhau mà nhìn chung u và i không đồng pha với nhau.
Vậy dòng điện và điện áp trong các mạch điện khác nhau như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Biểu thức của dòng điện xoay
- Có dạng: i = I0cos(ωt + ϕ) - Nếu cường độ dòng
chiều có dạng?
điện xoay chiều trong
70
- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp
để ϕ = 0 → i = I0Cosωt
= I 2 Cosωt
- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai
- HS ghi nhận các kết quả
đầu đoạn mạch.
chứng minh bằng thực
- Trình bày kết quả thực nghiệm
nghiệm và lí thuyết.
và lí thuyết để đưa ra biểu thức
điện áp hai đầu mạch.
- Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn,
phương trình điện áp có thể viết:
u = U0cos(ωt+ ϕu/i)
= U 2 cos(ωt+ ϕu/i)
mạch:
i = I0Cosωt = I 2 Cosωt
→ điện áp xoay chiều ở
hai đầu mạch điện:
u = U0cos(ωt+ ϕ)
= U 2 cos(ωt+ ϕ)
Với ϕ là độ lệch pha
giữa u và i.
+ Nếu ϕ > 0: u sớm pha
ϕ so với i.
+ Nếu ϕ < 0: u trễ pha |
ϕ| so với i.
+ Nếu ϕ = 0: u cùng pha
với i.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có - Biến thiên theo thời gian t I. Mạch điện xoay
R.
(dòng điện xoay chiều)
chiều chỉ có điện trở
- Trong mạch lúc này sẽ có i →
~
- Theo định luật Ohm
u
dòng điện này như thế nào?
i
- Tuy là dòng điện xoay chiều,
u
R
i=
nhưng tại một thời điểm, dòng
R
- Nối hai đầu R vào điện
điện i chạy theo một chiều xác
áp xoay chiều:
định. Vì đây là dòng điện trong
kim loại nên theo định luật Ohm, i
u = U 2 Cosωt
và u tỉ lệ với nhau như thế nào?
- Điện áp tức thời, điện áp
thì: i = I 2cosω t
- Trong biểu thức điện áp u, U0 và cực đại và điện áp hiệu
U
Với: I = R
U là gì?
dụng.
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta
- HS nêu nhận xét:
có nhận xét gì?
+ Quan hệ giữa I và U.
- Kết luận:
- GV chính xác hoá các kết luận
+ u và i cùng pha.
1. Định luật Ohm đối với
của HS.
mạch điện xoay chiều:
- Y/c HS phát biểu định luật Ohm - HS phát biểu.
Sgk
đối với dòng điện một chiều trong
2. u và i cùng pha.
kim loại.
Hoạt động 3 (13 phút): Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- GV làm thí nghiệm như sơ đồ
- HS quan sát mạch điện và II. Mạch điện xoay
hình 13.3 Sgk.
ghi nhận các kết quả thí
chiều chỉ có tụ điện
nghiệm.
1. Thí nghiệm
- Ta có nhận xét gì về kết quả thu
+ Tụ điện không cho dòng
- Kết quả:
được?
điện một chiều đi qua.
+ Tụ điện không cho
+ Tụ điện cho dòng điện
dòng điện một chiều đi
xoay chiều “đi qua”.
qua.
+ Dòng điện xoay chiều
có thể tồn tại trong
những mạch điện có
- Ta nối hai đầu tụ điện vào một
chứa tụ điện.
71
nguồn điện xoay chiều để tạo nên
điện áp u giữa hai bản của tụ điện.
2. Khảo sát mạch điện
xoay chiều chỉ có tụ điện
A
~
B
u
i
C
a. - Đặt điện áp u giữa
hai bản của tụ điện:
u = U 2 cosωt
thì
- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0
→ biểu thức của i và u được viết
lại như thế nào?
- HS viết lại biểu thức của i
và u (i nhanh pha hơn u góc
π/2 → u chậm pha hơn i
góc π/2)
π
i = I 2cos(ω t + ) 2
Nếu lấy pha ban đầu của
i bằng 0
thì i = I 2cosω t
và
π
u = U 2cos(ω t − )
2
- Với:
- ZC đóng vai trò gì trong công
thức?
→ ZC có đơn vị là gì?
ZC =
1
ωC
- So sánh với định luật
Ohm, có vai trò tương tự
như điện trở R trong mạch
chứa điện trở.
- Là đơn vị của điện trở
(Ω).
−1
C
A.Ω.s
( F ) .s = ÷ .s =
=Ω
C
V
−1
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta
có nhận xét gì?
- Nói cách khác: Trong mạch điện
xoay chiều, tụ điện là phần tử có
tác dụng làm cho cường độ dòng
điện tức thời sớm pha π/2 so với
điện áp tức thời.
- Dựa vào biểu thức định luật
Ohm, ZC có vai trò là điện trở
trong mạch chứa tụ điện → hay
nói cách khác nó là đại lượng biểu
hiện điều gì?
- Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ
dàng hơn?
- Trong mạch chứa tụ điện,
cường độ dòng điện qua tụ
điện sớm pha π/2 so với
điện áp hai đầu tụ điện
(hoặc điện áp ở hai đầu tụ
điện trễ pha π/2 so với
cường độ dòng điện).
- Biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều.
- Tại sao tụ điện lại không cho
dòng điện không đổi đi qua?
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Vì dòng điện không đổi (f
= 0) → ZC = ∞ → I = 0
72
- Từ ZC =
1
ta thấy: Khi
ωC
ω nhỏ (f nhỏ) → ZC lớn và
ngược lại.
thì:
ZC =
I=
1
ωC
U
ZC
trong đó ZC gọi là dung
kháng của mạch.
- Định luật Ohm: (Sgk)
c. So sánh pha dao động
của u và i
+ i sớm pha π/2 so với u
(hay u trễ pha π/2 so với
i).
3. Ý nghĩa của dung
kháng
+ ZC là đại lượng biểu
hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều của tụ
điện.
+ Dòng điện xoay chiều
có tần số cao (cao tần)
chuyển qua tụ điện dễ
dàng hơn dòng điện xoay
chiều tần số thấp.
+ ZC cũng có tác dụng
làm cho i sớm pha π/2 so
với u.
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi trong sgk.
- Làm bài tập trong sgk. Bài 5, 6 tr 74 SGK không yêu cầu HS làm.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
07.11.2014
Dương Văn Cường
73
Tiết 23: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (2)
Ngày soạn
06.11.2014
Ngày dạy
14.11.201
4
21.11.201
4
27.11.201
4
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
- Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức định luật ôm cho mạch chỉ có cuận cảm thuần và công thức tính cảm
kháng.
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở,
cuộn cảm để minh hoạ.
b) Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ.
- Ôn lại các kiến thức về suất điện động tự cảm e = L
di
.
dt
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
1. Nêu tác dụng của điện trở, viết biểu thức định luật ôm cho mạch chỉ có điện trở, giải thích
các đại lượng trong công thức.
2. Nêu tác dụng của tụ, viết biểu thức định luật ôm cho mạch chỉ có tụ, công thức định nghĩa
dung kháng, giải thích các đại lượng trong công thức.
Đáp án:
U
. (Giải thích SGK).
R
U
1
2. Mạch chỉ có tụ: I =
. ZC =
. (Giải thích SGK).
ZC
ωC
1. Mạch chỉ có điện trở: I =
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Với mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì dòng điện và điện áp trong mạch khác nhau như thế
nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (23 phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
74
Hoạt động của GV
- Cuộn cảm thuần là gì?
- Khi có dòng điện cường độ i
chạy qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn
nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng
dài, hoặc hình xuyến…) → có hiện
tượng gì xảy ra trong ống dây?
Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu Sgk để trả
lời
(Cuộn cảm thuần là cuộn
cảm có điện trở không đáng
kể, khi có dòng điện xoay
chiều chạy qua cuộn cảm sẽ
xảy ra hiện tượng tự cảm.)
- Dòng điện qua cuộn dây
tăng lên → trong cuộn dây
xảy ra hiện tượng tự cảm,
từ thông qua cuộn dây:
Φ = Li
Kiến thức cơ bản
III. Mạch điện xoay
chiều chỉ có cuộn cảm
thuần
- Cuộn cảm thuần là
cuộn cảm có điện trở
không đáng kể.
1. Hiện tượng tự cảm
trong mạch điện xoay
chiều
- Khi có dòng điện i
chạy qua 1 cuộn cảm, từ
thông tự cảm có biểu
thức Φ = Li
với L là độ tự cảm của
cuộn cảm.
- Trường hợp i là một
dòng điện xoay chiều,
suất điện động tự cảm:
e = −L
∆i
∆t
- Khi ∆t → 0:
e = −L
di
dt
2. Khảo sát mạch điện
xoay chiều có cuộn cảm
thuần
A
~
i
B
u
L
- Thông báo các kết luận khi khảo
sát mạch điện.
- HS ghi nhận các kết luận
về khảo sát mạch điện này.
- Đặt vào hai đầu L một
điện áp xoay chiều. Giả
sử i trong mạch là:
i = I 2 cosωt
- Điện áp tức thời hai
đầu cuộn cảm thuần:
π
2
Thì u = U 2cos(ω t + )
Với
Và:
- ZL đóng vai trò gì trong công
thức?
ZL = ωL
I=
U
ZL
Trong đó ZL gọi là cảm
kháng của mạch.
- Định luật Ohm: (Sgk)
b. Trong đoạn mạch chỉ
có một cuộn cảm thuần: i
75