1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.46 KB, 248 trang )


1.2.2. Các dạng hoạt động khác của học sinh tiểu học

1.3. Đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học

1.3.1. Đặc điểm của các quá trình nhận thức

1.3.2. Một số đặc điểm nhân cách điển hình của học sinh tiểu học

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ LỨA TUỔI THIẾU NIÊN

(HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ)

2.1. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi thiếu niên trong sự phát triển cá nhân

2.1.1. Giới hạn tuổi thiếu niên

2.1.2. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi thiếu niên trong cuộc đời mỗi cá nhân

2.2. Những điều kiện phát triển tâm lý ở lứa tuổi thiếu niên

2.2.1. Sự phát triển thể chất

2.2.2. Sự thay đổi trong điều kiện sống

2.3. Hoạt đông học tập và sự phát triển trí tuệ của thiếu niên

2.3.1. Đặc điểm của hoạt động học tập

2.3.2. Sự phát triển trí tuệ của học sinh trung học cơ sở

2.4. Hoạt động giao tiếp của lứa tuổi thiếu niên

2.4.1. Giao tiếp với người lớn

2.4.2. Giao tiếp với bạn bè

2.5. Sự phát triển nhân cách ở lứa tuổi thiếu niên

2.5.1. Sự phát triển tự ý thức

2.5.2. Sự phát triển tình cảm của học sinh trung học cơ sở

2.5.3. Hình thành biểu tượng đồng nhất và những khó khăn của tuổi thiếu niên

Chương 3. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ LỨA TUỔI ĐẦU THANH NIÊN

(HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)

3.1. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi trong tiến trình phát triển

3.1.1. Khái niệm tuổi thanh niên

3.1.2. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi trong tiến trình phát triển

3.2. Những điều kiện phát triển tâm lý ở lứa tuổi đầu thanh niên

3.2.1. Sự phát triển về thể chất

3.2.2. Điều kiện xã hội của sự phát triển

3.3. Hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ của học sinh trung học phổ thông

3.3.1. Đặc điểm của hoạt động học tập

3.3.2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ

3.4. Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học phổ thông

3.4.1. Giao tiếp với người lớn

3.4.2. Giao tiếp với bạn bè

3.5. Hoạt động lao động và sự lựa chọn nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông

3.5.1. Hoạt động lao động

3.5.2. Hoạt động lựa chọn nghề nghiệp

3.6. Sự phát triển nhân cách ở lứa tuổi đầu thanh niên

3.6.1. Sự phát triển của tự ý thức

3.6.2. Sự hình thành thế giới quan

3.6.3. Đời sống tình cảm của học sinh trung học phổ thông

Chương 4. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ LỨA TUỔI THANH NIÊN

(TỪ 18 ĐẾN 24 TUỔI)

4.1. Những điều phát triển của thanh niên

4.1.1. Sự phát triển thể chất

107



4.1.2. Sự thay đổi hoàn cảnh sống

4.2. Các hoạt động cơ bản của thanh niên

4.2.1 Hoạt động học nghề

4.2.2. Hoạt động lao động

4.2.3. Các hoạt động xã hội

4.3. Những đặc điểm phát triển tâm lý cơ bản của thanh niên

4.3.1. Sự phát triển nhận thức, trí tuệ của thanh niên

4.3.2. Đời sống xúc cảm, tình cảm của thanh niên

4.3.3. Sự phát triển một số phẩm chất nhân cách ở thanh niên

Chương 5. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH,

NGƯỜI CÓ TUỔI VÀ NGƯỜI CAO TUỔI

A. Một sô đặc điểm tâm lý của người trưởng thành trẻ tuổi (từ 25 – 40 tuổi)

1. Khái niệm tuổi trưởng thành

2. Sự phát triển thể chất

3. Hoạt động nghề nghiệp

4. Sự phát triển nhận thức

5. Các mối quan hệ tình cảm giai đoạn tuổi trưởng thành

6. Sự phát triển tâm lý xã hội ở tuổi trưởng thành

7. Những nhiệm vụ phát triển của con người tuổi trưởng thành

B. Tâm lý tuổi trung niên (40 - 60 tuổi)

1. Khái niệm tuổi trung niên

2. Sự phát triển thể chất và vấn đề sức khỏe ở tuổi trung niên

3. Sự thay đổi các khả năng nhận thức ở tuổi trung niên

4. Đánh giá lại các giá trị ở tuổi trung niên

5.Các mối quan hệ giao tiếp tuổi trung niên

6. Những nhiệm vụ phát triển của con người ở tuổi trung niên

C. Tâm lý tuổi già (người cao tuổi 60 tuổi trở lên)

1. Khái quát về người cao tuổi

2. Sự thay đổi thể chất của người cao tuổi

3. Sự thay đổi nhận thức ở người cao tuổi

4. Sự phát triển tâm lý xã hội của người cao tuổi

5. Các mối quan hệ gia đình và cá nhân của người cao tuổi

6. Tính ổn định cảm xúc của người cao tuổi

7. Cái chết và sự kết thúc cuộc sống



4.2. Hình thức tổ chức dạy học

Số tiết



Số tiết



Số tiết



Tài liệu học



Tên chương



Số tiết





thực



thảo



hành



luận

4



bài

tập



Chương 1. Đặc điểm tâm lý



thuyết

8



tập, tham khảo

cần thiết

[1] Tr.153-177

[2] Tr.67-80

[4] Tr.92-143



lứa tuổi nhi đồng(học sinh

108



tiểu học)

Chương 2. Đặc điểm tâm lý



8



4



[1] Tr.181-208

[2] Tr.85-109

[9] Tr.30-53



6



4



[2] Tr.116-126

[9] Tr.61-87

[7] Tr.65-84



8



4



[1] Tr.179-208

[2] Tr.137-154

[3] Tr.7-126



10



4



lứa tuổi thiếu niên (học sinh

trung học cơ sở)

Chương 3. Đặc điểm tâm lý

lứa tuổi đầu thanh niên (học

sinh trung học phổ thông từ

14, 15 đến 17, 18 tuổi)

Chương 4. Đặc điểm tâm lý

lứa tuổi thanh niên( từ 18

đến 24 tuổi)

Chương 5. Đặc điểm tâm lý

của người trưởng thành,

người có tuổi và người cao



[1] Tr.233-263

[2] Tr.162-169

[3] Tr.137-181



tuổi

A. Sự phát triển tâm lý của

người trưởng thành (25 đến



[1] Tr.264-269

[2] Tr.169-173

[3] Tr.137-181



40 tuổi)

B. Sự phát triển tâm lý tuổi

trung niên (từ 40 đến 60



[1] Tr.290-317

[2] Tr.174-182

[3] Tr.137-186



tuổi)

C. Những đặc điểm tâm lý

của người cao tuổi (60 tuổi

trở lên)



5. Tài liệu tham khảo

5.1. Tài liệu chính

[1] Trương Khánh Hà, Giáo trình “Tâm lý học phát triển”, NXBĐHQG Hà

Nội, 2013

[2] Vũ Thị Nho, Tâm lý học phát triển, NXBĐHQG Hà Nội, 2003

[3] TS Nguyễn Văn Đồng, Tâm lý học phát triển, NXB ĐHQG Hà Nội, 2009

[4] Bùi Văn Huệ, Tâm lý học tiểu học, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế,

1998

5.2. Tài liệu tham khảo

[5] Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thủy, Tâm lý học (tập 2), NXBGD, Hà

Nội, 1989

[6] Dương Diệu Hoa, Tâm lý học phát triển, Nxb ĐHSP, 2007

[7] Lê Văn Hồng (chủ biên), Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm, NXB GD, 1998

109



[8] Trần Trọng Thủy, Bài tập thực hành tâm lý học, NXB ĐHQG Hà Nội, 2002

[9] Lê Quang Sơn, Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Đà Nẵng, 2011

[10] P.M.Iacôpxơn, Đời sống tình cảm của học sinh, NXBGD, 1997

[11] LX. Con, Tâm lý học thanh niên, NXB Trẻ TP Hồ Chí Minh, 1987

[12] Viện khoa học giáo dục – Trung tâm Tâm lý học – Sinh lý học lứa tuổi,

Một số đặc điểm sinh lý và tâm lý của học sinh tiểu học ngày nay

6. Phương pháp đánh giá học phần

Nội dung



Tỉ lệ



Chuyên cần



10%



Kiểm tra giữa kỳ



30%



Thi kết thúc học phần



60%



Ngày ... tháng ... năm ...

Trưởng nhóm giảng dạy



Duyệt của Khoa (hoặc bộ môn)



110



TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH



Số tín chỉ: 2 (30 tiết lý thuyết)

Bộ môn/Khoa phụ trách: Khoa Tâm lý – Giáo dục

Mã số học phần: 320191 3

Dạy cho sinh viên ngành cử nhân tâm lý học

1. Mô tả học phần

Học phần Tâm lý học nhân cáchcung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức cơ bản

về Tâm lý học nhân cách - một chuyên ngành tâm lý học có vai trò nền tảng đối với

các lý thuyết tác động, giáo dục và quản lý con người. Môn học cung cấp cho người

học các quan điểm lý luận nền tảng của TLHNC, giới thiệu những hướng nghiên cứu

và ứng dụng cơ bản trong TLHNC và thành tựu của chúng. Đồng thời, môn học cũng

giới thiệu những phương pháp cơ bản trong nghiên cứu nhân cách - giúp người học

nắm được một công cụ hữu hiệu trong quản lý và giáo dục con người.

2. Điều kiện tiên quyết

Sinh viên học xong các học phần: Triết học Mác-Lênin; Giải phẫu sinh lý

người; Tâm lý học 1, 2, 3; Tâm lý học phát triển 1, 2.

3. Mục tiêu của học phần

Sau khi học xong học phần này sinh viên phải nắm được:

* Kiến thức

- Những quan điểm lý luận nền tảng của TLHNC

- Hệ thống phương pháp và các hướng nghiên cứu, các lý thuyết cơ bản trong

TLHNC

- Các thành tựu hiện đại của TLHNC và hướng ứng dụng chúng trong công tác

giáo dục và quản lý con người.

* Kĩ năng

- Sử dụng được các phương pháp nghiên cứu và đánh giá nhân cách

* Thái độ

- Hình thành được thái độ đánh giá và thái độ lựa chọn đối với các quan điểm lý

thuyết khác nhau về nhân cách

4. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học

4.1. Nội dung cụ thể

Chương 1. NHẬP MÔN TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH

1.1. Tâm lý học nhân cách - khoa học về con người

1.2. Khái niệm nhân cách

1.3. Nhân cách với tư cách một lĩnh vực nghiên cứu

1.4. Các lý thuyết nhân cách

1.5. Các đơn vị cấu trúc của một lý thuyết nhân cách

111



1.6. Các tiêu chí đánh giá một lý thuyết nhân cách

1.7. Những luận đề cơ bản về bản chất con người

Chương 2. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG TÂM LÝ HỌC

NHÂN CÁCH

2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhân cách - những luận điểm chung

2.2. Các phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp quan sát

2.2.2. Phương pháp tiền sử

2.2.3. Phương pháp tương quan

2.2.4. Phương pháp thực nghiệm

2.3. Đánh giá nhân cách

2.3.1. Những khái niệm trong trắc nghiệm và đo đạc

2.3.2. Các loại phương pháp đánh giá

-Phỏng vấn

- Các phương pháp tự khai

- Các trắc nghiệm đơn diện

- Các trắc nghiệm đa diện

- Các phương pháp phóng ngoại

Chương 3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH

3.1. Những vấn đề nhân cách trong quan niệm Phương đông cổ đại

3.2. Những vấn đề nhân cách trong quan niệm Phương tây cổ đại

3.3. Các giai đoạn cơ bản trong sự phát triển tâm lý học nhân cách

Chương 4. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH TRONG TÂM LÝ HỌC

HIỆN ĐẠI

4.1. Các lý thuyết nhân cách trong tâm lý học Âu-Mỹ

- Tâm lý động lực

- Tâm lý học cái "tôi"

- Tâm lý học thiên hướng

- Tâm lý học hành vi

- Tâm lý học nhận thức

- Tâm lý học nhân văn

- Xu hướng hiện tượng luận trong tâm lý học

4.2. Các xu hướng nghiên cứu nhân cách trong tâm lý học xô-viết

Chương 5. KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH TRONG TÂM LÝ HỌC HIỆN ĐẠI

5.1. Khái niệm nhân cách

5.2. Cấu trúc nhân cách

5.3. Các thuộc tính tâm lý của nhân cách

5.4. Sự hình thành và phát triển của nhân cách

4.2. Hình thức tổ chức dạy học

Số tiết



Số tiết



Số tiết



Tên chương



Số tiết





thực



thảo



hành



luận



Chương 1. Nhập môn tâm lí



thuyết

4



bài

tập



học nhân cách

Chương 2. Nghiên cứu và



4



Tài liệu học tập,

tham khảo

cần thiết

[6] chương 1

[7]



112



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (248 trang)

×