Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
Hoạt động của GV
- Âm là gì?
+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền
trong các môi trường khí, lỏng, rắn
→ tai → màng nhĩ dao động →
cảm giác âm.
+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ,
bất kể chúng có gây cảm giác âm
hay không.
- Nguồn âm là gì?
- Cho ví dụ về một số nguồn âm?
- Những âm có tác dụng làm cho
màng nhĩ dao động, gây ra cảm
giác âm → gọi là âm nghe được
hay âm thanh.
- Tai người không nghe được hạ
âm và siêu âm. Nhưng một số loài
vật có thể nghe được hạ âm (voi,
chim bồ câu…) và siêu âm (dơi,
chó, cá heo…)
- Đọc thêm phần “Một số ứng
dụng của siêu âm. Sona”
- Mô tả thí nghiệm kiểm chứng.
- Âm truyền được trong các môi
trường nào?
- Tốc độ âm truyền trong môi
trường nào là lớn nhất? Nó phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Những chất nào là chất cách âm?
Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu Sgk và
thảo luận để trả lời.
Kiến thức cơ bản
I. Âm, nguồn âm
1. Âm là gì
- Sóng âm là các sóng cơ
truyền trong các môi
trường khí, lỏng, rắn.
- Tần số của sóng âm
cũng là tần số của âm.
- Những vật phát ra được
âm.
- Dây đàn, ống sáo, cái âm
thoa, loa phóng thanh, còi
ôtô, xe máy…
2. Nguồn âm
- Một vật dao động phát
ra âm là một nguồn âm.
- Tần số âm phát ra bằng
tần số dao động của
nguồn.
3. Âm nghe được, hạ âm
và siêu âm
- Âm nghe được (âm
thanh) có tần số từ 16 ÷
20.000 Hz.
- Âm có tần số dưới 16
Hz gọi là hạ âm.
- Âm có tần số trên
20.000 Hz gọi là siêu
âm.
- HS ghi nhận các khái
niệm âm nghe được, hạ âm
và siêu âm.
- HS ghi các yêu cầu về
nhà.
- Rắn, lỏng, khí. Không
4. Sự truyền âm
truyền được trong chân
a. Môi trường truyền âm
không.
- Âm truyền được qua
- Rắn > lỏng > khí. Phụ
các môi trường rắn, lỏng
thuộc vào mật độ, tính đàn
và khí nhưng không
hồi, nhiệt độ của môi
truyền được trong chân
trường.
không.
- Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm
- Các chất xốp như bông,
trong một số chất → cho ta biết
len…
b. Tốc độ âm
điều gì?
- Trong mỗi môi trường,
- Trong mỗi môi trường,
sóng âm truyền với một tốc âm truyền với một tốc độ
độ hoàn toàn xác định.
xác định.
Hoạt động 2 (16 phút): Tìm hiểu về những đặc trưng vật lí của âm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Trong các âm thanh ta nghe
- Ghi nhận các khái niệm
II. Những đặc trưng
được, có những âm có một tần số nhạc âm và tạp âm.
vật lí của âm
xác định như âm do các nhạc cụ
- Nhạc âm: những âm có
phát ra, nhưng cũng có những âm
tần số xác định.
không có một tần số xác định như
- Tạp âm: những âm có
tiếng búa đập, tiếng sấm, tiếng ồn
tần số không xác định.
ở đường phố, ở chợ…
- Ta chỉ xét những đặc trưng vật lí
53
tiêu biểu của nhạc âm.
- Tần số âm cũng là tần số của
nguồn phát âm.
- Sóng âm mang năng lượng
không?
- Dựa vào định nghĩa → I có đơn
vị là gì?
- Fechner và Weber phát hiện:
+ Âm có cường độ I = 100I0 chỉ
“nghe to gấp đôi” âm có cường độ
I0.
+ Âm có cường độ I = 1000I0 chỉ
“nghe to gấp ba” âm có cường độ
I0.
- Ta thấy
1. Tần số âm
- Tần số âm là một trong
những đặc trưng vật lí
quan trọng nhất của âm.
- Có, vì sóng âm có thể làm 2. Cường độ âm và mức
cho các phần tử vật chất
cường độ âm
trong môi trường dao
a. Cường độ âm (I)
động?
- Định nghĩa: (Sgk)
2
- I (W/m )
- I (W/m2)
b. Mức cường độ âm (L)
- HS nghiên cứu và ghi
I
- Đại lượng L = lg I gọi
nhận mức cường độ âm.
0
là mức cường độ âm của
âm I (so với âm I0)
- Ý nghĩa: Cho biết âm I
nghe to gấp bao nhiêu
lần âm I0.
- Đơn vị: Ben (B)
- Thực tế, người ta
thường dùng đơn vị
đêxiben (dB)
I
I
= 100 → lg = 2
I0
I0
I
I
= 1000 → lg = 3
I0
I0
1dB =
- Chú ý: Lấy I0 là âm chuẩn có tần
số 1000Hz và có cường độ I0 = 1012
W/m2 chung cho mọi âm có tần
số khác nhau.
- Thông báo về các tần số âm của
âm cho một nhạc cụ phát ra.
L (dB) = 10 lg
- HS ghi nhận các khái
niệm âm cơ bản và hoạ âm
từ đó xác định đặc trưng
vật lí thứ ba của âm.
- Phổ của cùng một âm
nhưng hoàn toàn khác
nhau.
- Quan sát phổ của một một âm do
các nhạc cụ khác nhau phát ra,
- Đồ thị dao động.
hình 10.6 ta có nhận xét gì?
→ Đồ thị dao động của cùng một
nhạc âm do các nhạc cụ phát ra thì
hoàn toàn khác nhau → Đặc trưng
vật lí thứ ba của âm là gì?
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Khái niệm âm, nguồn âm?
- Âm nghe được, hạ âm, siêu âm?
- Môi trường truyền âm?
- Các đặc trưng vật lý của âm?
54
1
B
10
I
I0
I0 = 10-12 W/m2
3. Âm cơ bản và hoạ âm
- Khi một nhạc cụ phát
ra âm có tần số f0 thì
cũng đồng thời phát ra
một loạt âm có tần số
2f0, 3f0, 4f0 … có cường
độ khác nhau.
+ Âm có tần số f0 gọi là
âm cơ bản hay hoạ âm
thứ nhất.
+ Các âm có tần số 2f0,
3f0, 4f0 … gọi là các hoạ
âm thứ hai, thứ ba, thứ
tư..
- Tổng hợp đồ thị của tất
cả các hoạ âm ta được
đồ thị dao động của nhạc
âm đó.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1-5 sgk.
- Làm bài tập 6-10 sgk.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
17.10.2014
Dương Văn Cường
55
Tiết 18: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
Ngày soạn
16.10.2014
Ngày dạy
28.10.201
4
31.10.201
4
03.11.201
4
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm.
b) Về kỹ năng:
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất sinh lí và vật
lí.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các đặc trưng vật lí của âm.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi:
1. Định nghĩa âm. Phân biệt âm nghe được, hạ âm, siêu âm. Cho biết sự truyền âm trong một
môi trường?
2. Cho biết các đặc trưng vật lý của âm. Viết công thức tính mức cường độ âm.
Đáp án:
1. ĐN: sgk.
2. Các đặc trưng vật lý của âm: f, I, L, Âm cơ bản và họa âm.
CT: L ( B ) = lg
I
I
. L ( Db ) = 10 lg .
I0
I0
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Cảm giác của âm đối với tai con người không chỉ phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của
âm vậy cảm giác âm đối với tai con người như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu về độ cao của âm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
-Hai ca sĩ một nam một nữ cùng
- HS đọc Sgk và ghi nhận
I. Độ cao
hát một câu hát, nhưng thường thì đặc trưng sinh lí của âm là
- Độ cao của âm là một
giọng nam trầm hơn giọng nữ.
độ cao.
đặc trưng sinh lí của âm
Cảm giác về sự trầm bổng của âm
gắn liền với tần số âm.
được mô tả bằng khái niệm độ cao
56
của âm.
- Thực nghiệm, âm có tần số càng
lớn thì nghe càng cao, âm có tần số
càng nhỏ thì nghe càng trầm.
- Chú ý: Tần số 880Hz thì gấp đôi
tần số 440Hz nhưng không thể nói
âm có tần số 880Hz cao gấp đôi
âm có tần số 440Hz.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về độ to của âm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Thực nghiệm, âm có I càng lớn
- HS nghiên cứu Sgk và ghi II. Độ to
nhận đặc trưng sinh lí của
- Độ to của âm tỉ lệ với
→ nghe càng to.
âm là độ to.
mức cường độ âm L.
- Tuy nhiên, Fechner và Weber
- Độ to chỉ là một khái
chứng minh rằng cảm giác về độ
niệm nói về đặc trưng
to của âm lại không tỉ lệ với I mà tỉ
sinh lí của âm gắn liền
lệ với mức cường độ âm.
với đặc trưng vật lí mức
- Lưu ý: Ta không thể lấy mức
cường độ âm.
cường độ âm làm số đo độ to của
- Lưu ý: Ta không thể
âm. Vì các hạ âm và siêu âm vẫn
lấy mức cường độ âm
có mức cường độ âm, nhưng lại
làm số đo độ to của âm.
không có độ to.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về âm sắc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Ba ca sĩ cùng hát một câu hát ở
- HS nghiên cứu Sgk và ghi III. Âm sắc
- Âm sắc là một đặc
cùng một độ cao → dễ dàng phân nhận đặc trưng sinh lí của
âm là âm sắc.
trưng sinh lí của âm,
biệt được đâu là giọng của ca sĩ
giúp ta phân biệt âm do
nào. Tương tự như một chiếc đàn
các nguồn khác nhau
ghita, một chiếc đàn viôlon và một
phát ra. Âm sắc có liên
chiếc kèn săcxô → Sỡ dĩ phân biệt
quan mật thiết với đồ thị
được ba âm đó vì chúng có âm sắc
- Đồ thị dao động có dạng
dao động âm.
khác nhau.
khác nhau nhưng có cùng
- Nhìn vào đồ thị dao động hình
T.
10.6, ta có nhận xét gì?
- Y/c HS nghiên cứu ở Sgk cơ chế - HS đọc Sgk để tìm hiểu.
hoạt động của đàn oocgan.
Hoạt động 4 (1 phút): Tìm hiểu về ô nhiễm tiếng ồn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Có phải càng nhiều âm thanh và
Lấy ví dụ tiếng ồn gây khó - Ô nhiễm tiếng ồn.
âm càng to thì càng tốt không?
chịu.
Giảm bớt ô nhiễm tùy
Liên hệ thực tế.
thuộc ý thức mỗi người.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Có những đặc tính sinh lý nào của âm? chúng liên quan đến các đặc tính vật lý nào của
âm?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1-4 sgk.
- Làm bài tập 5-7 sgk.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
57